Giáo án dạy Tuần 31 - Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 31 - Lớp 4

TOÁN

THỰC HÀNH ( Tiếp theo )

I. Mục tiêu:

- KT: Thực hành vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ)

- KN :Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.

-TĐ : Cẩn thận ,tích cực, tự giác.

II. Đồ dùng:

- Giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.

III.Hoạt động dạy- học chủ yếu :

1. Giới thiệu bài:

2. H. dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ

 -Nêu ví dụ SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.

-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?

 -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.

 -Y/cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.

-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ có 1 : 400 dài bao nhiêu cm?

 -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.

 -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 31 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
TOÁN
THỰC HÀNH ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
- KT: Thực hành vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) 
- KN :Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
-TĐ : Cẩn thận ,tích cực, tự giác. 
II. Đồ dùng:
- Giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III.Hoạt động dạy- học chủ yếu : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
11-12’
14-15’
9-10’
 2’
1. Giới thiệu bài:
2. H. dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
 -Nêu ví dụ SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
-Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
 -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Y/cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ có 1 : 400 dài bao nhiêu cm?
 -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
 3. Thực hành :
Bài 1 : Y/cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
-H.dẫn hs vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
Y.cầu hs khá, giỏi làm thêm BT2
- Y/ cầu hs + H.dẫn phân tích đề
 -H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
-Dặn dò : Xem lại bài+ch.bị bài: Ôn tập các số tự nhiên /sgk- 160
- Nh.xét tiết học, biểu dương 
-HS lắng nghe. 
-Lắng nghe + nêu lại ví dụ.
-Th.dõi, phân tích ví dụ
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính +nêu kết quả : Đổi :20 m =2000 cm
-Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-Vài HS nêu - Lớp theo dõi và nhận xét.
-Thực hành vẽđoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
-Chiều dài bảng lớp là 3m
-1hs làm bảng- Lớp vở +nh.xét
Chiều dài bảng là 3 m.Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 -Đổi : 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:	300 : 50 = 6 (cm)
-Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 
*HS khá, giỏi làm thêm BT2
- 1 hs làm bảng -Lớp vở + nh.xét
-Đổi 8m =800cm; 6m = 600cm
-Ch.dài thu nhỏ HCN là:800: 200 = 4(cm)
-Ch.rộng thu nhỏ HCN là:600:200=3(cm)
-Vẽ HCN có ch.dài 4cm;ch.rộng 3cm
-Th.dõi, thực hiện, biểu dương 
---------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC 
ĂNG – CO VÁT
 (Theo Những kì quan thế giới)
I.Mục tiêu: 
- KT : Hiểu ND, ý nghĩa :Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.(Trả lời được các CH sgk)
- KN : Đọc rành mạch, trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- TĐ : Yêu môn học,thích khám phá thế giới 
II.Đồ dùng:
- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. 
- Bảng phụ viết sẵn phần h.dẫn hs luyện đọc ngắt nghỉ, luyện đọc diễn cảm.
III.Hoạt động dạy- học chủ yếu :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
1’
9-10’
9-10’
10-11’
2-3’
A.Bài cũ : Nêu yêu cầu , gọi hs
- Nhận xét, điểm.
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài + ghi đề
2. H.dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 hs
-Nh.xét,nêu cách đọc,phân 3đoạn +y/cầu
-H.dẫn L.đọc từ khó:Ăng-co Vát, Cam-pu-chia,thế kỉ XII, tuyệt diệu, xòa tán 
 -Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2
-Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải sgk
- H.dẫn HS luyện đọc theo cặp
-Gọi vài cặp thi đọc
-H.dẫn nh.xét
-Nh.xét,biểu dương
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: Y/cầu hs
-Nh.xét,chốt + ghi bảng 1 số từ Ndbài
 +Đoạn 1:
Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
 +Đoạn 2:
 * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn.
 * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+Đoạn 3: Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
-Chốt: Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
 - ND và ý nghĩa của bài?
 c) H.dẫn đọc diễn cảm : 
-Y/cầu 3 hs
- GV h.dẫn HS tìm đúng giọng đọc : Toàn bài đọc giọng rõ ràng, chậm rãi,thể hiện tình cảm ngưỡng mộ Ăng-coVát; nhấn giọng từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít 
 -Ngắt nghỉ đúng câu :Những ngọn nến cao vút ở ,lấp loáng..xoà tán tròn / vượt lên cổ kính.
-Đính bảng phụ đoạn : “Lúc hoàng hôn, Ăng-coVát thật huy hoàngcác ngách .” 
- H.dẫn cách đọc diễn cảm + đọc mẫu
-H.dẫn HS đọc diễn cảm theo cặp 
- Gọi vài cặp thi đọc diễn cảm 
-H.dẫn nh.xét, bình chọn 
-Nh.xét, điểm
Củng cố : Hỏi + chốt ý nghĩa của bài
-Liên hệ + giáo dục: Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới ngay từ bây giờ em cần rèn luyệ những đức tính gì?
 -Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài “ Con chuồn chuồn nước”.sgk- trang 127
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
-2 em đọc thuộc lòng bài : Dòng sông mặc áo + trả lời câu hỏi - Lớp th.dõi, nh.xét
-Quan sát tranh+Lắng nghe.
-1HS đọc bài- lớp thầm
-3 HS đọc lượt 1- lớp thầm
-Luyện đọc từ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia,thế kỉ XII, tuyệt diệu, xòa tán 
-3 HS đọc nối tiếp lượt 2
- Vài hs đọc chú giải sgk 
-HS luyện đọc theo cặp(1’)
-Vài cặp thi đọc
-Lớp th.dõi,nh.xét
-Th.dõi, biểu dương
-Th.dõi, thầm sgk
-Đọc thầm đoạn,bài ,th.luận cặp + trả lời 
 -Lớp th.dõi,nh.xét, bổ sung +biểu dương
-HS đọc thầm đoạn 1+trả lời.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2+trả lời.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3+trả lời
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng  từ các ngách.
-HS lắng nghe.
-Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn 
- Lớp th.dõi +xác định giọng đọc từng đoạn
- Quan sát ,thầm-Theo dõi
– L.đọc cặp (2’) đoạn : Lúc hoàng hôn, Ăng-coVát thật huy hoàng.Mặt trời lặn,ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền.Những ngọn tháp cao vút ở phía trên,lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn / vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.Ngôi đề cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ,càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách. 
 - Vài cặp thi đọc diễn cảm 
 -Lớp th.dõi+Nh.xét,bình chọn
-Th.dõi,biểu dương 
-Th.dõi, trả lời 
- Liên hệ ,trả lời ; Ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn,..
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương 
=====================================
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
- KT: Hiểu NDchính của câu chuyện( đoạn truyện) đã chứng kiến hoặc tham gia nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa... 
-KN :Chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa...Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- TĐ : Yêu môn học, thích du lịch hay cắm trại, đi chơi xa...
II.Đồ dùng: 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2.
III.Hoạt động dạy- học chủ yếu :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
 1’
4-5’
24-25’
3-4’
A. Bài cũ: Nêu y/cầu, gọi hs
- Nh.xét, điểm
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài ,ghi đề lên bảng
2. H.dẫn hs hiểu y/c của đề bài
 -GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
 Đề: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em đã được tham gia.
- Dán phiếu ghi dàn ý bài kể chuyện lên bảng. -Y/c hs đọc dàn ý,gợi ý 
 -Nhắc HS: Những em đã được đi du lịch hoặc đi cắm trại thì kể về những chuyến đi của mình. Những em chưa được đi có thể kể về chuyện mình đi thăm ông bà, cô bác 
 -Cho HS nói tên c/chuyện mình chọn kể.
 3.H .dẫn hs tập kể: 
-Y.cầu hs kể theo cặp
-GV đến từng nhóm nghe, hướng dẫn, góp ý, giúp đỡ- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Gọi vài hs kể trước lớp.
-Mỗi hs kể xong, cho hs thảo luận về ý nghĩa câu chuyện 
- Liên hệ + giáo dục yêu thích du lịch, hay cắm trại, đi chơi xa...
-Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Ch.bị bài tiết sau : Khát vọng sống - Tuần 32
-Nhận xét giờ học, biểu dương.
- 1,2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hoặc thám hiểm- Lớp th.dõi, nh.xét
-Th.dõi, lắng nghe
- Một học sinh đọc đề bài.
- 2 hs tiếp nối nhau đọc dàn ý, gợi ý 
- Lớp theo dõi+ thầm
 -HS lần lượt nói tên câu chuyện.
- Một hs đọc lại dàn ý. 
- Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp.
- Tiếp nối nhau thi kể – Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể hấp đẫn nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
-Liên hệ + trả lời
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương 
======================================================
 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
TOÁN 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
-KT: Ôn tập về đọc,viết các số tự nhiên trong hệ thập phân,hàng, lớp, dãy STN
- KN: Đọc,viết được các số tự nhiên trong hệ thập phân.Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.Nắm dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
-TĐ : Cẩn thận ,tích cực, tự giác. 
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III.Hoạt động dạy- học chủ yếu : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
8-9’
4-5’
7-8’
8-9’
4-5’
 3’
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:Treo bảng phụ BT1, yêu cầu hs 
-Hỏi + nhắc lại cách đọc, viêt số 
-Y/cầu HS làm bài +H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
Y.cầu hs khá, giỏi làm thêm BT2
- H.dẫn mẫu +Yêu cầu hs
-H.dẫn nh.xét, bổ sung-Nh.xét, điểm
Bài 3a :Yêu cầu hs 
-Viết lần lượt các số +yêu cầu hs đọc+ nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
-Nh.xét, điểm
Y.cầu hs khá, giỏi làm thêm BT3b
-Yêu cầu hs
-H.dẫn nh.xét, bổ sung-Nh.xét, điểm
 Bài 4 :Yêu cầu hs 
-Nêu lần lượt c ... ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 * HSKG Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT.
* GDBVMT: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau.Giáo dục hs tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Đồng tình, ủng hộ những hành vi BVMT
II.Đồ dùng: 
- Thẻ màu, bảng phụ,-Phiếu giao việc.
III.Hoạt động dạy- học chủ yếu :
TG
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3-5’
 1’
6-7’
6-7’
6-7’
9-10’
 3’
A.Kiểm tra: Em phải làm gì để bảo vệ môi trường - N/xét, biểu dương
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu- ghi đầu bài.
2.HĐ 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT2)
-Nêu yêu cầu,giao nhiệm vụ,th.gian 
- Nêu lần lượt tình huống +y.cầu
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
 -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng
3.HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em (BT3)
-Nêu yêu cầu,giao nhiệm vụ,th.gian 
- Nêu lần lượt tình huống +y.cầu
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Nh.xét, đánh giá +Chốt lại
4.HĐ3:Xử lí tình huống (BT4 )
-Nêu yêu cầu,giao nhiệm vụ,th.gian 
- Nêu lần lượt tình huống +y.cầu
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét,đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng
 5.HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
 -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
*Nhóm1:Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm,những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
*Nhóm2 :Tg tự đối với môi trường trường .
*Nhóm 3 :Tg tự đối với môi trường lớp học.
-Nh.xét kết quả làm việc của từng nhóm.
-Củng cố : gọi 1 vài hs đọclại phần Ghi nhớ
- Dặn dò: Học bài +Tích cực tham gia các hoạt động BVMT tại trường,địa phương.
-Vài hs trả lời.
-Th.dõi, nh.xét, biểu dương
-Th.dõi,lắng nghe
-Đọc ND bài tập + th.luận nhóm 4 (5’)đọc các tình huống và trả lời 
 -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác bổ sung 
-Đọc ND bài tập-Lớp thầm
-Th.luận cặp (5’)
- Nghe -bày tỏ ý kiến +giải thích
-Lớp nh.xét, bổ sung
-Th.dõi,lắng nghe
-Đọc ND bài tập + th.luận nhóm 4 (5’)đọc các tình huống và trả lời 
 -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác bổ sung 
-Th.dõi,lắng nghe
-Đọclại các nhiệmvụ
-Th.luận nhóm 4 (5’)và trả lời vào phiếu
 -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác bổ sung 
- Vài hs đọc lại ghi nhớ
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương 
===============================
LỊCH SỬ
Nhà nguyễn thành lập
 I, Mục tiêu: Học xong bài này H biết
 -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và 1 số ông vua thời đầu Nguyễn.
 -Nhà Nguyễn Thiết lập một chế độ quân chủ hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
 II, Đồ dùng dạy học.
 -SGk + giáo án
 III, Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, giảng giải
 IV,Hoạt động dạy học
TG
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1’
3-5’
29-30’
2’
1,ổn định tổ chức
2,KTBC
3,Bài mới
-Giới thiệu- ghi đầu bài
1, Hoàn cảnh ra dời của nhà Nguyễn.
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
-G giới thiệu thêm về Nguyễn ánh.
-Sau khi lên ngôi hoàng đế Nguyễn ánh đã làm gì? Từ 1802-1858 triều Nguyễn đã trải qua bao nhiêu đời vua?
-G giảng- chuyển ý.
2, Sự thống trị của nhà Nguyễn.
-Những sự kiện nào chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai?
-Tổ chức quân đội nhà nguyễn ntn?
-Để cai trị đất nước nhà Nguyễn ra thảo ra bộ luật gì?
-Nêu 1 số nội dung trong bộ luật nói trên?
-Một số điều luật trong bộ luật nói lên điều gì?
-Với cách thống trị của nhà Nguyễn như vậy cuộc sống của nhân dân ta sẽ ra sao?
-G giới thiệu thêm cuộc sống của người dân dưới thời Nguyễn.
-Bài học
4, Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học- cb bài sau
-Quang Trung đã có những chính sách gì để nhằm phát triển KT và văn hoá?
-1 H đọc từ đầu- Tự Đức cả lớp đọc thầm và trả lời.
-Sau khi vua Quang Trung mất, triều TS suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyên ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà TS và lập ra nhà Nguyễn.
-Năm 1802 Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế nhọn Phú Xuân (Hu) làm nơi đóng đô và lấy niên hiệu là Gia Long. Từ năm 1802-1858 Nhá Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
-H đọc phần còn lại
-Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu.
-Bỏ chức tể tướng tự mình điều hành, mọi việc hệ trọng từ trung ương đến địa phương
-Mọi việc đều do vua quyết định.
-Gồm nhiều thứ quân là: bộ binh, thuỷ binh, tượng binh
-Nhà Nguyễn cho XD Các trạm ngựa nối liền từ cực bắc đến cực nam của đất nước.
-Để cai trị đất nước nhà Nguyễn đã ban hành bộ luật Gia Long với những điều luật hết sức hà khắc.
-Không được tự tiện vào thành, qua cửa phải xuống ngựa, Không được phóng ten ném đá vào thành
-Nếu vua không cho phép khi gặp riêng vua phải bịt mắt bằng băng đen.
-Ai vi phạm các điều luật phải chịu những hình phạt rất tàn bạo xẻo thịt cho chết dần, chém cổ bêu đầu hoặc đánh bằng roi.
-Nói lên sự cai trị hà khắc cảu nhà Nguyễn. Và để bảo vệ ngai vàng của mình
-Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ.
-H đọc bài học.
==================================
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
TOÁN 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
- KT: Ôn tập về đặt tínhvà thực hiện phép cộng (trừ) các STN;các tính chất của phép cộng ;giải toán liên quan đến phép cộng (trừ) 
- KN :Biết đặt tínhvà thực hiện phép cộng (trừ) các STN.Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện .Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
-TĐ : Cẩn thận ,tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phu 
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
 1’
7-8’
6-7’
4-5’
6-7’
5-6’
 1’
A. Bài cũ: Nêu yêu cầu +gọi hs
- Nh.xét,điểm.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1 (dòng 1,2) Yêu cầu hs 
 -Y/cầu HS làm bài 
Y.cầuhskhá,giỏilàmthêmdòng3
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
 Bài 2:Yêu cầu hs 
 -Y/cầu HS làm bài 
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
Y.cầuhskhá,giỏi làm thêm BT3
 - H.dẫn nh.xét,bổsung
-Nh.xét, điểm
 Bài 4 (dòng 1 ):Yêu cầu hs 
 -Y/cầu HS làm bài 
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
 Bài 5:Yêu cầu hs 
 -Y/cầu HS làm bài 
-H.dẫn nh.xét, bổ sung
-Nh.xét, điểm
 Dặn dò:về nhà làm lại các bài tập ch bịbài:Ôntập ...(t.t)/sgk-163
 - Nh.xét tiết học, biểu dương 
-Vài HSlàm lại BT1,2 /sgk-161
- Lớp th.dõi, nh.xét 
-HS lắng nghe. 
-Đọc đề, quan sát, thầm
-Vài hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng (trừ) 
-2 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét 
a, 6 195 47 836 b, 5 342 29 041
 + 2 785 + 5 409 - 4 185 - 5 987
 8 980 52 245 1 157 23 054
 -Đọc đề, quan sát, thầm
-Vài hs nêu tên gọi của X ,cách tìm X trong mỗi bài 
-2 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét 
a,X+ 126 = 480 b,X – 209 = 435
 X = 480 – 126 X = 435 + 209
 X = 354 X = 644
-HSkhá, giỏi làm thêm BT3
 - Vài hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét 
 a+b=b+a ; (a+ b) +c = a +( b + c) ; a+ 0 = 0 + a = a 
 a - a = 0 ; a + 0 = 0 + a = a
-Đọc đề, thầm-Vài hs nêu cách tính thuận tiện
-2 hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét 
a). 1268 + 99 +501 b, 168 + 2080 +32 
 = 1268 + (99 + 501) = 168 + 32 + 2080 
 = 1268 + 600 = 1868 = 200 + 2080 = 2280 
-Đọc đề, thầm + phân tích đề
- 1hs làm bảng -Lớp vở +nh.xét 
 Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
===============================================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.Mục tiêu: 
- KT : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?).
- KN: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1,mụcIII);bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2),biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước( BT3).
-TĐ : Yêu môn học,tích cực; có thói quen sử dụng câu có trạng ngữ.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm;Các băng giấy viết các câu ở BT2,BT3
III.Hoạt động dạy- học chủ yếu :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
 1’
10-11’
 2’
6-7’
5-6’
5-6’
 2’
A. Bài cũ: Nêu yêu cầu +gọi hs
- Nh.xét,điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài+ Nêu mục tiêu tiết học.
2. Phần nhận xét:
Bài 1,2: Yêu cầu hs
-Nhắc HS: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
 -Yêu cầu HS làm bài.Đính đưa bảng phụ đã chép câu a,b+Y/cầu-H.dẫn nh.xét, bổ sung 
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
 3.Ghi nhớ : Yêu cầu hs
- Gv chốt lại phần cần ghi nhớ 
4. Phần luyện tập:
 Bài 1: Yêu cầu hs 
-Gọi hs trình bày +h.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Hỏi : Các trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi gì?
-Nh.xét, chốt 
Bài 2: Yêu cầu hs 
-Gọi hs trình bày +h.dẫn nh.xét, bổ sung
 -Nh.xét, chốt 
Bài 3: Yêu cầu hs 
-Hỏi :B.phận cần điềnlà bộ phận nào? 
-Y.cầu+h.dẫn nh.xét, bổ sung-Nh.xét, chốt 
-Củng cố :Hỏi +chốt lại bài
-Dặn dò :HTLghi nhớ,đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn ch.bị bài /sgk- 134
- Nh.xét tiết học, biểu dương 
-2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ- Lớp th.dõi, nh.xét
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc y/cầu- lớp theo dõi trong SGK.
-Th.dõi, suy nghĩ+ làm bài cá nhân
-1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ.-Lớplàm bài vào giấy nháp.
 -Lớp th.dõi,nhận xét,bổ sung
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-Vài hs đọc ghi nhớ sgk- Lớp thầm
-Vài hs đọc thuộc lòng -Nh.xét, biểu duơng
-Đọc yêu cầu, th.luận cặp (2’)+ trả lời-1hs làm bảng,-Lớp nhận xét, bổ sung
-Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
 -Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
-Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
-Đọc yêu cầu- 3hs bảng- Lớp vở +nhận xét
a,Ở nhà,em giúp bố mẹgia đình.
b,Ở lớp,ẻmất chăm chú..phát biểu.
c,Ngoài vườn, hoa đã nở.
-Đọc yêu cầu, thầm
- đó là bộ phận chính: CN-VN trong câu
- 4hs bảng- Lớp vở +nhận xét
- Vài hs nhắc lại ghi nhớ
-Th.dõi, thực hiện
-Th.dõi, biểu dương 
 =========================================================== 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 31.doc