Giáo án dạy Toán lớp 1 - Tuần 14

Giáo án dạy Toán lớp 1 - Tuần 14

 TOÁN

 Tiết 50 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Củng cố khái niệm phép trừ.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.

2.Kĩ năng : Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.

3.Thái độ :GD hs yêu thích học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-GV: BĐD Toán.

-HS: Bảng nhóm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 11 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Toán lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN	 
 Tiết 50 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Củng cố khái niệm phép trừ.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
2.Kĩ năng : Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
3.Thái độ :GD hs yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: BĐD Toán.
-HS: Bảng nhóm. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
4’
1’
8’
3’
15’
4’
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
a. Hướng dẫn học sinh thành lập bảng trừ trong phạm vi 8:
b. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ:
Nghỉ giữa giờ
3. Thực hành: 
a. Bài 1: Tính
b. Bài 2: Tính
c. Bài 3: Tính
d. Bài 4: Viết ptth
II. Củng cố - dặn dò:
- Cho hs nêu bảng cộng trong phạm vi 8?
- Tính:
7 - 2 + 3 = 3 - 0 + 4 =
6 - 3 + 5 = 6 - 5 + 7 =
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu Bài: Phép trừ trong phạm vi 8.
* 8 - 1= 7
- Bước 1: 
+ Cho HS lấy ra 8 hình tam giác, tách thành 2 nhóm: 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. 
+ Bớt đi 1 hình tam giác. YC HS nêu bài toán.
+ Nhận xét.
+ Cho HS nhắc lại.
- Bước 2: 8 bớt 1 còn mấy?
- Bước 3: Ta viết 8 bớt 1 còn 7 như sau:
+ Viết: 8 - 1 = 7.
+ Đọc: Tám trừ một bằng bảy.
* 8 - 7 = 1
- Vẫn có 8 hình tam giác, nếu không bớt 1 mà bớt 7. YC HS nêu bài toán.
- Cho HS nêu phép tính tương ứng với bài toán.
- Ghi bảng: 8 - 7 = 1.
- Đọc: Tám trừ bảy bằng một.
* 8 - 2 = 6 và 8 - 6 = 2 
* 8 - 3 = 5 và 8 - 5 = 3
* 8 - 4 = 4
(Tương tự)
- Xóa lần lượt các số trong bảng trừ.
- Gọi HS xung phong đọc thuộc bảng trừ.
Cho HS làm bài tập SGK tr69.
- Gọi HS nêu YC.
- Cho HS tự làm bài
Chốt: Chú ý cách tính viết. Các số phải đặt thẳng cột.
- Gọi 1 HS nêu YC.
- Cho HS tự làm.
- Chữa bài.
Chốt: Lấy kết quả phép cộng trừ đi số này thì được số kia.
- Gọi HS nêu YC.
- Cho HS tự làm.
NX: 8 - 4 = 8 - 1 - 3 = 8 - 2 - 2 - YC HS nêu đầu bài dưới dạng lời văn.
- Khuyến khích HS đặt đề toán hay và đúng.
- Cho HS tự làm.
- Tổ chức chữa bài.
- Trò chơi: Ai nhanh hơn.
+ Chia 2 nhóm, 4 HS/nhóm.
+ Mỗi nhóm có các thẻ bìa như sau: +, -, =, 6, 8, 2. 
+ Thời gian giống nhau, nếu nhóm nào gài các phép tính nhanh nhất và đúng, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, trao thưởng.
- Bài sau: Luyện tập.
- 2 HS.
- 2 HS.
- Nhắc lại.
- Thực hành.
- 1 HS nêu bài toán: Có 8 hình tam giác, bớt 1 tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác?
- Nhận xét bài toán.
- 1 HS.
- 8 bớt 1 còn 7.
- Cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS nêu bài toán: Có 8 hình tam giác, bớt 7 tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác?
- 1 HS nêu: 8 - 7 = 1.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Đồng thanh, cá nhân.
- 1 - 2 HS.
- Hát.
HS mở SGK trang 69.
- 1 HS nêu: Bài 1: Tính.
- HS làm vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét bạn.
- 1 HS nêu: Bài 2: Tính.
- HS làm bài vào sách.
- 4 HS đọc bài làm.
- Lớp đối chiếu Đ - S.
- 1 HS nêu: Bài 3: Tính.
- HS làm bài vào sách.
- 3 HS chữa bài.
- 2 HS nêu.
- HS làm vào sách. 
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét bạn. 
- 2 nhóm HS chơi.
- Lớp cổ vũ.
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
 TOÁN	 
 Tiết 51: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức :Củng cố phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 8. 
2.Kĩ năng : Biết làm phép cộng, trừ (nhẩm, viết) trong phạm vi 8.
 3.Thái độ :GD hs yêu thích học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV:Bảng nhóm. 
 - HS:BĐD
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
5’
1’
25’
5’
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
a. Bài 1: Tính
b. Bài 2: Tính
Nghỉ giữa giờ
c. Bài 3: Tính
d. Bài 4: Viết ptth
e. Bài 5: Trò chơi
III. Củng cố - dặn dò:
- Gọi hs nêu bảng cộng, trừ trong phạm vi 8?
- Tính:
8 - 2 - 3 = 7 - 5 + 6 =
8 - 4 - 2 = 8 - 3 + 1 =
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu Bài: Luyện tập.
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK tr 75.
- Gọi 1 HS nêu YC.
- Cho HS tự làm vào vở. 
- Chữa bài.
Chốt: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Gọi 1 HS nêu YC.
- Cho HS tính nhẩm và điền vào sách.
- Tổ chức chữa bài.
Chốt: Sử dụng các phép cộng, trừ đã học.
- Hướng dẫn cách làm 1 phép tính.
- Cho HS tự làm.
- Tổ chức chữa bài.
Chốt: Tính từ trái sang phải.
- Gọi 1 HS nêu YC.
- YC HS nêu bài toán.
- Khuyến khích HS đặt đề toán hay và đúng.
- Cho HS tự làm.
- Tổ chức chữa bài.
- Gọi 1 HS nêu YC.
- GV phổ biến cách chơi.
- Gọi 2 HS lên chơi.
- Nhận xét bài và chữa bài.
- Đọc các phép cộng, trừ trong phạm vi 8.
- Bài sau: Phép cộng trong phạm vi 9.
- 2 HS.
- 2 HS.
- Nhắc lại.
- HS mở SGK trang 75.
- 1 HS nêu: Bài 1: Tính.
- HS làm vở.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp đổi vở chữa bài.
- 1 HS nêu: Bài 2: Tính.
- HS làm vào sách.
- 3 HS đọc kết quả.
- Lớp đối chiếu Đ - S.
- Hát.
- Theo dõi.
- HS tự làm vào sách.
- Chữa bài bảng nhóm.
- 1 HS nêu: Bài 4: Viết ptth.
- 2 - 3 HS nêu.
- Nhận xét.
- HS làm bài vào sách.
Đ/A: 8 - 2 = 6
 8 - 6 = 2
- 1 HS nêu: Bài 5: Nối với số thích hợp.
- 2 HS lên nối.
- Nhận xét. và giải thích cách làm.
 TOÁN	 
 Tiết 52 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Tiếp tục hình thành khái niệm về phép cộng.Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.	
2.Kĩ năng : Biết làm phép cộng (nhẩm, viết) trong phạm vi 9.
3.Thái độ :GD hs yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: BĐD Toán
-HS: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
4’
1’
8’
3’
15’
4’
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
a. Hướng dẫn học sinh thành lập bảng cộng trong phạm vi 9:
b. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng:
Nghỉ giữa giờ
3. Thực hành: 
a. Bài 1: Tính
b. Bài 2: Tính
c. Bài 3: Tính
d. Bài 4: Viết ptth
III. Củng cố - dặn dò:
- Phân tích: 9 gồm mấy và mấy?
- 9 lớn hơn những số nào?
- Số nào đứng liền sau số 8?
- Nhận xét.
- Giới thiệu Bài: Phép cộng trong phạm vi 9.
- Hướng dẫn HS thao tác ĐD lấy 8 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác và nêu bài toán.
- 8 thêm 1 được mấy?
- Viết: 8 + 1= 9.
- Đọc: 8 cộng 1 bằng 9.
- Cho HS đọc lại.
- Tương tự thì 1 cộng 8 bằng mấy? 
- Cho HS đọc lại.
- Gọi HS nhận xét: 
1 + 8 và 8 + 1
* 7 + 2 = 9 và 2 + 7 = 9
- Chú ý: Nếu HS không gặp khó khăn trong việc nêu bài toán và có thể tự viết được kết quả 7 + 2 = 9 thì không cần lặp lại tất cả các bước như trên. Với phép cộng 2 + 7 = 9 cũng hướng dẫn tương tự.
* 6 + 3 = 9 và 3 + 6 = 9 
* 5 + 4 = 9 và 4 + 5 = 9
(Tương tự)
- Gọi HS đọc cả bảng cộng xuôi, ngược.
- Xoá dần bảng cộng, cho HS đọc.
- Gọi HS nêu YC.
- Cho HS tự làm bài
Chốt: Chú ý cách tính viết. Các số phải đặt thẳng cột.
- Gọi 1 HS nêu YC.
- Cho HS tự làm.
- Chữa bài.
Chốt: Một số cộng với 0 bằng chính số đó.
- Gọi HS nêu YC.
- Cho HS tự làm.
Chốt: Khi tính thực hiện theo thứ tự như thế nào?
- YC HS nêu đầu bài dưới dạng lời văn.
- Khuyến khích HS đặt đề toán hay và đúng.
- Cho HS tự làm.
- Tổ chức chữa bài.
- YC HS đọc các phép cộng có kết quả là 9.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 3,4 HS.
- 1 HS.
- 1 HS.
- Nêu lại(3hs)
- Thực hành, nêu bài toán: Có 8 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?
- 8 thêm 1 được 9.
- Dãy, ĐT.
- 1 cộng 8 bằng 9.
- Dãy, ĐT.
- Khi đổi chỗ 2 số của phép cộng thì kết quả không thay đổi.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Đồng thanh, cá nhân.
- Hát.
- 1 HS nêu: Bài 1: Tính.
- HS làm vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét bạn.
- 1 HS nêu: Bài 2: Tính.
- HS làm bài vào sách.
- 4 HS đọc bài làm.
- Lớp đối chiếu Đ - S.
- 1 HS nêu: Bài 3: Tính.
- HS làm bài vào sách.
- 3 HS chữa bài.
- Tính từ trái qua phải.
- 2 HS nêu.
- HS làm vào sách. 
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét bạn.
- 2 - 3 HS đọc.
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
 TOÁN	 
 Tiết 53: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Tiếp tục hình thành khái niệm về phép trừ.Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
2.Kĩ năng : Biết tính cộng, trừ (nhẩm, viết) trong phạm vi 9.
3.Thái độ :GD hs yêu thích môn học	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: BĐD Toán. 
-HS: Bảng nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
4’
1’
8’
3’
15’
4’
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
a. Hướng dẫn học sinh thành lập bảng trừ trong PV9:
b. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ:
Nghỉ 5’
3. Thực hành: 
a. Bài 1: Tính
b. Bài 2: Tính
c. Bài 3: Số?
d. Bài 4: Viết ptth
II. Củng cố - dặn dò:
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 7,8?
- Số? 
9 +  = 9 4 + 2 + 3 = 
 + 6 = 9 2 + 3 + 4 = 
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu Bài: Phép trừ trong phạm vi 9.
* 9 - 1= 8
- Bước 1: 
+ Cho HS lấy ra 9 hình tam giác, tách thành 2 nhóm: 1 hình tam giác và 8 hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác. YC HS nêu bài toán.
+ Cho HS nhắc lại đầu bài.
- Bước 2: 9 bớt 1 còn mấy?
- Bước 3: Ta viết 9 bớt 1 còn 8 như sau:
+ Viết: 9 - 1 = 8.
+ Đọc: Chín trừ một bằng tám.
* 9 - 8 = 1
- Vẫn có 9 hình tam giác bớt 8 hình tam giác. 
- Cho HS lập phép tính.
- Ghi bảng: 9 - 8 = 1.
- Đọc: Chín trừ tám bằng một.
* 9 - 2 = 7 và 9 - 7 = 2 
* 9 - 3 = 6 và 9 - 6 = 3
* 9 - 5 = 4 và 9 - 4 = 5
(Tương tự)
- Xóa lần lượt các số trong bảng trừ.
- Gọi HS xung phong đọc thuộc bảng trừ.
Cho HS làm bài tập SGK tr78.
- Gọi HS nêu YC.
- Cho HS tự làm bài
Chốt: Chú ý cách tính viết. Các số phải đặt thẳng cột.
- Gọi 1 HS nêu YC.
- Cho HS tự làm.
- Chữa bài.
Chốt: Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Gọi HS nêu YC.
- Cho HS tự làm.
Chốt: Củng cố về cấu tạo của số 9.
- YC HS nêu đầu bài dưới dạng lời văn.
- Cho HS tự làm.
- HD hs chữa bài.
- Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9.
- Bài sau: Luyện tập.
- 2 HS.
- 2 HS.
- Nhắc lại.
- HS thực hành.
- 1 HS nêu bài toán: Có 9 hình tam giác, bớt 1 tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác?
- Nhận xét.
- 1 HS.
- 9 bớt 1 còn lại 8.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS gài: 9 - 8 = 1.
- Cá nhân, đồng thanh.
- Đồng thanh, cá nhân.
- 1 - 2 HS.
- Hát.
- HS mở SGK 
- 1 HS nêu: Bài 1: Tính.
- HS làm vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng chữa bài. 
- Nhận xét bạn.
- 1 HS nêu: Bài 2: Tính.
- HS làm bài vào sách.
- 4 HS đọc bài làm.
- Lớp đối chiếu Đ - S.
- 1 HS nêu: Bài 3: Số?
- HS làm bài vào sách.
- 3 HS chữa bài.
- 2 HS nêu.
- HS làm vào sách. 
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét bạn. 
Đ/A: 9 - 4 = 5; 
 9 - 5 = 4
- 2 - 3 HS đọc.
 2 HS.
Rút kinh nghiệm - bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan_tuan_14_lop_1.doc