Giáo án dạy Tuần 23 - Lớp 5

Giáo án dạy Tuần 23 - Lớp 5

Tiết 1

Đạo Đức

Bài. Em yêu tổ quốc Việt Nam. ( T1)

I) Mục tiêu:

 Học xong bài này HS biết :

 - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang gia nhập vào đời sống quốc tế.

 - Tích cực học tập, rèn luyện đẻ góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.

 - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hoà về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.

II)Tài liệu và phương tiện :

 - Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt nam và một số khác.

III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 32 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 23 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
 12 /02/2007
HĐNG
Chào cờ+ sinh hoạt tập thể.
Đạo đức
Em yêu tổ quốc việt nam.
 Toán
Xăng –ti-mét khối,Đề-xi- mét khối.
Tập đọc
Phân xử tài tình.
 Ââm nhạc
Oân 2 bài hát: Hát mừng,Tre ngà bên Lăng Bác.
Thứ ba
13/02/2007
Toán
Mét khối.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ:Trật tự – An ninh.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe,đã đọc.
Khoa học
Sử dụng năng lượng điện.
Thứ tư
14/02/2007
Tập đọc
Chú đi tuần.
Toán
Luyện tập.
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động.
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
Kĩ thuật.
Nuôi dưỡng gà.
Thứ năm
15/02/2007
 Toán
Thể tích hình hộp chữ nhật.
Chính tả
Nghe-viết : Cao Bằng.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản.
Thứ sáu
16 /02/2007
Toán
Thể tích hình lập phương.
Tập làm văn
Mĩ thuật 
Trả bài văn kể chuyện.
Vẽ tranh: Đ ề tài tự chọn.
Địalí
Một số nước châu Aâu.
HĐNG
Tìm hiểu về ngày Tết.
Thứ hai ngày 12 tháng 02 năm 2007
Tiết 1
Đạo Đức
Bài. Em yêu tổ quốc Việt Nam. ( T1)
I) Mục tiêu:
 Học xong bài này HS biết :
 - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang gia nhập vào đời sống quốc tế.
 - Tích cực học tập, rèn luyện đẻ góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
 - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hoà về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. 
II)Tài liệu và phương tiện :
 - Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt nam và một số khác.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ:
2.Bài mới: 
a. GT bài:
b. Nội dung:
HĐ1:Tìm hiểu thông tin trang 34 SGK
MT: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoa,ù kinh tế, về truyền thống vàcon người Việt Nam. 
HĐ2:Thảo luận nhóm
MT:HS có thêm hiểu biết về tự hào đất nước Việt Nam.
HĐ3:Làm bài tập 2 SGK.
MT:HS củng cố những hiểu biết về tổ quốcViệt Nam.
3.Củng cố dặn dò: .
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu những việc làm của UBND ?
- Nêu ghi nhớ.
-Nhận xét ghi điểm.
- Cho HS hát bài " em yêu hoà bình " và GT bài ghi đề bài lên bảng.
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu, chuẩn bị GT nộâi dung thông tin trong SGK.
- Nhận xét rút kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
-Chia nhóm đề nghị HS thảo luận các câu hỏi:
- Em biết những gì về đất nứơc Việt Nam ? 
- Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ? (con người, các địa danh , truyền thống.)
- Nước ta có những khó khăn gì ? -Nêu các khó khăn như : còn nghèo, nền kinh tế còn lạc hậu.
-Chúng ta cần phải làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
-Nhận xét rút kết luận :Tổ quốc chúng ta là tổ quốc V iệt Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về tôû quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều klhó khăn vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng tổ quốc.
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
-Nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Cho hs troa đồi với bạn.
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
-Nêu thêm những điều em biết về Bác Hồ.
-Nêu thêm một số địa danh truyền thống.
-Trang phục truyền thống của người Việt Nam.
- Nhận xét rút kết luận : 
-Quốc kì Việt Nam lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
- Bác Hồ là vĩ lãnh tụ kính yêu của nhân dan Việt Nam, là danh nhân văn hoá của thế giới.
-Văn Miếu là trường đại học đầu tiên của nước ta.
- Aó dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu các em sưu tầm các tranh ảnh, sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề đất nước Việt Nam.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS hát đồng thanh.
-Nêu nội dung bài hát.
-Nêu đề bài.
- Làm việc theo nhóm4.
-Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận các thông tin SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét bổ sung.
-Thảo luận theo nhóm.
-Lần lượt các nhóm trình bày trước lớp.
-Lắng nghe nhận xét.
- Lắng nghe.
- - 3 HS đọc lại ghi nhớ.
-2 HS đọc lại yêu cầu bài tập.
-Trao đổi với bạn ngồøi bên cạnh.
- HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét các ý kiến của bạn.
- Lắng nghe.
Tiết 2
Bài:Xăng-ti-mét khối . Đề-xi-mét khối
I Mục tiêu:
Giúp HS:
-Có biểu tượng về Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối.
-Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo.
-Vận dụng để giải toán có liên quan.
II Đồ dùng dạy học.
-Mô hình lập phương 1dm3 và 1cm3.
-Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương 1cm. Bảng minh hoạ bài III.Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1. Bài cũ
2. Bài mới
a.Giơí T bài.
Hđ1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích.
Hđ2 Thực hành 
Bài 1.
Bài2
3 Củng cố dặn dò
-Chấm một số vởbài tập về nhà.
-Nhận xét chung và cho điểm
- Giới thiệu bài ghi tên bài.
a) Xăng –ti-mét khối.
-Gv trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể.
-Đây là hình khối gì? Có kích thước bao nhiêu.
-Giới thiệu.
-Xăng ti mét khối viết tắt là cm3
-Yêu cầu HS nhắc lại.
b)Đề –xi- mét khối.
-GV trình bày vật mẫu khối lập phương cạnh 1dm, gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể.
-Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
-Đề-xi mét khối viết tắt là dm3
c)Quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Gv trưng bày tranh minh hoạ.
-Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. vậy thể tích của hình đó là bao nhiêu.
-Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm.
-GV kết luận.
 1dm3 =1000cm3
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
-Bảngï gồm có mấy cột, là những cột nào?
- Tổ chức trò chơi “ tiếp sức”
-GV nhận xét, đánh giátuyên dương nhóm làm đúng.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Thu một số vở chấm nhận xét.
- Hệ thống nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học.
-Các HS quan sát.
-Hình lập phương có cạnh dài 1cm.
-HS chú ý quan sát mẫu.
-HS nhắc lại xăng-ti mét khối viết tắt là cm3
-HS thao tác.
-Hình lập phương có cạnh dài 1 đề-xi-mét.
- HS nhắc lại dm3.
-1 đề-xi-mét khối.
- 10 x 10 x 10= 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
- HS nhắc lại.1dm3 = 1000 cm3
-1 HS đọc đề bài.
-Gồm 2 cột. Một cột ghi số đo thể tích, một cột ghi cách đọc.
-HS 3 nhóm thi đua.
-Nhận xét chéo.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em lên bảng.lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Tiết 3
TẬP ĐỌC
Phân xử tài tình.
I.Mục đích yêu cầu.
-Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II.Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc.
Hđ2:Tìm hiểu bài.
Hđ3: Đọc diễn cảm.
3.Củng cố dặn dò
-GV HS lên bảng đọc bài Cao Bằng và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS.
-Giới thiệu bàighi tên bài.
-GV chia đoạn: 3đoạn.
.Đ1: Từ đầu đến "Ba này lấy trộm".
.Đ2: Tiếp theo đến "Cúi đầu nhận tội".
.Đ3: Phần còn lại.
-Cho HS đọc đoạn và đọc từ ngữ khó: Vãn cảnh, biện lễ, sự vaĩ.
-Cho HS đọc cả bài trước lớp.
-Cho HS đọc đoạn 1
H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
-Cho HS đọc đoạn 2
H: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp?
H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- Cho hs đọc đoạn 3.
H: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy cắp.
H: Vì sao quan án lại dùng cách trên?
-GV chốt lại: ý đúng: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt.
H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
H: Câu chuyện nói lên điều gì?
-Cho HS đọc phân vai.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết học sau.
-2-3 Hs lên bảng thực hiện .
-Nghe.
-2 HS khá, giỏi nối tiếp đọc.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-3 HS mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Từng nhóm 3 HS đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc ,lớp đọc thầm.
-Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắp vải của mình và nhờ quan phân giải.
-1 HS đọc,lớp đọc thầm.
-Cho người làm chứng(không có).
-Cho lính về nhà hai người để xem xét, cũng không tìm được gì?
-Sai xé tấm vải làm đôi thấy một người bật khóc.
-Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì  ... , lần lượt giải thích cách làm.
-GV nhận xét .
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV gợi ý cho HS còn yếu. Tìm số trung bình cộng của 3 số bằng cách nào?
-Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật? Hình lập phương?
-Chấm bài và nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS tính.
V= 3 x3 x3= 27 cm3
-Hình hộp có 3 kích thước bằng nhau.
-Hình lập phương.
-HS viết.
V= a xa xa
V: Thể tích hình lập phương.
a: độ dài cạnh .
-HS nêu.
-1 HS đọc đề bài.
a) a= 1,5m
Tính diện tích và tính thể tích.
-Là hình vuông. Có diện tích là tích của cạnh nhân với cạnh.
-Bằng diện tích một mặt nhân với 6.
-HS làm bài theo nhóm4.
- Nhận xét chéo.
- Hs nêu.
- Hs phát biểu.
- 1 em lên bnảg làm,lớp làm nháp.
Bài giải
0,75m= 7,5dm.
Thể tích khối kim loại hình lập phương.
7,5x7,5x7,5=421,875(dm3).
Khối kim loại nặng là:
15 x 421,875=6328,125 (kg.)
Đáp số: 6328,125 kg.
-1 HS đọc yêu cầu bài toán.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
-Đáp số.a, 504cm3
 b, 512cm3
Tiết 2
Tập làm văn.
Trả bài văn kể chuyện.
 I. Mục đích yêu cầu.
-Nắm được yêu cầu bài văn kể chuyện teo ba đề đã cho.
-Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và bạn khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung; biết sửa lỗi; tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hơn.
II: Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi 3 đề và ghi loại lỗi HS mắc phải.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
HĐ1; GV nhận xét và kết quả làm bàicủa lớp.
3. Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng chương trình hoạt động đã lập tiết trước.
-Nhận xét, đánh giá và cho điểmHS.
-Giới thiệu bài dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên.
- GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
- Dùng từ chưa chính xác.
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS.
- HDHS chữa lỗi chung.
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi - - HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
- HDHS sửa lỗi trong bài
-Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lạị.
-GV nhận xét tiết học.
-Biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn; chuẩn bị tiết TLV sau.
-2- Hs lên bảng thực hiện .
-Nghe.
-HS quan sát trên bảng phụ.
+Lắng nghe .
-HS lần lượt lên bảng viết vào cột.
-HS đọc lời nhận xét của thầy cô, sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để sửa lỗi.
-HS trao đổi thảo luận để thấy cái hay, cái đẹp của bài vừa đọc.
-HS chọn đoạn văn viết lại.
-Viết lại đoạn văn.
-Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn mình viết lại so sánh với đoạn cũ.
-Nghe.
Tiết 3
Mĩ thuật
Bài: Vẽ tranh: Đề tài tự chọn.
I Mục tiêu.
-HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn.
-HS chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích.
-HS quan sát đến cuộc sống xung quanh.
II Chuẩn bị.
GV: SGK, SGV.
-Tranh của các hoạ sĩ và HS về những đề tài khác nhau.
-Hình gợi ý cách vẽ.
HS:
-SGK.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
-Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
HĐ 2: HD cách vẽ.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Em hãy nêu một số đề tài về vẽ tranh mà em đã được học từ lớp 4, 5?
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu bài ghi tên bài học.
-Treo tranh và gợi ý HS quan sát.
- Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.
+Các bức tranh đó vẽ về những đề tài gì?
+Trong tranh gồm có những hình ảnh nào?
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết luận.
-Treo hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
+Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung bức tranh.
+Vẽ hình ảnh phụ sao cho sinh động, phù hợp.
+Vè màu theo cảm nhận riêng.
-Gọi HS nhắc lại các bước vẽ tranh.
-Đưa ra một số bài vẽ của HS năm trước giúp HS nhận xét.
- Cho học sinh thực hành vẽ.
- Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
-Gọi HS trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét đánh giá bài vẽ của học sinh.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị: Sưu tầm bài vẽ hai mẫu vật.
- HS nêu.
-Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét.
-Một số nhóm trình bày trước lớp.
-Quan sát và nghe GV HD cách vẽ.
-1-2 HS nhắc lại.
-Nhận xét bài vẽ và nhận ra về bố cục, màu sắc, bức tranh mình ưa thích.
Tự vẽ bài vào giấy vẽ, vẽ theo cá nhân.
-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn.
-Bình chọn sản phẩm đẹp.
Tiết 4
Địa lí 
Bài: Một số nước ở Châu Âu.
I: Mục tiêu:
Sau bài, HS có thể.
-Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu được vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga, của Pháp.
-Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
II Đồ dùng dạy học.
-Lược đồ kinh tế một số nước châu Á.
-Lược đồ một số nước châu Âu.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
GV
HS
1 .Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu bài mới.
b.Tìm hiểu bài.
HĐ1; Liên Bang Nga.
HĐ2: Pháp.
3. Củng cố dặn dò.
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
- Nêu vị tríđịa lí, giới hạn của châu Aâu?
- Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Aâu?
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp. 
Em hãy xem lược đồ kinh tế số nước châu Á và lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK để điền các thông tin.
-GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi các em gặp khó khăn.
-Gv yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng lớp.
-GV sửa chữa cho HS.
H: Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không?
 -GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
KL: Liên Bang Nga nằm ở Đông Aâu,Bắc Á là quốc gia có diện tích thế giới.
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
-Phiếu học tập GV tham khảo sách thiết kế.
-Gv theo dõi, HDHS làm bài.
-GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-GV sửa chữa câu trả lời cho HS để có phiếu hoàn chỉnh.
-GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và kiến thức địa lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc điểm về tự nhiên và các sản phẩm của các ngành sản xuất ở pháp.
-GV nhận xét và KL: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có khí hậu ôn hoà.
-Gv tổng kết bài.
-GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
-2HS lên bảng thực hiện .
-Nghe.
-HS trao đổi và hoàn thành bảng.
Liên Bang Nga.
Các yếu tố
Đặc điểm-sản phẩmchính các nghành sản phẩm.
Vị trí địa lí.
Diện tích.
Dân số
Khí hậu.
Tài N- K sản
SP C nghiệp.
Sp N nghiệp
-Một số HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Vì: Lãnh thổ rộng lớn=>khô.
+Chịu ảnh hưởng của Bắc Băng Dương=>lạnh.
=>Khi hậu khặc nghiệt, khô và lạnh.
- HS trình bày là lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai-ga bao phủ.
-HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu.
-Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ.
-1 Nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi, nhận xét và nêu ý kiến bổ sung.
- 1-2 hs nêu.
Tiết 5
Họat động tập thể
Bài: Tìm hiểu về ngày Tết.
I.Mục tiêu.
- Giúp học sinh hiểu các hoạt động trong ngày Tết cổ truyền của Việt Nam.
II.Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
HĐ1 :Đánh giá hoạt động trong tuần.
Hđ2: Tìm hiểu về ngày Tết.
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần.
- Giáo viên nhận xét – đánh giá những ưu , khuyết điểm của lớp trong tuần.
- Nhắc nhở những việc học thực hiện chưa nghiêm túc cần khắc phục.
- Giáo viên cùng học sinh tìm hiểu về ngày tết qua hệ thống câu hỏi sau.
- Câu hỏi : Ngày tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam là ngày nào?
- Trong những ngày tết có những hoạt động nào là chủ yếu?
.-Trong ngày tết đối với các em thiếu nhi, người lớn thường làm phong tục gì?
- Theo em ngày tết có ý nghĩa như thế nào ?

- Tống kết tiết học.
- Nhắc các em nghĩ tết vui và không quên học tập.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo.
Lớp chú ý.
-Mọi người được nghỉ đi chơi, chúc mừng nhau những lời tốt đẹp.
- Mừng tuổi, lì xì, ..
- Mọi người được nghĩ ngơisau môït năm làm việc, các gia đình được sum họp, nhớ đến công ơn của ông bà tổ tiên và ngày mọi người chúc mừng nhau những gì tốt đẹp nhất.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc