Tiết 1
Đạo Đức
Bài: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( T1).
I) Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết :
- Tài nguyên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên phát triển môi trường bền vững.
- Baỏ vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II)Tài liệu và phương tiện :
- Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than, dầu, rừng cây,.) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 9 /04/2007 HĐNG Chào cờ + sinh hoạt tập thể. Đạo đức Bảo vệtài nguyên thiên nhiên. Toán Oân tập về đo diện tích . Tập đọc Thuần phục sư tử. Ââm nhạc Học hát : Dàn đồng ca mùa hạ. Thứ ba 10/04/2007 Toán Oân tập về đo thể tích . Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nam và nữ. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe,đã đọc. Khoa học Sự sinh sản của thú. Thứ tư 11/04/2007 Tập đọc Tà áo dài Việt Nam. Toán Oân tập về đo diện tích và thể tích.(tiếp ). Tập làm văn Oân tập về tả con vật. Lịch sử Xây dựng nhà máy thuỷ điện HoàBình. Kĩ thuật. Lắp máy bay trực thăng. Thứ năm 12/04/2007 Toán Oân tập về đo thờigian . Chính tả Nghe-viết : Cô gái của tương lai. Luyện từ và câu Oân tập về dấu câu( Dấu phẩy). Khoa học Sự nuôi vàdạy con của một số loài thú. Thứ sáu 13 /04/2007 Toán Phép cộng. Tập làm văn Mĩ thuật Tả con vật (Kiểm tra viết ). Vẽ trang trí : Trang trí đầu báo tường. Địalí Các đạidương trên thế giới. HĐNG Các hoạt động đố vui ôn luyện. Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2007 Tiết 1 Đạo Đức Bài: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( T1). I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : - Tài nguyên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên phát triển môi trường bền vững. - Baỏ vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II)Tài liệu và phương tiện : - Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than, dầu, rừng cây,...) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu HĐ GV HS 1.Kiểm tra bài củ: 2.Bài mới. a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Tìm hiểu thông tin trang 44 MT:HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người ; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. HĐ2:Làmø bài tập 1 SGK. MT:HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên. HĐ3:Bày tỏ thái độ MT:HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên. 3.Củng cố dặn dò: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Liên hợp Quốc thành lập ngày tháng năm nào? - Nêu các cơ sở liên hợp quốc mà em biết ? -Nhận xét chung. -Cho HS xem tranh về tài nguyên rừng, dẫn dắt GT bài. -Ghi đề bài lên bảng. -Yêu cầu HS xem tranh và đọc các thông tin trong bài ( mỗi HS đọc một thông tin ). - Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên rình bày. - Nhận xét, kết luận và mời hs đọc ghi nhớ. - Nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS lên trình bày, cả lớp nhận xét. -Rút kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thề hệ mai sau ; Để trẻ em được sống trong môi trường lành mạnh, như công ước Quốc tế về quyền Trẻ em đã công nhận. - Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. -Yêu cầu đại diện trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến. - Nhận xét rút kết luận : ý kiến b,c, là đúng, ý kiến a là sai. -Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm. -Nhận xét tiết học. -Tìm hiểu tài nguyên của nước ta, ở địa phương em. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. - Quan sát tranh nêu phong cảnh tài nguyên rừng. -Nêu lại đề bài. - 3 HS đọc các thông tin trong SGK. - Xem tranh thảo luận theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - 2 HS đọc ghi nhớ. -2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân. -4 HS lên bảng trình bày bài làmcủa mình. -Nhận xét bài trình bày của bạn. -Nêu những điều em thấy, nếu môi trường bị phá hoại . - C ác thảm hoại do không bảo vệ môi trường gây ra. -3 HS nêu lại kết luận. -Thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi SGK. -Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lắng nghe nhận xét các ý kiến. -Nêu các nguồn tài nguyên nếu sử dụng thì sẽ hết. -Nêu lại nội dung bài. Tiết 2 TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học cần nắm: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích , viết số đo diện tích dưới dạng STP 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi các số đo diện tích. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo diện tích. + HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài (tt) Sửa bài . Nhận xét chung. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về đo diện tích.” ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Đọc bảng đơn vị đo diện tích. Bài 1: Đọc đề bài. Thực hiện. Giáo viên chốt: + Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau 100 lần. + Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị ha. - ha là hm2 v Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Bài 2 : Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân. Đổi từ đơn vị diện tích lớn ra bé ta dời dấu phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ số. Bài 3: -Gọi hs nêu yêu cầu. - Thu một số vở chấm nhận xét. 5: Củng cố. Thi đua đổi nhanh, đúng. Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp sức. 6. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích. Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh sửa bài. Nhận xét. Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích ở bài 1 với yêu cầu của bài 1. Làm vào nháp 1ha= 1000 m2 ; 1m2 = 1 dam2 Nhận xét. 100 Học sinh nhắc lại. Thi đua nhóm đội (A, B) Đội A làm bài 2a Đội B làm bài 2b Nhận xét chéo. Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần. Đọc đề bài. Thực hiện vào vở. 65 000m2 = 6,5 ha; 6km2 = 600ha. 846 000= 8,46ha; 0,3 km2 = 30 ha. Sửa bài (mỗi em đọc một số). Tiết 3 TẬP ĐỌC Bài:Thuần phục sư tử. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể hồi hộp, chuyển thành giọng ôn tồn, rành rẽ khi vị giáo sĩ nói. -Hiểu ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng,thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ 2 .Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài Hđ1:Luyện đọc. Hđ2: Tìm hiểu bài. Hđ3: Đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò -Nhận xét thi giữa học kì 2 -Giới thiệu bài và ghi tên bài. - Gọi HS đọc toàn bài. -GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh -GV chia đoạn: Đ1: Từ đầu đến "Giúp đỡ". Đ2: tiếp theo đến 'Vừa đi vừa khóc" Đ3: Tiếp theo đến "Sau gáy" Đ4: Tiếp theo đến "Bỏ đi" Đ5: Phần còn lại. -Cho Hs đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Ha-li-ma, giúp đỡ, thuần phục - Cho HS đọc trong nhóm. - Kết hợp giải nghĩa từ. -Cho HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm. Đ1; Giọng đọc thể hiện sự băn khoăn. Đ2: Giọng sợ hãi. Đ3+4: Giọng nhẹ nhàng. Đ5: Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hâu, ôn tồn. - Yêu cầu hs đọc đoạn 1+2 H: Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? H: Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? H: Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? - Gọi hs đọc đoạn 3+4. H: Ha –li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? H: Ha –li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? H: Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi? H: Theo em vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phu nữ? -Cho HS đọc diễn cảm toàn bài. -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và HD cho HS. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. H: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì? -GV nhận xét tiết học. -Nghe. -1 hoặc 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. -HS quan sát tranh và nghe giới thiệu. -HS dùng bút chì đánh dấu trong sách GK. -HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn 2 lần. -HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV. -HS đọc theo nhóm 5. Mỗi em đọc một đoạn. -1-2 Hs đọc cả bài. -Nghe. -1 HS đọc . -Vì nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. -Nếu Ha-li-ma lấy đươc ba sợi lông bờm của môt con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết. -Vì điều kinẹ này đưa ra thật khó thực hiện: Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người, sư tử vồ lấy, ăn thịt ngày. -1 Hs đọc ,lớp đọc thầm. -Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng gầm lên.. nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. -Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng. con vật giất mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụm mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi. -HS có thể trả lời. Vì ánh mắt dịu hiền của nàng làm sư tử không thể thức giận. - ... ố? Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Ở bài này các em đã vận dụng tính chất gì để tính nhanh. Yêu cần học sinh giải vào vở Thu một số vở chấm nhận xét. Bài 3: Nêu cách dự đoán kết quả? Yêu cầu học sinh lựa chọn cách nhanh hơn. Bài 4 : Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. - Nhận xét tuyên dương. 5 Củng cố- dặn dò. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? - Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị: Phép trừ. Nhận xét tiết học. + Hát. - HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian - HS sửa bài nhà Hoạt động cá nhân, lớp. Hs đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại Tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với O Học sinh nêu . Học sinh nêu 2 trường hợp: cộng cùng mẫu và khác mẫu. Học sinh làm bài. Nhận xét. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài. Học sinh trả lời, tính chất kết hợp Học sinh giải .(689+875)+125 = 689+( 875+125) = 689+ 1000 = 1689 5,87+28,69+4,13 = (5,87+4,13)+28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 sửa bài. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Cách 1: x = 0 vì 0 có cộng với số nào cũng bằng chính số đó. Cách 2: x = 0 vì x = 9,68 – 9,68 = 0 Cách 1 vì sử dụng tính chất của phép cộng với 0. Học sinh đọc đề Học sinh nêu Học sinh giải vở và sửa bài. Nhận xét. Tiết 2 Tập làm văn. Bài:Tả con vật (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: -Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II: Đồ dùng: -Giấy kiểm tra hoặc vở. -Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật như gợi ý. III Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động. Giáo viên Học sinh 1.Oån định lớp. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. hđ1: HDHS làm bài. Hđ2: HS làm bài. 3. Củng cố dặn dò - Cho lớp hát. -Giới thiệu bàidẫn dắt ghi tên bài. -GV viết đề bài lên bảng. -Cho Hs đọc gợi ý trong SGK. -GV:Các em có thể viết về con vật mà ở tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Các em cũng có thể viết về mộât con vật khác. -Cho HS giới thiệu về con vật mình tả. - Cho hs làm bài. -GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; Chú ý chính tả, dùng từ đặt câu. -GV thu bài khi hết giờ. -Gv nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 ôn tập về tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5 tập một, liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong hoc kì 1. -Nghe. -1 Hs đoc đề bài, cả lớp đọc thầm. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Một số HS lần lượt giới thiệu. -HS làm bài. Tiết 3 Mĩ thuật Bài : Vẽ trang trí:Trang trí đấu báo tường. I Mục tiêu. -HS hiểu ý nghĩa của báo tường. -HS biết cách trang trí và trang trí được đầu báo của lớp. -HS yêu thích các hoạt động tập thể. II Chuẩn bị. GV:-SGK,SGV. -Sưu tầm một số đầâu báo (báo nhân dân, quân đội nhân dân, hoa học trò, nhi đồng.). -Một số đầu báo tường của lớ. -Hình gợi ý cách vẽ. HS:-SGK. -Giấy vẽ hoặc vở thực hành. -Bút chì, tẩy, màu vẽ. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. HĐ1: Quan sát và nhận xét. HĐ2: HD cách vẽ. HĐ 3: Thực hành. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò. -Chấm một số bài tiết trước và nhận xét. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Giới thiệu bài ghi tên bài học. -Treo tranh và gợi ý HS quan sát. Nêu yêu cầu thảo luận nhóm. -Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Tên tờ báo? -Chủ đề của tờ báo? -Tên đơn vị: -Hình minh hoạ. +GV- Hướng dẫn học sinh cách vẽ + Vẽ phác các mảng chữ, hình minh hoạ sao cho có mảng lớn, mảng nhỏ và cân đối. +Kẻ chữ và vẽ hình trang trí. +Vẽ màu tươi sáng phù hợp với nội dung. GV- Hướng dẫn HS trang trí Cho HS quan sát một số sản phẩm của HS năm trước. -Em hãy nhận xét và chọn ra sản phẩm nào thích nhất ? vì sao? Cho học sinh tự đánh giá các bài vẽ, tự chọn bài vẽ đúng, đẹp. -Nêu yêu cầu bài vẽ. -Gọi HS đại diện các nhóm lên treo sản phẩm và nói qua về sản phẩm của mình. GV: nhận xét đánh giá chung chấm một số bài - Hệ thống nội dung bài. -Nhắc HS chuẩn bị. -Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét, so sánh, nhận ra bộ phận của tờ báo tường. -Các mảng của tờ báo tường. -Đại diện các nhóm nêu ý kiến của mình, lớp nhận xét. -Quan sát GV thực hiện và nghe HD. -Quan sát nhận xét bình chọn. -Nêu: và giải thích. -Vẽ theo nhóm vào giấy vẽ theo yêu cầu. -Trưng bày sản phẩm (treo lên bảng lớp). -Lớp nhận xét đánh giá. -Bình chọn sản phẩm đẹp. Tiết 4 Địa lí Bài : Các Đại Dương Trên Thế Giới. I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có thể. -Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. -Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vảo bản đồ lược đồ và bảng số liệu. II Đồ dùng dạy học. -Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. -Bảng số liệu về các đại dương. -HS sưu tầm các câu chuỵên tranh ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh vật dưới lòng đại dương. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài mới. b. Tìm hiểu bài. HĐ1;Vị trí của các Đại Dương. HĐ2; Một số đặc điểm của Đại Dương. 3. Củng cố dặn dò. -GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Châu Đại Dương gồm có gồm những phần đất nào? +Vì sao châu Nam Cực không códân cư sinh sống thường xuyên? -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thê giới. -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS để có câu trả lời hoàn chỉnh. -GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để : +Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương. +Xếp các đại dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về diện tích. +Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? -GV nhận xét . -GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. -Gv dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -2-3 HS lên bảng thực hiện . -Nghe. -HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh theo mẫu vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh: -4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại dương, các HS khác theo dõi, nhận xét. -HS làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi HS trình bày về một câu hỏi. -Ấn Độ Dương rộng 75 km2 độ sâu trung bình 396 m, độ sâu lớn nhất 7455 m.. -Xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là: . Thái Bình Dương. . Đại Tây Dương. . Ấn Độ Dương. . Bắc Băng Dương. -Đai Dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương. Tiết 5 Hoạt động tập thể Bài: Các hoạt động đố vui ôn luyện. I.Mục tiêu. - Giáo viên tổ chức các hoạt động đố vui ôn luyện liên quan đến một số kiến thức mà các em đã được học. - Thông qua các hoạt động đó học sinh tìm hiểu về ngày lễ trong tháng vàphát động tháng học tốt chào mừng ngày lễ 30-4. II.Chuẩn bị. - Một số bông hoa,câu hỏi,bài tập . III. Hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh Hđ1: Đánh giá hoạt động trong tuần. Hđ2:Trò chơi “ Đi tìm ần số” Hđ3:Trò chơi “ ai nhanh ,ai đúng” Hđ4: Tổng kết tiết học. - Yêu cầu các tổ báo cáo tình hình nề nếp lớp ,vệ sinh trường lớp. - Nhận xét tuyên dương nnhững việc lớp thực hiện tốt ,nhắc nhở những việc còn tồn tại cần khắc phục ngay . - Bạn ơi hãy tính cho mau tích 5và 6 sẽ là bao nhiêu? -Treo bông hoa có số 30. Tích 5và 6 biết rồi trừ đi 26 sẽ còn bao nhiêu? - Treo bông hoacó số 4 . - Cô ghép 30và 4 vào ngày tháng ta có ngày mấy tháng mấy? - Đ ây là ngày gì? - Vậy để chào mừng ngày lễ chúng ta cần phải làm gì? GV : Các em cần thi đua học tập tốt. - Yêu cầu học sinh viết từ cần điến vào bảng con. 1.Muốn sang thì bắc .. muốn con hay chữ hảy yêu lấy thầy. 2.Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rắng.nhưng chung một giàn. 3. Cá không ăn muối .. con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. 4. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phảicùng. - Nhận xét tuyên dương bạn tìm từ nhanh đúng nhất . - Cho học sinh hát bài Em yêu hoà bình. - Nhận xét tiết học. - Tổ trưởng lần lượt báo cáo. - Lớp lắng nghe. - HS làm bảng con. 5x6=30 30-26=4 - Ngày 30 tháng 4. - Ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam. - Phát biểu tự do. - Cá nhân thực hiện xem ai nhanh ai đúng. + Cầu kiều. + Khác giống. + Cá ươn. + Thương nhau. - Lớp hát.
Tài liệu đính kèm: