Đạo Đức
Bài :Em yêu hoà bình.( t2)
I) Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết - Gía trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động boả vệ hoà bình do trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II)Tài liệu và phương tiện :
- Tranh, ảnh về cuộc của trẻ em và nhân dân nơi có chiến tranh.
- Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu hi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 19 /03/2007 HĐNG Chào cờ+ sinh hoạt tập thể. Đạo đức Em yêu hoà bình.(tiếp). Toán Luyện tập. Tập đọc Tranh làng Hồ. Ââm nhạc Oân tập bài hát :Em vẫn nhớ trường xưa.Tập đọc nhạc số 8 Thứ ba 20/03/2007 Toán Quảng đường. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ :Truyền thống. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Khoa học Cây con mọc lên từ hạt. Thứ tư 21/03/2007 Tập đọc Đất nước. Toán Luyện tập. Tập làm văn Oân tập về tả cây cối. Lịch sử Lễ kí hiệp định Pa-ri. Kĩ thuật. Lắp xe chở hàng. Thứ năm 22/03/2007 Toán Thời gian. Chính tả Nhớ viết :Cửa sông. Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bàibằng từ ngữ nối. Khoa học Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Thứ sáu 23 /03/2007 Toán Luyện tập. Tập làm văn Mĩ thuật Tả cây cối( Kiểm tra viết ). Vẽ tranh :Đề tài môi trường. Địalí Châu Mĩ. HĐNG ATGT:Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông. Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007 Đạo Đức Bài :Em yêu hoà bình.( t2) I) Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết - Gía trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động boả vệ hoà bình do trường, địa phương tổ chức. - Yêu hoà bình, quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II)Tài liệu và phương tiện : - Tranh, ảnh về cuộc của trẻ em và nhân dân nơi có chiến tranh. - Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu hi và nhân dân Việt Nam, thế giới. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu HĐ GV HS 1.Kiểm tra bài củ: 2.Bài mới: a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm ( BT4 SGK) MT:HS biết được các hoạt dộng để bảo về hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. HĐ2:Vẽ cây hoà bình. MT:Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho HS. HĐ3:Triển lãm nhỏ về chủ đề em yêu hoà bình. MT:Củng cố bài. 3.Củng cố dặn dò: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Đọc lại ghi nhớ ? - Hát một bài hát có chủ đề hoà bình ? -Nhận xét chung. -Nêu yêu câù tiết học . -Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. -Yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh theo nhóm và cử đại diện nhóm lên giới thiệu. -Nhận xét, kết luận : Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình chống chiến tranh. Các em cần làm nhưũng việc làm phù hợp để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh Chia nhóm HD các em vẽ cây hoà bình. -Rễ cây là hoạt động bảo vệ, chống chiến tranh,... -Hoa, quả và lá là những điều tốt đẹp mà hoà bình mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. -Đại diện các nhóm lê trình bày nội dung bức tranh. -Nhận xét tranh rút kết luận : Hoà bình mang lại ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Chúng ta cần có cách ứng xử trong cuộc sống hằng ngày qua cử xử ; đồng thời chống chiến tranh bảo vệ hào bình. -Yêu cầu các nhóm trình bày tranh theo nhóm. -Yêu cầu cả lớp xem tranh, nhận xét ý kiến. -Trình bày theo nhóm các bài thơ bài hát theo chủ đề hoà bình. -Nhận xét nhắc nhở HS các việc làm cần thiết để bảo vệ hoà bình. - Nhận xét tiết học. -Liên hệ thực tế. -Chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. - Nêu lại đầu bài. -Trưng bày sản phẩm theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày các tiết mục của nhóm. -Lắng nghe, nhận xét, góp ý kiến. - 2,3 HS nêu lại kết luận. - Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên. -Vễ cây hoà bình theo nhóm. -Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày nội dung bức tranh theo cách vẽ của nhóm. -Các nhóm nhận xét bổ sung. - Nêu ra nguyên nhân dẫn tới chiến tranh. - Việc cần làm đẻ giữ hoà bình và boả vệ hào bình. * 2 HS nêu lại kết luận. * Trình bày tranh ảnh theo nhóm. -Nhận xét các nội dung bức tranh theo các nhóm. -Trình bày các bài thơ, hát các bài hát có chủ đề theo các nhân hoặc nhóm. TOÁN BÀI: Luyện tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách tính vận tốc. 2. Kĩ năng: - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động dạy học. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Bài tập. Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút) Giáo viên chốt. v = m/ phút = v m/ giây ´ 60 v = km/ giờ = v m/ phút ´ 60 Lấy số đo là m đổi thành km. Bài 2: Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì? Nêu cách tính vận tốc? · Giáo viên lưu ý đơn vị: s = km hay s = m t đi = giờ t đi = phút v = km/ giờ v = m/ phút hoặc s = m t = giây v = m/ giây Giáo viên nhận xét kết quả đúng. Bài 3: Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán. Bài 4: Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = t đến – t khởi hành. Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại công thức tìm v. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 3, 4/ 140 Chuẩn bị: “Qũang đường”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 2, 3. Nêu công thức tìm v. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Đại diện trình bày. m/ giây : m/ phút km/ giờ Học sinh đọc đề. Nêu những số đo thời gian đi. Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi. Nêu cách tìm vận tốc. Học sinh sửa bài. Tóm tắt. Tự giải. Sửa bài – nêu cách làm. Quãng đường người đó đi bằng ô tô : - 5 = 20 ( km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là : 0, 5 giờ hay 1/ 2 giờ Vận tốc của ô tô là : : 0,5 = 40 (km/ giờ) hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/ giờ) Học sinh đọc đề. Giải – sửa bài. Nêu công thức áp dụng t đi = t đến – t khởi hành – t nghỉ. v = S . t đi. Tiết 3 TẬP ĐỌC Tranh làng Hồ. I.Mïuc đích yêu cầu. -Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. -Hiểu các từ ngữ, câu đoạn trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi các nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sặc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. HĐ GV HS 1. Kiểm tra bài cũ 2.Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. hđ1:Luyện đọc. Hđ2:Tìm hiểu bài. Hđ3: Đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi vài HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu bài va øghi tên bài. Cho HS đọc bài văn. -Gv dán tranh làng hồ lên bảng lớp và giới thiệu về mỗi tranh. -GV chia bài thành 3 đoạn. Đ1: Từ đầu đến ..tươi vui. Đ2: Tiếp theo đến mái mẹ. Đ3:Còn lại -Cho HS đọc đoạn. -Luyện đọc từ ngữ: Chuột ếch, lĩnh. - HS đọc trong nhóm. -Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -Giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh giân dan làng Hồ. +Đọc đoạn 1+2. H: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. GV giới thiệu Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian +Đ3 H: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? -Cho HS đọc lại đoạn 2 và đoạn 3. H: Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. H: Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ nhân gian làng Hồ? -GV chốt lại: yêu mên cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động. -Cho Hs đọc diễn cảm bài văn. -Gv đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn HS luyện đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. H: Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn? -GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -2 Hs khá, giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn. -HS quan sát tranh và nghe thầy cô giới thiệu. -HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn. -HS tiếp nối nhau đọc đoạn. -Từng cặp HS đọc. -1,2 HS đọc. -1 Hs đọc chú giải. -4 HS giải nghĩa từ mỗi em giải nghĩa 2 từ. -1 HS đọc ,lớp đọc thầm. -HS có thể trả lời: Tranh về lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. -1 HS đọc , lớp đọc thầm theo. -Đó là màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu.Màu trắng điêp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp -1 Hs đọc , lớp lắng nghe. -Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên. -Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà maí mẹ. -Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế. -Màu trắng điệp cũng là một màu sáng tạo, góp ... -Một số HS trình bày ý kiến về đề mình đã chọn. -HS chú ý lắng nghe. -HS làm bài. Tiết 3 Mĩ thuật Bài: Vẽ tranh :Đề tài môi trường. I Mục tiêu. -HS biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống. -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường. -HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II Chuẩn bị. GV: -SGK, SGV. -Sưu tầm tranh ảnh đẹp về môi trường (phong cảnh, các hoạt động bảo vệ môi trường). -Hình gợi ý cách vẽ. HS: -SGK,Tranh ảnh về môi trường. -Giấy vẽ hoặc vở thực hành. -Bút chì, tẩy, màu vẽ. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài. HĐ 2: HD cách vẽ. HĐ 3: Thực hành. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò. -Em hãy nêu một số đề tài về vẽ tranh mà em đã được học từ lớp 4, 5? -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Giới thiệu bài dẫn dắt ghi tên bài học. -Treo tranh về đề tài môi trường và gợi ý HS quan sát. - Nêu yêu cầu thảo luận nhóm. -Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Để giữ cho môi trường luôn sạch đẹp các em cần phải làm gì? -Kết luận: -Treo hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. +Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung bức tranh. +Vẽ hình ảnh phụ sao cho sinh động, phù hợp. +Vè màu theo cảm nhận riêng. -Gọi HS nhắc lại các bước vẽ tranh. -Đưa ra một số bài vẽ của HS năm trước giúp HS nhận xét. -Gọi HS trưng bày sản phẩm. -Nhận xét đánh giá. - Tuyên dương sản phẩm đẹp. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị: Sưu tầm bài vẽ hai mẫu vật. -Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. +Các bức tranh đó vẽ về những đề tài gì? +Trong tranh gồm có những hình ảnh nào? -Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét. -Một số nhóm trình bày trước lớp. -Nêu: -Quan sát và nghe GV HD cách vẽ. -1-2 HS nhắc lại. -Nhận xét bài vẽ và nhận ra về bố cục, màu sắc, bức tranh mình ưa thích. Tự vẽ bài vào giấy vẽ, vẽ theo cá nhân. -Trưng bày sản phẩm. -Nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn. -Bình chọn sản phẩm đẹp. Tiết 4 Địa lí Bài :Châu Mĩ. I. Mục đích yêu cầu. Sau bài học, HS có thể: -Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ. Trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. -Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nêu được chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ. -Nêu tên và chỉ được trên lược đồ vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ. II Đồ dùng dạy học. -Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới. -Lược đồ các châu lục và đại dương. -Lược đồ tự nhiên Châu Mĩ. -Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài mới. b.Tìm hiểu bài. HĐ1:Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ. HĐ2: Thiên nhiên châu Mĩ. HĐ3: Địa hình châu Mĩ. HĐ4: Khí hậu châu Mĩ. 3.Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bàicũ. -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho Hsvà ghi tên bài. -GV đưa ra quả địa cầu, yêu cầu HS cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. -GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ. -GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí địa lí của châu Mĩ. -GV yêu cầu HS mở SGK trang 104 đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số châu lục trên thế giới, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu triệu Km2? KL: Châu Mĩ là địa lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây. -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm thực hiện yêu cầu. -Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ, cho biết ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng. -GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc, gợi ý để các em biết cách mô tả thiên nhiên các vùng. -GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS. H: Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Mĩ? KL: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phú. -GV treo lược đồ tự nhien châu Mĩ, yêu cầu Hs quan sát lược đồ để mô tả hình của châu Mĩ cho bạn bên cạnh theo dõi. -GV gợi ý cho HS cách mô tả. +Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào? Độ cao địa hình thay đổi thế nào từ tây sang đông? + Kể tên và vị trí của. +Các dãy núi lớn. + Các đồng bằng lớn. +.Các cao nguyên lớn. -GV gọi HS tiếp nối nhau trình bày về địa hình của châu Mĩ trước lớp. -GV nghe, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. Địa hình châu mĩ gồm 3 bộ phận chính. +Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi. +Trung tâm là các đồng bằng như đồng bằng trung tâm Hoa Kì.. +Phía đông là các cao nguyên và các dãy núi có độ cao từ 500 đến 2000m. -GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi. +Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào? +GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại các đới khí hậu của Bắc Mĩ. +Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma-dôn đối với khí hậu của châu Mĩ. KL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam. H: Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú? -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và đi đến thống nhất: Vì địa hình phức tạp, sông ngòi dày đặc. -GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nghe. -HS lên bảng tìm trên quả địa cầu, sau đó chỉ ranh giới và giới hạn của hai bán cầu: bán cầu Đông và bán cầu Tây. -HS làm việc cá nhân, mở SGK của mình và tìm vị trí địa lí châu Mĩ, giới hạn theo các phía đông, bắc, tây, nam của châu Mĩ. -3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến. -Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.. -HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm diện tích châu Mĩ. Sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp, các HS khác nhận xét và đi đến thống nhất. -HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng trao đổi, xem lược đồ, xem ảnh và học thành bài tập. -HS làm việc theo nhóm, nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ khi có khó khăn -Mỗi bức ảnh do một nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. -Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú. -HS làm việc theo cặp, 2 HS cạnh nhau vừa chỉ lược đồ vừa mô tả cho nhau nghe. -HS dựa vào gợi ý của GV để mô tả. Ví dụ: Địa hình châu mĩ cao ở phía Tây, thấp dân khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía đông. Các dãy núi lớn đều tập trung ở phía Tây. Miền tây của bắc Mĩ có dãy Coo-đi-e lớn và đồ sộ hơn cả, dãy núi này chạy dài suốt từ bắc xuống nam ăn cả biển. Miền tây của Nam Mĩ thì có dãy An-đét. -2 HS trình bày, một HS nêu địa hình bắc Mĩ, 1 HS nêu địa hình Nam Mĩ. -HS nghe câu hỏi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -Lãnh thổ châu Mĩ trả dài trên tất cả các đới khí hậu hàn đới, ôn đơí, nhiệt đới. -Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới.. -Một vài HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp teo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến. Tiết 5 Hoạt động tập thể. BÀI:Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông I Mục tiêu KT :HS hiểu được nội dung , ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về TNGT HS biết phân tích nguyên nhân của TNGT KN : HS hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác Đề ra các phương án phòng tránh TNGT ở cổng trường hay ở các điểm xảy ra tai nạn TĐ : Tham gia các hoạt động của lớp , Đội Hiểu được phòng ngừa TNGT là của mọi người II Chuẩn bị Số liệu thốnh kê về TNGT III Các hoạt động dạy học ND GV HS * HĐ1 : Tuyên truyền MT:Gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ , sâu sắc về các TNGT, từ đó các em có ý thức tự giác phòng tránh TNGT * HĐ2 : Lập phương án thực hiện ATGT MT: Nhằm làm cho các em vận dụng kiến thức đã học để XD phương án phòng tránh TNGT cho bản thân và các bạn trong lớp . Tập dượt cho HS ý thức quan tâm đến sự an toàn của bản thân và bạn bè - Gv chia cho mỗi tổ 1 khoảng từơng Của lớp để trưng bày sản phẩm - GV đọc số liệu sưu tầm , HS phát biểu cảm tưởng - Gọi HS tự giới thiệu sản phẩm của mình - Chia lớp thành 3 nhóm * Nhóm 1 : Lập phương án “Đi xe đạp an toàn “ - Nhóm 2 : Lập phương án “ Ngồi trên xe máy an toàn “ * Nhóm 3 : Lập phương án “Con đường đi đến trường an toàn “ * Củng cố: GV nêu nhận xét về các hoạt động của HS , Đánh giá ý thức học tập của các em . Đặt ra những nhiệm vụ phải làm lâu dài để đảm bảo ATGT - Các tổ cùng trưng bày sản phẩm - HS phát biểu : - HS tự giới thiệu : HS thực hiện theo nhóm - Lập kế hoạch thời gian thực hiện cho từng việc và phân công người thực hiện , người kiểm tra cụ thể : ND công việc , Số lượng , Phân công , Điều kiện thực hiện , thời gian - Nhóm 2 , 3 cũng thực hiện tương tự như vậy
Tài liệu đính kèm: