Giáo án dạy Tuần 20 Lớp 1

Giáo án dạy Tuần 20 Lớp 1

Bài 89: Học vần:

IẾP - ƯỚP

A: Mục tiêu:

- Học sinh nhận diện các vần iếp, ướp, phân biệt được hai vần này đối với nhau và với các vần đã học ở bài trước.

- Đọc, viết được các vần, từ ứng dụng.

- HS đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ

B- Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng.

 

doc 29 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 20 Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 23 tháng 01 năm 2007
Chào cờ:
Bài 89:
Học vần:
iếp - ướp
A: Mục tiêu:
- Học sinh nhận diện các vần iếp, ướp, phân biệt được hai vần này đối với nhau và với các vần đã học ở bài trước.
- Đọc, viết được các vần, từ ứng dụng.
- HS đọc được các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ 
B- Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Y/C HS các từ có chứa vần ip, úp.
- HS đọc các từ không có trong SGK.
- Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng ( khuyến khích HS đọc thuộc lòng).
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS lên bảng viết.
- 1 vài HS đọc.
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu
2- Dạy vần:
iếp
a- Nhận diện vần:
GV: ghi bảng vần iếp và hỏi?
- Vần iếp do mấy âm tạo nên đó là những âm nào?
 - Hãy so sánh vần iếp với íp?
- Vần iếp do 2 âm ghép lại là nguyên âm đôi iê và p.
- Giống kết thúc bằng p.
- Khác âm bắt đầu .
- Hãy phân tích vần iếp?
- Vần iếp có iê đứng trước và p đứng sau.
- Vần iếp đánh vần như thế nào?
- iê - pờ – iếp ( học sinh đánh 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
vần CN, nhóm , lớp).
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/c HS viết vần iếp, liếp.
- HS viết bảng con.
- GV ghi bảng liếp.
- Cả lớp đọc lại.
- Hãy phân tích tiếp liếp?
- Tiếng liếp có âm l đứng trước, vần iếp đứng sau, dấu 
- Hãy đánh vần tiếng liếp?
sắc trên ê.
+ Treo tranh và nói: Đây là tranh vẽ ( tấm liếp) một con vật dụng đan bằng tre, nứa thường có ở nông thôn.
- lờ – iếp – liếp – sắc – liếp.
- Ghi bảng tấm liếp.
- Chỉ không theo thứ tự, iếp – liếp – tấm liếp cho HS đọc.
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
c- Viết: 
- Vần iếp gồm những con chữ nào ghép lại với nhau.
- Khi viết ta phải chú ý gì?
- Vần iếp do các con chữ i, ê, p, ghép lại.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
ươp: ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo: Gồm 2 âm là nguyên âm đôi ưo và p ghép lại.
- So sánh iếp và ươp.
- Giống kết thúc = p
- Khác âm bắt đầu 
- Đánh vần:
ư - ơ - pờ - ướp - mờ - ướp – mướp
Giàn mướp.
- Viết nét nối và khoảng cách giữa các con chữ vị trí đặt dấu.
- HS thực hiện theo HD.
d- Đọc từ ứng dụng:
- Cho HS tự đọc các từ ứng dụng
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Y/c HS tìm tiếng có vần ip – up.
- 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần.
- GV giải nghĩa và đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Cho HS đọc lại toàn bài
+ Nhận xét bài học.
- 1 Vài HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc .
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng 
- Treo tranh và hỏi:
- Các bạn trong tranh đang chơi trò gì?
- Các bạn chơi cướp cờ.
- Cho các HS tìm tiếng chứa vần.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV đọc mẫu.
- HS tìm cướp.
- 1 vài em đọc lại.
b- Luyện viết:
- Khi viết bài em cần chú ý gì?
- Ngồi ngày ngắn, cầm bút đúng quy định,viết liền nét chia đều khoảng các và đặt dấu đúng vị trí.
- GV viết mẫu và HD theo dõi uốn nắn HS yếu 
- Nhận xét bài viết.
- HS tập viết trong vở theo mẫu
c- Luyện nói theo chủ đề: 
- GV treo tranh cho HS quan sát và giao việc 
gợi ý 
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo Y/c luyện nói hôm nay.
- Hãy kể tên nghề nghiệp của từng người trong hình?
- Hãy kể tên nghề nghiệp của cha mẹ em
4- Củng cố – dặn dò:
 trò chơi: Thi viết tiếng từ có vần vừa học 
HS chơi thi giữa các tổ
- Đọc bài trong SGK
- 1 vài em
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ
+ Giao bài về nhà.
Tiết 20:
Đạo đức:
Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (T2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu thầy cô là người không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thâỳ giáo, cô giáo.
2- Kĩ năng: Biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo.
3- Giáo dục: Giáo dục HS kính trọng và lễ phép với thầy cô giáo.
B- Tài liệu – phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? em cần phải làm gì?
- Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 vài HS trả lời
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt).
2- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3.
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- 1 vài HS nêu.
- Cho HS kể trước lớp về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy cô giáo.
- HS lần lượt kể trước lớp 
- Cả lớp trao đổi và nhận xét 
- GV kể 1-2 tấm gương trong lớp.
- HS theo dõi và nhận xét bạn nào trong chuyện đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo.
3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo BT4.
- GV chia nhóm và nêu Y/c.
- Em làm gì khi bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo?
- HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu.
- Cho từng nhóm nêu kết quả thảo luận
- Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu
Trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
+ Kết luận: Khi bạn em chưa biết lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
4- Hoạt động 3: Vui múa hát về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo”
- Yêu cầu HS hát và múa về chủ đề trên bài hát về chủ đề này.
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
- HS có thể hát, múa, kể chuyện và đọc thơ ( CN, nhóm, lớp)
- HS đọc CN, đt.
5- Củng cố – dặn dò: 
- Em sẽ làm gì khi bạn chưa biết vâng lời thầy cô?
- Lễ phép vâng lời thầy cô là như thế nào?
- Nhận xét chung giờ học. 
- Kính trọng lễ phép thầy cô và người lớn tuổi.
- Chuẩn bị bài 21.
- 1 vài em trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 77:
Toán
Phép cộng dạng 14+3
A- Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết làm tính cọng( không nhớ) trong phạm vi 20.
- Tập cộng nhẩm ( dạng 14+3)
- Ôn tập, củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10.
B- Đồ dùng dạy – học:
- GV bảng gài, que tính, phiếu BT, đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ.
- HS que tính, sách HS.
C- Các hoạt động dạy – học;
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS viết số từ 10 – 20 và từ 20 – 10 
- 2 HS lên bảng viết
- Số 20 gồm mấy chữ số?
- Số 20 còn gọi là gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét cho điểm
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14+3
+ Hoạt động 1: Hoạt động với đồ vật.
- HS lấy 14 que tính ( gồm 1 bó que tính và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Có bao nhiêu que tính?
- có tất cả 17 que tính
+ Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14+3
- Cho HS đạt một chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải.
- HS thực hiện 
- GV đồng thời gài lên bảng.
- GV nói kết hợp gài và viết.
+ Có một chục que ( gài lên bảng bỏ 1 chục viết ở cột chục) và 4 que tính rồi ( gài 4 que tính rời) viết 4 ở cột đơn vị.
- HS theo dõi
- Cho HS lấy 3 que tính rời đặt xuống dưới 4 que tính rời.
- GV gài và nói, thêm 3 que tính rời, viết 3 dưới 4 cột đơn vị.
- Làm thế nào để biết có bao nhiêu que tính?
- Gộp 4 que tính rời với 3 que tính được 7 que tính rời, có 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính.
- Để thực hiện điều đó cô có phép cộng:
14 + 3 = 17
+ Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- HD cách đặt tính chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới.
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 sao cho thẳng cột với 1 ( ở cột đơn vị).
(GV vừa nói vừa thực hiện)
- Viết dấu cộng ở bên trái sao cho ở giữa hai số 
- Kẻ gạch ngang dưới hai số đó.
- Sau đó tính từ phải sang trái 14
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. + 3
và tính sau đó thực hiện bảng con. 17
- HS chú ý theo dõi
3- Luyện tập: 
Bài 1: Bài Y/c gì?
HD: BT1 đã đặt tính sẵn cho chúng ta nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng.
Tính 
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
HD: BT2 đã cho phép tính dưới dạng hàng ngang các con hãy dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để tính 1 cách nhanh nhất.
- HS quan sát và nhận xét.
- Tính 
- GV ghi bảng: 12 + 3 =
- Các em nhẩm như sau: 2 + 3 = mấy?
- Bằng 5
- 10 + 5 = bao nhiêu?
- Bằng 15
- Vậy ta được kết quả là bao nhiêu?
- 15
- Đó chính là kết quả nhẩm, dựa vào đó các em hãy làm bài.
- HS làm bài và nêu miệng cách tính và kết quả.
- Em có nhận xét gì về phép cộng 
13 + 0 = 13
- Một số cộng với 0 sẽ = chính số đó.
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
- HD muốn điền số được chính xác chúng ta phải làm gì?
- Phải lấy số ở đầu bảng (14,13) cộng lần lượt với các số trong các ô ở hàng trên, sau đó điền kết quả vào ô, tương ứng ở hàng dưới.
- GV gắn bài tập 3 lên bảng 
Chữa bài:
- HS làm trong SGK.
- Yêu cầu 2 tổ cử đại diện lên bảng để gắn số.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương tổ làm đúng, nhanh.
4- Củng cố:
- GV viết lên bảng 3 phép cộng.
12+5= 16+3= 14+2= 
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và yêu cầu HS tính nhẩm và nêu miệng phép tính.
- 3 tổ cử 3 đại diện lên thi
- Nhận xét chung giờ học.
- HS tính nhẩm và nêu kết quả.
+ Ôn lại bài.
- Xem trước bài luyện tập.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 24 tháng 01 năm 2007
Tiết 20:
Thể dục:
Bài thể dục – Trò chơi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Ôn hai động tác đã học.
- Học động tác chân, điểm số hàng dọc theo tổ.
2- Kĩ năng: Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác 
- Biết điền số ở hàng dọc ở mức độ cơ bản đúng.
B- Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương thức tổ chức
A- Phần mở đầu
4-5 phút
1- Nhận lớp.
- Kiểm tra cơ sở vật chất.
 x x x
- Điểm danh.
 x x x
- Phổ biến mục tiêu bài học.
2- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 
- Đi đường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi: tìm người chỉ huy
B- Phần cơ bản:
1- Ôn hai động tác thể dục và đọc 
- GV hô và làm mẫu một lần
- Lần 2 giáo viên hô không làm mẫu 
50 – 60 m
2 lần
 3-5 m GV ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc.
 x x
 x GV x
 x ĐH đi thường và trò chơi 
- HS ôn hai động tác đã họ ... ờ học.
+ Ôn lại bài.
- Xem trước bài 93.
4- Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc lại các từ tiếng có vần mới học.
- Yêu cầu HS tìm các từ tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
+ ôn lại bài.
- Xem trước bài 93.
- 1 vài em đọc trong SGK.
- HS tìm những tiếng ở ngoài bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 19:
Tập viết:
Ngăn nắp – bập bênh.
A- Mục tiêu:
- Nắm được cách viết các từ bập bênh, lợp nhà, ngăn nắp, xinh đẹp.
- Giáo dục: HS có ý thức viết cẩn thận sạch đẹp.
B- Đồ dùng – dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết.
C- Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết con ốc, vui thích, xe đạp.
- Kiểm tra bài luyện viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 3 HS lên bảng viết.
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài( linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo chữ mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho cả lớp đọc ĐT các từ trên
- HS quan sát và đọc
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nối giữa chữ khoảng cách giữa các chữ trong bài viết.
- Cho HS luyện viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 1 vài em nhắc lại
- HS viết trên bảng con
3- Hướng dẫn viết vào vỏ tập viết:
? Khi viết chúng ta phải ngồi như thế nào?
Cầm bút ra sao? đặt ở như thế nào cho viết chữ được đẹp?
- HS nhắc lại tư thế ngồi cách cầm bút cách đặt vở.
- Yêu cầu HS viết bài trong vở.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV chấm 1 số bài viết (NX và chữa lỗi sai phổ biến).
- HS viết bài theo hướng dẫn 
- HS chữa lỗi trong vở viết.
4- Củng cố – dặn dò:
- Khen ngợi những HS làm tốt chép bài đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
+ Chép lại bài ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 80:
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ ( không nhỏ) 
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ nhẩm ( không nhỏ) trong phạm vi 20 
B- Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập đồ dùng phục vụ trò chơi.
C- Dạy học bài mới;
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng 17 – 4 
 15 – 2
- GV đọc cho HS làm bảng con: 16 – 2
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- HS làm bảng con
II- Luyện tập:
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài?
Hướng dẫn để tính nhẩm được các phép tính 
trong bài tập 2 các em phải dựa vào đâu?
- GV ghi bảng 15 - 3 =
- Gợi ý cho HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất.
+ Có thể nhẩm ngay 15-3=12.
+ Có thể nhẩm theo 2 bước.
B1: 5 trừ 3 = 2
B2: 10 = 2 = 12
+ Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp 15 bớt 1 =14, 14 bớt 1 =13, 13 bớt 1=12.
- HS làm bài theo hướng dẫn 
- GV đi quan sát và uốn nắn HS.
- Cho HS đổi bài KT kết quả
- HS thực hiện
- Gọi 1 vài em nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm.
- Củng cố về cách tính nhẩm.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Tính
- Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng.
VD: 12 + 3 + 1
- Nhẩm 10 + 2 + 3 = 15
- HS chú ý nghe
15 + 1 = 16
viết 12 + 3 + 1 = 16
Lưu ý: HS trong các dãy tính có cả phép cộng và phép trừ phải thật chú ý để tính cho chính xác.
Chữa bài:
- HS làm bài theo hướng dẫn
- Gọi 3 HS lần lượt nêu cách tính và kết quả ( mỗi em 1 cột).
- GV kiểm tra và cho điểm.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Bài 4: 
- Bài yêu cầu gì?
- Nối ( theo mẫu).
Hướng dẫn muốn nối được chính xác thì ta phải làm gì trước tiên?
- Phải tính và nhẩm tìm kết quả của mỗi phép tính trừ sau đó sẽ nối với số thích hợp.
Lưu ý: Phép trừ 17 –5 không nối với số nào.
- Gv ghi BT4 lên bảng.
- GVKT và nhận xét
bài 1 ( vở)
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Dưới lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm trong vở ô li.
- GVKT và chấm 1 số bài.
? Bài yêu cầu gì?
- Đặt tính và tính
- HS làm theo yêu cầu
 13 16
 - 1 - 5
 12 11
- Về KN đặt tính và làm tính trừ
III- Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 – 3 rồi tính kết quả.
- Nhận xét chung giờ học.
+ Làm bài tập vở bài tập.
- Chuẩn bị bài tiết 81.
- HS chơi thi theo tổ.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 27 tháng 01 năm 2006
Tiết 20:
Hát nhạc
ôn bài hát bầu trời xanh.
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: ôn tập bài hát “ Bầu trời xanh”
2- Kĩ năng: Hát đúng giai điệu và em thuộc lời bài hát.
- Biết 1 vài động tác vận động phụ hoạ.
- Biết phân biệt âm thanh cao, thấp.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị:
- Hát đúng và diễn cảm bài hát.
- Thanh phách xong loan, trống nhỏ.
- Chuẩn bị một vài động tác chuẩn bị phụ hoạ.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước các em học bài gì?
- Bài hát của nhạc sĩ nào?
- Hãy hát bài hát đó?
- GV nhận xét cho điểm.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Hoạt động 1: ôn tập bài hát.
- Cho HS hát ôn lại bài hát. “ bầu trời xanh”
- HS hát ôn CN, nhóm lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Cho HS ôn luyện đúng giai điệu lời ca
- HS hát ôn CN, nhóm, hướng dẫn.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm.
3- Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao thấp.
- HS nghe và phân biệt âm 
- GV hát Mi – son - đô
cao thấp.
Mi – thấp. 
Son – trung
 đô - cao
- GV hát lại và quy định khi nhận ra âm trung để tay trước ngực âm thấp giơ tay lên.
- HS thực hiện theo HD.
- GV theo dõi và HD thêm.
4- Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hướng dẫn kết hợp với làm mẫ.
- Hát câu 1 đồng thời làm ĐT 1,2
ĐT1: miệng hát thân người hơi nghiêng sang trái mắt hướng theo ngón tay chỉ bầu trời, nhún chân vào tiếng xanh thứ nhất.
ĐT2: Miệng hát thân người nghiêng sang phải mắt chỉ theo ngón tay theo đám mây nhún vào tiếng xanh thứ nhất.
- Câu 2: Tương tự câu 1.
- Câu 3, 4: Miệng hát thân người đung đưa kết hợp vỗ tay theo nhịp, 2 chân nhún nhẹ 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
5- Củng cố – dặn dò:
- Cho HS hát cả bài và kết hợp làm động tác 1 lần.
- NX chung giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nghe và ghi nhớ.
Bài 93:
Học vần
oan – oăn.
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo vần oan, oăn phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học.
- HS đọc biết được oan, oăn giàn khoan, tóc Xoăn.
- HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề con ngoan trò giỏi.
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 con búp bê, 1 sợi dây thừng, 1 phiếu bé ngoan.
- Tranh minh hoạ giàn khoan và câu thơ ứng dụng.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết quả xoài loay hoay.
- Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm.
- 2 HS lên bảng và viết
- 1 vài HS đọc.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Dạy vần.
Oan.
a- Nhận diện vần 
- GV ghép vần oan lên bảng và hỏi?
- Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n.
? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào?
- Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm n.
- Hãy phân tích vần oan?
- Hãy so sánh vần oan với vần oai?
- Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần.
- Khác oai có i đứng cuối o - a -n - oan.
- Vần oan đánh vần như thế nào?
- HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/C HS ghép thành vần oan.
- HS sử dụng hộp đồ dùng để gài.
- Y/C HS gài tiếp tiếng khoan.
- GV ghi bảng khoan.
- Hãy phân tích tiếng khoan?
- HS gài theo yêu cầu.
- HS đọc lại.
- Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. Khờ – oan – khoan.
- Tiếng khoan đánh vần như thế nào?
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- Treo tranh minh hoạ hỏi?
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng giàn khoan.
- Tranh vẽ giàn khoan.
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan.
c- Viết: 
- HDHS viết vần oan, tiếng khoan.
- GV viết mẫu nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con.
Oăn: ( quy trình tương tự vần oan)
- Cấu tạo gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu ă đứng giữa, n đứng cuối.
- So sánh vần oăn, với oan
+ Giống: đều có âm o đứng đầu vần âm n đứng cuối vần.
+ Khác vần oan có âm a đứng giữa vần oăn có âm ă đứng giữa vần.
- đánh vần o - ă - nờ – oăn 
xờ – oăn – xoăn
- Đọc trơn oăn – xoăn – tóc xoăn
- Viết: GV giảng quy trình viết, viết mẫu vần oăn, tiếng xoăn rồi cho HS viết bảng con.
- Lưu ý: HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
d- Đọ từ ứng dụng:
- Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật.
- HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài?
- Cho HS đọc lại bài.
- HS đọc ĐT
- GV nhận xét giờ học
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
+ Luyện đọc bài ở tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. 
- 1 vài HS đọc.
- Cho HS đọc sách vừa học.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụn.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- GV đây là 1 câu ca dao, câu ca dao nhắc nhở chúng ta phải sống hoà thuận yêu thương anh
- HS tìm và kẻ chân, Ngoan
chị em trong gia đình.
- Cho HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần
b- Luyện viết:
- GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết các vần oan oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn.
- Lưu ý HS nét nối giữa các chữ khoảng cách giữa các chữ, các từ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi uốn nắn HS yếu.
- GV nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: 
- GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì?
- 1 bạn đang quét nhà, còn 1 bạn đang được nhận phần thưởng của cô giáo.
? Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn
- Các bạn là con ngoan trò giỏi 
- Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi.
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét và cho điểm khuyến khích 
4- Củng cố – dặn dò:
+ Trò chơi: Ghép từ thành câu 
- HS chơi thi giữa các nhóm
- GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép.
- HS đọc ĐT
- Nhận xét chung giờ họ.
- Ôn lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài 94
- HS nghe và ghi nhớ.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 20

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc