Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 4

Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 4

ĐẠO ĐỨC

Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 2 )

I. MỤC TIÊU:

 -Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

 - HS khá, giỏi:

 Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

GDBVMT: An mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh MT, làm cho MT thêm đẹp, văn minh.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Vở bài tập Đạo đức 1.

- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)

- Bút chì hoặc sáp màu.

- Lược chải đầu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 47 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng
TUẦN: 4
Thứ / Ngày
Mơn 
Tên bài dạy
ĐDDH
Hai
 30/8
Sáng
SHĐT
Đạo đức
Học vần(TĐ)
Học vần(TĐ)
Bài 2: Gọn gàng , sạch sẽ ( Tiết 2 )
Bài 14 : d , đ 
Bài 14 : d , đ
x
x
Chiều
Luyện tốn
 Luyện viết
Luyện đọc
Luyện tập : Bài luyện tập
Luyện viết : Bài 13 , 14
Luyện đọc bài : Bài 14
 x 
x
Ba
31/8
Sáng
Học vần(CT)
Học vần (TV)
Tốn
Thủ cơng
Bài 15 : t , th
Bài 15 : t , th
Bài : Bằng nhau . Dấu =
Bài : Xé , dán hình vuơng
x
x
x
Chiều
Thể dục
Luyện viết
Luyện tốn
Luyện viết : Bài 15
Luyện tập bài : Bằng nhau . Dấu =
x
x
Tư 1/9
Tốn
Mĩ thuật
Học vần (TĐ)
Học vần (TĐ)
Bài : Luyện tập
Bài 16: Ơn tập
Bài 16: Ơn tập
x
x
Năm
2/9
Sáng
Tốn
Âm nhạc
Học vần (TĐ)
Học vần (TV)
Bài : Luyện tập chung
Bài 17: u , ư 
Bài 17: u , ư
x
x
Chiều
Tập viết (KC)
HDLT
TN - XH
Bài : mơ , do , ta , thơ
Luyện viết và đọc bài : Bài 17
Bài : Bảo vệ mắt và tai
x
x
Sáu
3/9
Sáng
Học vần (TĐ)
Học vần (TV)
Tốn
SHL
Bài 18: x , ch
Bài 18: x , ch
Bài : Số 6
x
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
 -Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
 - HS khá, giỏi:
 Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
GDBVMT: Aên mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh MT, làm cho MT thêm đẹp, văn minh.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
- Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1- Kiểm tra bài cũ 
2- Bài mới 
A- Giới thiệu bài 
B- Các hoạt động
* Hoạt động 1: HS làm bài tập 3.
-GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 và trả lời câu hỏi:
+Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+Bạn có gọn gàng sạch sẽ không?
+Em có muốn làm như bạn không?
-GV mời một số HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
* Hoạt động 2: HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ 
-GV yêu cầu HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ (Bài tập 4).
-GV nhận xét và tuyên dương các đôi làm tốt.
* Hoạt động 3: Cả lớp hát 
- GV hỏi: Lớp mình có ai giống “ mèo” không? Chúng ta đừng ai giống “ mèo” nhé!
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS đọc câu thơ:
 Giáo viên đọc trước 
*Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 3: “Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập”
- HS làm bài tập 3.
-HS quan sát tranh và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ 
-Cả lớp hát bài: “ Rửa mặt như mèo”.
-HS đọc: 
“ Đầu tóc em chải gọn gàng
Aùo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”.
- Vở bài tập
- Bút chì, bút sáp
-Tranh bài tập 3 
-Tranh bài tập 4 
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HỌC ÂM
Bài 1 : d - đ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc được: d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng.
- Viết được :d, đ, dê, đò (HS yếu viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1)
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: dê, đò
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ, phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
- Sách Tiếng Việt1, vở tập viết 1, tập 1
- Bộ chữ cái Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc:
B- Bài mới 
1.Giới thiệu bài:
- GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Trong tiếng dê chữ nào đã học?
+ Trong tiếng đò chữ nào đã học?
- Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: d, đ. GV viết lên bảng d, đ
- Đọc mẫu: d- dê
 đ- đò
2.Dạy chữ ghi âm: 
d
a) Nhận diện chữ: 
- GV viết (tô) lại chữ d đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ d gồm một nét cong hở phải, một nét móc ngược
- So sánh d với các đồ vật, sự vật có trong thực tế
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu: d (đầu lưỡi chạm gần lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh)
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
-GV viết bảng dê và đọc dê
-GV hỏi: Vị trí của d, ê trong dê như thế nào?
- Cho HS ghép tiếng: dê 
- GV hướng dẫn đánh vần: dờ- ê- dê
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
-GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái d theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
-GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
-Hướng dẫn viết vào bảng con: dê
Lưu ý: nét nối giữa d và ê
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
đ
a) Nhận diện chữ: 
- GV viết (tô) lại chữ đ đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ đ gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược. 
- GV hỏi: So sánh chữ d và đ?
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu: đ (đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh)
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
-GV viết bảng đò và đọc đò
-GV hỏi: Vị trí của đ, o trong đò như thế nào?
- Cho HS ghép tiếng: đò
- GV hướng dẫn đánh vần: đờ- o- đo- huyền- đò
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
-GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái đ theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
 -GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
-Hướng dẫn viết vào bảng con: đò
Lưu ý: nét nối giữa đ và o
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
* Đọc tiếng ứng dụng:
- GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
+ Đi bộ: đi bằng chân không dùng xe cộ
- GV đọc mẫu
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
- Chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
-GV cho HS xem tranh và hỏi: 
+Tại sao nhiều trẻ em thích những con vật này?
+ Em biết những loại bi nào?
+ Cá cờ thường sống ở đâu?
+ Dế thường sống ở đâu? Em có quen anh chị nào biết bắt dế không? Bắt như thế nào?
+ Tại sao lại có hình cái lá đa bị cắt ra như trong tranh? Em biết đó là đồ chơi gì không?
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
- 2-3 HS đọc n, m, nơ, me
-Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Cá nhân trả lời
- Đọc theo GV
-HS thảo luận và trả lời (giống cái gáo múc nước)
-HS nhìn bảng phát âm từng em
- HS đọc: dê
- b đứng trước, i đứng sau
- Dùng bảng cài: dê
- HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân
-HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con.
- Viết vào bảng con: d
- Viết vào bảng: dê
- Quan sát
- Thảo luận và trả lời
+ Giống: chữ d
+ Khác: đ có thêm nét ngang 
-HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
- Cá nhân trả lời
- Dùng bảng cài: đò
- HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân
- HS viết trên không trung hoặc mặt bàn.
-Viết vào bảng
- Viết vào bảng
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
-2-3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- Lần lượt phát âm: âm d, tiếng dê và âm đ, tiếng đò (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
-Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với lớp chậm, còn lớp khá đọc trơn)
- 2-3 HS đọc
- Tập viết: d, đ, dê, đò
- Đọc tên bài luyện nói
-HS quan sát vàtrả lời
+ Chúng thường là đồ chơi của trẻ?
+Dùng lá đa làm đồ chơi: trâu lá đa
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
-Bảng con
-Bảng con
-Bảng con
-Bảng lớp (SGK)
-Tranh minh họa câu ứng dụng
-Vở tập viết 1
-Tranh phần luyện nói
RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ... GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
-GV viết bảng chó và đọc chó
-GV hỏi: Vị trí của ch, o trong chó như thế nào?
- Cho HS ghép tiếng: chó
- GV hướng dẫn đánh vần: chờ- o- cho- sắc- chó
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
-GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái ch theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
 -GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
-Hướng dẫn viết vào bảng con: chó
Lưu ý: nét nối giữa ch và o
_GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
* Đọc tiếng ứng dụng:
- GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
+Thợ xẻ: người làm một nghề chân tay để sinh sống
- GV đọc mẫu
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
- Chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Có những loại xe nào trong tranh? Em hãy chỉ từng loại xe?
+ Xe bò thường dùng để làm gì? Ở quê em còn gọi là xe gì?
+Xe lu dùng để làm gì? Xe lu còn gọi là xe gì?
+Xe ô tô như trong tranh còn gọi là xe ô tô gì? Nó dùng để làm gì?
+Còn có những loại xe nào nữa?
+Ở quê em thường dùng loại xe nào?
* Chơi trò chơi: Ghép mô hình
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
-Dặn dò
- 2-3 HS đọc cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ
-Đọc câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ
- Viết vào bảng con u, ư, nụ, thư
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Cá nhân trả lời
- Đọc theo GV
-HS thảo luận và trả lời 
+Giống: nét cong hở phải
+Khác: x còn một nét cong hở trái
-HS nhìn bảng phát âm từng em
- HS đọc: xe
- x đứng trước, e đứng sau
- Dùng bảng cài: xe
- HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân
-HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết vào bảng con: x
- Viết vào bảng: xe
- Quan sát
- Thảo luận và trả lời
+ Giống: chữ h đứng sau
+ Khác: ch bắt đầu bằng c còn th bắt đầu bằng t
-HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
- Cá nhân trả lời
- Dùng bảng cài : chó 
 -HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân
- HS viết trên không trung hoặc mặt bàn.
- Viết vào bảng: ch
- Viết vào bảng: chó
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
-2-3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- Lần lượt phát âm: âm x, tiếng xe và âm ch, tiếng chó (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với HS chậm, còn HS khá đọc trơn)
- 2-3 HS đọc
-Tập viết: x, ch, xe, chó
- Đọc tên bài luyện nói
-HS quan sát vàtrả lời
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
- Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
-Xem trước bài 19
-Bảng con
-Bảng con
Bảng con
-Bảng lớp (SGK)
-Tranh minh họa câu ứng dụng
-Vở tập viết 1
-Tranh xe bò, xe lu, xe ô tô
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
 TIẾT 16: SỐ 6
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
 Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc, đếm được từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại
-Sáu miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 6 trên từng miếng bìa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
A- Kiểm tra bài cũ
B- Bài mới 
a- Giới thiệu bài 
b.Giới thiệu số 6:
Bước 1: Lập số
- GV hướng dẫn HS xem tranh 
+Có mấy em đang chơi?
+Có mấy em đi tới?
-GV nói:
+Có năm em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? 
+Năm em thêm một em là sáu em. Tất cả có sáu em. Cho HS nhắc lại
-Yêu cầu HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và nói:
+Năm chấm tròn thêm một chấm tròn là sáu chấm tròn; năm con tính thêm một con tính là sáu con tính. Gọi HS nhắc lại
-GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có sáu em, sáu chấm tròn, sáu con tính”
-GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là sáu”
Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết
-GV nêu: Số sáu được viết (biểu diễn) bằng chữ số 6
-GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết
- GV giơ tấm bìa có chữ số 6
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6
-GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1
-Giúp HS nhận ra số 6 liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6
c. Thực hành:
Bài 1: Viết số 6
-GV giúp HS viết đúng qui định
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
-GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống
-GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 6. Chẳng hạn:
+Có mấy chùm nho xanh?
+Mấy chùm nho chín?
+Trong tranh có tất cả mấy chùm nho?
- GV chỉ tranh và nói:
+ “6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5”
-Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
-Hướng dẫn HS đếm các ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống. 
 GV cho HS biết: “Cột có số 6 cho biết có 6 ô vuông”; “Vị trí số 6 cho biết 6 đứng liền sau 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6”
-Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào các ô trống rồi đọc theo thứ tự: từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1
- Giúp HS so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 6 để biết: 1 < 2; 2 < 3; 3 < 4; 4 < 5; 5 < 6. nên cho HS nhận xét để biết 6 lớn hơn tất cảcác số 1, 2, 3, 4, 5, và 6 là số lớn nhất trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Chẳng hạn: Cho HS quan sát để
 thấy tương ứng với số 6 là cột cao nhất có 6 ô vuông
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống
-Hướng dẫn HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 6 bằng cách yêu cầu HS làm các bài tập dạng điền dấu >, <, = vào các ô trống
-Chú ý: Khuyến khích HS tự phát hiện yêu cầu của đề bài; tự chấm bài của mình hoặc của bạn mình
Trò chơi: Chơi các trò nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 6 bằng các tờ bìa có các chấm tròn và các số
4.Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
+Luyện viết số 6
+Chuẩn bị bài 17: “Số 7”
+HS nhắc lại: “Có sáu em”
-HS nhắc lại: “Có sáu em, sáu chấm tròn, sáu con tính”
+ Tự rút ra kiến thức
-HS đọc: Sáu
-HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp)
-HS viết 1 dòng số 6
+Viết vào bảng
+Viết vào vở
+Có 5 chùm nho xanh
+Có 1 chùm nho chín
+Có 6 chùm nho
-HS nhắc lại
-Đếm ô
-Điền số vào ô trống
-So sánh số
-Điền dấu > ,< , =
-Tranh SGK
-Hình tròn
-Chữ số sáu in, viết
-SGK
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
1- TỔNG KẾT TUẦN
 GV nhận xét chung trong tuần :
 - Vệ sinh : Thực hiện giữ vệ sinh khá tốt khi ăn quà vặt , bỏ đúng nơi quy định, tuy nhiên cịn một số em thực hiện chưa tốt.
- Nề nếp : Xếp hàng ra vào lớp khá ổn định , ngồi học tương đối ngay ngắn .
- Học tập : Các em cĩ dụng cụ , đồ dùng học tập khá đầy đủ ( Tuy nhiên cịn một số em thiếu VBT )
 Khoảng 10 em đọc và viết được các âm , tiếng đã học, 8 em chua viết được âm , tiếng đã học , 9 em viết tương đối
- Thể dục : Tập thể dục tương đối 
- Tuyên dương những em học tốt trong tuần và giữ trật tự tốt trong tuần .
 II- PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 5
 - Nhắc nhở các em giữ trật tự trong giờ học, ngồi học ngay ngắn . 
 - Nhờ cha mẹ , anh chị soạn đồ dùng học tập theo đúng thời khố biểu hằng ngày .
 - Mặc áo trắng khi đi học ( kể cả buổi chiều ) , ngày cĩ học thể dục thì mặc đồ thể dục, mang giầy ( chiều thứ ba ).
- Tiếp tục hướng dẫn các em xếp hàng ra vào lớp , cách chào khi giáo viên ra vào lớp và khi cĩ khách đến lớp .
- Nhắc các em khi ăn quà vặt nhớ bỏ rác đúng nơi quy định ( sọt rác ) , tuyệt đối khơng được mạng ly nước vào lớp uống . Khơng được vứt rác từ trên lầu xuống dưới đất . khơng ăn kẹo cao su .
- Khơng được đùa giỡn trong lớp và trên hành lang. Lên xuống cầu thang phải giữ trật tự và đùa giỡn , xơ đẩy ; đi đúng bên phải. 
- Cách xưng hơ đĩi với các bạn trong lớp .
- Tiếp tục hướng dẫn các em cách xếp hàng khi tập thể dục ( Chú ý khoảng cách ).
- Nhắc các em tham gia bảo hiểm : y tế , tai nạn và đĩng tiền lớp .
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
Đồng phục
Mất trật tự
Khơng mang dụng cụ học tập
Khơng thuộc bài , làm bài
Nĩi tục, chửi thề
Cộng điểm trừ
Hạng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1.Tuần4.doc