Giáo án dạy Tuần 3 - Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 3 - Lớp 4

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

MÔN: Tập đọc Thứ hai: 29-08-2011

Bài: Thư Thăm bạn Tiết: 5

I – MỤC TIÊU

 Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

 Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của câu mở đầu, phần kết thúc bức thư).

– TÍCH HỢP GIÁO DỤC:

1. Giáo dục kĩ năng sống:

- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp

– thể hiện sự thông cảm – xác định giá trị

 – tư duy sáng tạo

2. Giáo dục bảo vệ môi trường:

-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

III – CHUẨN BỊ:

Tranh minh học bài đọc.

Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 3 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Tập đọc
Thứ hai: 29-08-2011
Bài: Thư Thăm bạn
Tiết: 5
I – MỤC TIÊU
v Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 
v Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của câu mở đầu, phần kết thúc bức thư).
– TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
1. Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp 
– thể hiện sự thông cảm – xác định giá trị
 – tư duy sáng tạo
2. Giáo dục bảo vệ môi trường:
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thơng cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại mơi trường thiên nhiên.
3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III – CHUẨN BỊ:
Tranh minh học bài đọc.
Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
 - Giới thiệu bài mới. Thư thăm bạn.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, đọc rành mạch, trôi chảy.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Mục tiêu: Hiểu tình cảm của người viết thư.
+ GV chia lớp thành một số nhóm. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? (Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ.
Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương banỗi đau này.
Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. )
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? (Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư)
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông.
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn)
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3 – Kết luận
Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình cảm, biết giúp bạn)
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài cho tiết học sau. 
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Đọc 6 dòng đầu.
-(không. . . . .Tiền phong.)
-(để chia buồn với Hồng )
-(Hôm nay đọc báo . . . ba Hồng đã ra đi mãi mãi)
Đọc đoạn còn lại.
3 học sinh đọc 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Chính tả
Thứ hai: 29-08-2011
Bài: Cháu nghe câu chuyện của bà
Tiết: 3
 I – MỤC TIÊU
 v Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
 v Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập do giáo viên soạn .
– TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
1. Giáo dục kĩ năng sống:
2. Giáo dục bảo vệ môi trường:
3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
II – CHUẨN BỊ:
 - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b.
 - Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 Mục tiêu: Viết đúng và trình bày bài chính tả trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Một HS đọc lại bài thơ.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: mỗi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 2b.
Mục tiêu: Làm đúng được bài tập.
HS đọc yêu cầu bài tập
Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó thi làm đúng. 
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? 
Triển lảm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn, khẳng định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, chẳng bao giờ. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
3 – Kết luận
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Toán
Thứ hai: 29-08-2011
Bài: Triệu và lớp triệu (tt)
Tiết: 11
I – MỤC TIÊU
v Đọc, viết được một số đến lớp triệu.
v HS được củng cố về hàng và lớp.
II – CHUẨN BỊ:
Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số
Mục tiêu: Đọc, viết được một số đến lớp triệu.
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413
GV cho HS tự do đọc số này
GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, sau này HS sẽ làm thao tác này bằng mắt).
+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch
GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: HS được củng cố về hàng và lớp.
Bài tập 1:
HS viết số tương ứng vào vở. 
Bài tập 2:
GV yêu cầu một vài HS đọc. 
Bài tập 3:
GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng sau đó HS kiểm tra chéo nhau. 
Bài tập 4: GV cho HS tự xem bảng. Sau đó cho HS trả lời trong SGK.
3 – Kết luận
Nêu qui tắc đọc số?
Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa.
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài cho tiết học sau. 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS thi đua đọc số
HS làm bài
viết số tương ứng vào vở.
HS làm bài
Đọc
HS làm bài và kiểm tra chéo 
HS nêu
HS sửa bài
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Đạo đức
Thứ hai: 29-08-2011
Bài: Vượt khó trong học tập
Tiết: 3
I – MỤC TIÊU
Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó.
– TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đở của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
Giáo dục bảo vệ môi trường:
giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
II – CHUẨN BỊ:
GV : - SGK 
 - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
HS : - SGK
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Kể chuyện
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- GV kể truyện.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Chia lớp thành các nhóm
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .
-> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập theo cặp đôi ( câu hỏi 3 )
Mục tiêu: Có ý thức ... rong tuần 3 ta đã học về viết thơ. Trong tiết học hôm nay, các em viết thơ cho người thân.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
Mục tiêu: Nắm chắc mục đích của việc viết thư nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn.
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành viết thư.
- Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.
3 – Kết luận
GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email)
Nnhận xét chung tiết học. 
Chuẩn bị: luyện tập phát triển câu chuyện.
HS đọc yêu cầu. 
HS nhắc yêu cầu viết thư.
Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
(ghi nhớ viết thư)
- Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư.
- Tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
Ø Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Ø Phần chính: 
Nêu mục đích lí do viết thư: 
- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Ø Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Khoa học
Thứ sáu:02/09/2011
Bài: Vai trò Của vitamin, chất khoáng và chất sơ
Tiết: 6
 I – MỤC TIÊU
v Kể tên những thức ăn chứa nhiếu vi-ta-min ( cà rốt, lòng trứng đỏ, các loại rau, ), chất khoáng( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, ) và chất xơ(các loại rau ).
v Nêu được vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
Vi-ta-min rất cần thiết cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
 – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
1. Giáo dục kĩ năng sống:
2. Giáo dục bảo vệ môi trường:
3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
II – CHUẨN BỊ:
-Hình trang 14,15 SGK.
-Bảng phụ
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.“Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ”
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
Mục tiêu: Nêu tên một số tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
-Nhận xét các kết quả thi đua và tuyên bố nhóm thắng.
Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước 
Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
*Vi-ta-min:
-Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó.
-Thức ăn chứa vi-ta-min có vai trò như thế nào đối với cơ thể.
Kết luận:
Vi-ta-min là chất không trực tiếp tham gia vào việc xây dựng cơ thể(như đạm) và không cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động ( như bột, đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.
-Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó.
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể.
Kết luận: 
-Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xay dựng cơ thể. Một số chất khaóng khác cơ thê chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh.
+Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ.
*Chất xơ và nước:
-Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất xơ?
-Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu nước ? tại sao cần uống đủ nước?
Kết luận:
-Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài.
-Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cận uống đủ nước.
3 – Kết luận
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài cho tiết học sau. 
-Các nhóm thi đua điền vào bảng và trình bày sản phẩm.
-Kể tên và nêu vai trò.
-Nhắc lại.
-Nêu tên chất khoáng.
-Trả lời.
-Nhắc kại.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Toán
Thứ sáu:02/09/2011
Bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Tiết: 15
 I – MỤC TIÊU
v Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
v Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II – CHUẨN BỊ:
	SGK - bảng phụ
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
Mục tiêu: Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = .. 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân .
GV chốt
GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
Mục tiêu: Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
Nêu 10 chữ số đã học? (yêu cầu HS viết & đọc số đó)
GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng
GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học và thực hành.
Bài tập 1:
GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị.
Bài tập 2:
Cho HS làm theo mẫu. 
Bài tập 3:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng
3 – Kết luận
Thế nào là hệ thập phân?
Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi?
Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị bài So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên cho tiết học sau. 
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Vài HS nhắc lại
10 chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
HS nêu ví dụ
Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN: Âm nhạc
Thứ sáu:02/09/2011
Bài: Ôn bài Em yeu hòa bình
Tiết: 3
 I – MỤC TIÊU
v Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
v Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
 – TÍCH HỢP GIÁO DỤC:
1. Giáo dục kĩ năng sống:
2. Giáo dục bảo vệ môi trường:
3. Giáo dục học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
II – CHUẨN BỊ:
Giáo viên : 
Nghiên cứu 1 vài động tác phụ họa phù hợp với bài hát ; 
Bảng chép sẵn BT cao độ , BT tiết tấu ; Nhạc cụ.
Học sinh : 
1 số nhạc cụ gõ .
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
 - Kiểm tra bài cũ : 
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Nội dung 1: 
Hoạt động 1: Chia lớp thành 2 nửa, một nủa lớp hát, một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn hát kết hợp các động tác phụ hoạ như gợi ý ở phần thông tin cho GV hoặc tự sáng tạo các động tác phù hợp. 
Nội dung 2: 
Hoạt động 1: 
Giới thiệu cho HS nhận biết các nốt Đô, Mi, Son, La trên khuông nhạc và tập đúng cao độ. 
Hướng dẫn gõ bằng thanh phách hoặc vỗ tay theo “Bài tập tiết tấu ” trong SGK. 
Hoạt động 2: Làm quen với bài tập âm nhạc. 
Gọi HS nói tên nốt. GV đọc mẫu, HS đọc theo, ngón tay gõ theo phách (tương ứng nốt đen và lặng đen). Thực hiện bài “Luyện tập cao độ trong SGK”
3. Phần kết thúc:
Hát lại bài hát em yêu hoà bình, vỗ tay hoặc nhún chân chuyển động theo nhịp.
HS hát.
HS thực hiện.
HS vỗ tay.
HS thực hiện.
HS hát và vỗ tay.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuàn 3.doc