Tiếng Việt
om - am
A. MỤC TIU:
- Đọc được: om, am làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng.
- viết được: om, am làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói từ 4 câu theo chủ đề: Lời nói cám ơn
- Tìm được tiếng từ ngoài bài có vần ôm, ơm. So sánh được vần ôm, ơm
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên: - Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt
- Sử dụng tranh minh họa ở SGK trang 122, 123 .Tranh giải nghĩa từ : chòm râu , quả trám .
* Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN :15 Từ ngày 26.11. 2012 đến 30.11 .2012 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ 2 26.11 1 Tiếng việt om -am 2 Tiếng việt om -am 3 Toán Luyện tập 4 Đạo đức Đi học đều và đúng giờ ( Tiết 2 ) Thứ 3 27.11 1 Toán Phép cợng trong phạm vi 10 2 TiếngViệt ăm -âm 3 TiếngViệt ăm -âm 4 Thứ 4 28.11 1 Tiếng Việt ơm -ơm 2 Tiếng Việt ơm -ơm 3 TN - XH Lớp học 4 Thứ 5 29.11 1 Tiếng Việt em -êm 2 Tiếng Việt em -êm 3 Toán Luyện tập 4 Thứ 6 30.11 1 Thủ cơng Gấp cái quạt ( Tiết 1 ) 2 TiếngViệt nhà trường , buơn làng ,hiền lành , đình làng , 3 TiếngViệt đỏ thắm ,mâm non , chơm chơm , trẻ em 4 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tiếng Việt om - am A. MỤC TIÊU: - Đọc được: om, am làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng. - viết được: om, am làng xóm, rừng tràm. - Luyện nói từ 4 câu theo chủ đề: Lời nói cám ơn - Tìm được tiếng từ ngoài bài có vần ôm, ơm. So sánh được vần ôm, ơm B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên: - Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt - Sử dụng tranh minh họa ở SGK trang 122, 123 .Tranh giải nghĩa từ : chòm râu , quả trám . * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: bình minh, nhà rông - Đọc: ang, anh, iêng, uông, inh, bình minh, nhà rông - Đọc câu ứng dụng ở SGK trang 121 - Nhận xét - cho điểm II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 60: om - Chỉ bảng và đọc: om 2. Dạy vần om : a. Nhận diện vần: - Đính bảng cài: om - Cho HS phân tích vần: om - Cho HS đính bảng cài: om b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Đọc mẫu: om - Gọi HS đánh vần và đọc: om - Đính bảng cài: xóm - Cho HS phân tích: xóm - Cho HS đính bảng: xóm - HS đánh vần - đọc: xóm - Ghi bảng: xóm - HS quan sát tranh ở SGK làng xóm * Dạy vần am: Tương tự như trên - Cho HS so sánh om với am - Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: chòm râu quả trám đom đóm trái cam - HS thi gạch chân tiếng có vần om, am. - Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. (HS khá, giỏi đọc trơn từ) - Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ. - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ - Gọi HS đọc lại các từ trên. d.Hướng dẫn viết: om, am, xóm, tràm - Viết mẫu và hướng dẫn viết: om, am, xóm, tràm - Giúp đỡ HS yếu viết bảng con - Nhận xét - sửa sai Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) * Đọc câu ứng dụng: -Cho HS quan sát tranh SGK trang Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. - Tìm tiếng có vần: om, am - Cho HS luyện đọc câu trên (HS yếu đánh vần từng tiếng) - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu b. Luyện nói: " Nói lời cảm ơn" * Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 123 - Tranh vẽ những gì? - Bé nói gì với chị? - Em đã bao giờ nói lời cảm ơn chưa? - Khi nào em nói lời cảm ơn? * Luyện đọc bài ở SGK - Hướng dẫn HS đọc như trên bảng lớp c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết vào vở: om, am, làng xóm, rừng tràm - Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu - Thu 5 - 7 bài chấm - nhận xét sửa sai III. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên chỉ bảng đọc cả bài. - Tìm tiếng từ ngoài bài có vần: om, am - Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở - Về nhà đọc bài và viết vào vở: om, am, làng xóm, rừng tràm. - Xem trước bài 61: ăâm - âm - Tổ 1, 2 viết: bình minh - Tổ 3 viết: nhà rông - 4 - 5 HS đọc - 3 HS đọc - 3 - 5 HS đọc - 2 HS phân tích - Cả lớp đính bảng cài - Cá nhân - nhóm - cả lớp - 4 HS đọc - 2 HS - Cả lớp đính - Cá nhân - nhóm - cả lớp - 3 HS đọc - Quan sát - nhận xét - 3 - 5 HS đọc - 2 - 3 HS so sánh - Cá nhân - cả lớp đọc - 3 HS đọc từ - 2 HS thi - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc - Cả lớp viết - Cá nhân - nhóm - cả lớp - Quan sát - nhận xét - 2 - 3 HS đọc - 2 HS tìm - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc lại câu - 2 HS đọc: " Nói lời cảm ơn". - Quan sát - trả lời - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc - Cả lớp viết vào vở - 2 HS đọc: - Cá nhân tìm: Tốn Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sử dụng tranh SGK trang 80 * Sử dụng vở Toán trắng, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Ghi bảng: 8 + 1 = 7 + 2 = 9 - 1 = 9 - 2 = 9 - 8 = 9 - 7 = - Cho HS học thuộc lịng bảng trừ trong phạm vi 9 - Nhận xét - cho điểm B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Hướng dẫn làm bài tập: trang 80 * Bài 1. Tính: (cột 1, 2) - Gọi HS nêu kết quả - Có nhận xét gì về: 8 + 1 = 9 1 + 8 = 9 - Nhận xét cho điểm. * Bài 2. Số ? (cột 1) - Cho HS dựa vào bảng cộng, trừ đã học điền kết quả - Nhận xét - sửa sai * Bài 3. ><=? (cột 1, 3) - Cho HS nhắc cách làm - Cho HS lên bảng lên làm - Nhận xét - sửa sai * Bài 4. Viết phép tính thích hợp: - Cho HS quan sát tranh ở SGK và nêu bài toán. - Gọi HS lên bảng ghi phép tính - Nhận xét - cho điểm - Cũng với hình vẽ trên nêu bài toán ngược lại ( HS giỏi nêu) - Gọi HS trả lời bài toán và viết phép tính C. Củng cố - dặn dò: - Cho HS học thuộc lòng bảng cộng và trừ trong phạm vi 9 - Nhận xét tiết học - Xem trước bài: Phép cộng trong phạm vi 10 - 2 HS tính - 3 HS - 2 HS nêu yêu cầu - Lần lượt HS nêu - Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi. - 1 HS nêu yêu cầu - 3 HS tính - Cả lớp làm ở SGK - đổi chéo bài nhận xét - 2 HS - 3 HS - Cả lớp làm vào vở trắng - đổi chéo, nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu - Quan sát và nêu bài toán: 9 - 6 = 3 - 1 HS làm - cả lớp làm ở bảng con - 2 HS - Cá nhân trả lời và viết bảng con - 3 HS -------------------------------------------------- Đạo đức Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền học tập của mình. - Để đi học đều và đúng giờ, các em không được nghỉ học tự do, tùy tiện cần xuất phát đúng giờ, trên đường đi học không la cà... * Học sinh thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. * Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: * Giáo viên: VBT đạo đức - Sử dụng tranh ở VBT đạo đức bài 1 - Đồ chơi sắm vai: Gấu bông, quả bóng, ô tô... * Học sinh: VBT đạo đức III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Để đi học đúng giờ em cần phải làm gì? - Nhận xét tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng tên bài: Bài 7: Đi học đều và đúng giờ (tiết 2) 2. Các hoạt động: 2.1 Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4. * Đọc yêu cầu bài tập 4 * Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS. Nhóm 1, 2, 3, quan sát thảo luận sắm vai tranh 1. Nhóm 4, 5, 6, quan sát thảo luận sắm vai tranh 2 (đọc cho HS nghe lời nói trong hai bức tranh). - Cho các nhóm thảo luận sắm vai - Gọi các nhóm lên đóng vai. - Theo em Hà làm việc đó đúng hay sai? Vì sao? - Còn Sơn từ chối đá bóng để đến lớp như thế có đáng khen không? Vì sao? - 2 HS trả lời: - Cả lớp hát kết hợp vỗ tay. - Cả lớp lắng nghe. - Các nhĩm thảo luận: - Các nhóm lên đóng vai: - Nhận xét, bổ sung - Cá nhân trả lời: Hà làm việc đó đúng, không la cà và đến lớp không muộn. - Sơn từ chối đá bóng để đến lớp, như thế là đi học đều. * Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. - Hoạt động 2:HS thảo luận nhóm bài tập 5 - Cho HS thảo luận nhóm đôivới gợi ý sau: + Các bạn nhỏ trong tranh đâng làm gì? + Các bạn gặp khó hkăn gì? + Các em học tập những gì ở các bạn? - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - Hai em một bàn thảo luận - Đại điện nhóm trình bày – Nhận xét * Kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn để đi học. 3.2 Hoạt động 3: Thảo luận lớp - Đi học đều có lợi ích gì? - Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần phải làm gì? - Hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài - Đi học đều giúp các em học tập tốt hơn và thực hiện đúng nội quy của nhà trường. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo trước khi đi ngủ; không la cà dọc đường. - Chỉ nghỉ học khi bị bệnh. ... - Cá nhân - đồng thanh * Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. C. Củng cố - dặn dò: - Hơm nay các em học bài gì? - Để đi học đúng giờ các em cần phải làm gì?? - Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở - Chuẩn bị bài sau: Trật tự trong trường học (tiết 1). ------------------------------------------------------ Thứ ba ngà 27 tháng 11 năm 2012 Toán Phép cộng trong phạm vi 10 I. MỤC TIÊU: - Làm ... hận xét: - Đính vật mẫu lên bảng cho HS quan sát - Từ những nếp gấp nào để tạo thành cái quạt? * GV mở quạt và nêu: Giữa quạt có dán hồ, nếu không dán hồ ở giữa thì nửa quạt nghiêng về hai phía. 3. Giáo viên hướng dẫn mẫu: a. Bước 1: GV đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (H3). - Cho HS thực hành gấp các đoạn thẳng cách đều. b. Bước 2: Gấp đôi để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng (H4). - Cho HS thực hành buộc chỉ và dán hồ. c. Bước 3: Gấp đôi (H4), dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau (H5). Khi hồ khô ta được chiếc quạt như H1. * Cho HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều lần 2. - Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS để dụng cụ lên mặt bàn - 2 HS đọc: Gấp cái quạt - Quan sát nhận xét: - Từ những đoạn thẳng cách đều tạo thành cái quạt. - Quan sát lắng nghe - Quan sát lắng nghe - Cả lớp thực hành gấp. - Quan sát lắng nghe - Cả lớp thực hành. - Cả lớp thực hành gấp. D. NHẬN XÉT, DẶN DÒ: - Nhận xét về tinh thần tháo độ của HS - Chuẩn bị giấy màu, chỉ, hồ dán để tiết sau gấp hoàn chỉnh cái quạt. -------------------------------- Tập viết nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm, đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, ghế đệm, trẻ em, mũm mĩm. A. MỤC TIÊU: - Viết đúng các chữø: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm, đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, ghế đệm, trẻ em kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. - HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và giữ gìn sách vở sạch đẹp. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kẻ bảng như vở tập viết - Viết sẵn chữ mẫu lên bảng phụ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm, đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, ghế đệm, trẻ em, mũm mĩm. - Vở tập viết, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: nền nhà, cá biển - Nhận xét - cho điểm II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi bảng nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm, đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, ghế đệm, trẻ em 2. Quan sát chữ mẫu, nhận xét và viết bảng con: * Treo chữ mẫu viết sẵn trên bảng phụ: nhà trường, buôn làng - Những con chữ nào có độ cao 2 ô li? - Chữ nào có độ cao 5 ô li? - Viết mẫu và hướng dẫn viết: trường, làng * Lưu ý nét nối giữa tr, l với ương, ang đặt dáu huyền trên ê, a - Nhận xét sửa sai * Hướng dẫn viết: hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm, đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, ghế đệm, trẻ em - Hướng dẫn tương tự như trên - Cho HS viết bảng con: lành, đình, bệnh, đóm, thắm, mầm, chôm, đệm, em - Nhận xét - sửa sai Tiết 2 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ và con chữ, cách để vở, tư thế ngồi và cầm bút, - Cho HS viết vào vở tập viết - Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu - hướng dẫn HS viết đúng quy trình chữ, ... - Thu 8 - 10 bài của HS lên chấm - nhận xét sửa sai 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc các chữ vừa viết - Trưng bày bài viết đẹp của bạn để HS học tập - Nhận xét tiết học: tuyên dương - nhắc nhở. - Về nhà viết tiếp phần còn lại. - 2 HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con - 3 HS đọc - Quan sát - nhận xét - 2 HS đọc - n, a, ư, ơ, ô, - h , b cao 5 ô li - Cả lớp viết bảng con: trường, làng - 2 HS đọc từ - Cả lớp viết bảng con: lành, đình, bệnh, đóm, thắm, mầm, chôm, đệm, em - Cả lớp viết - 3 học sinh đọc -------------------------------------------------------- Toán Phép trừ trong phạm vi 10 I. MỤC TIÊU: - Làm được tính trừø trong phạm vi 10. - Viết được phép tính trừ thích hợp với hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sử dụng hộp thực hành Toán của GV - HS * Sử dụng tranh ở SGK, vở toán trắng, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Kiểm tra bài cũ: 9 + 1 = 8+ 2 = 7 + 3 = 1 + 9 = 2 + 8 = 6 + 3 = - Nhận xét - cho điểm B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 10 2. Các hoạt động: 2.1 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 10. * Hướng dẫn phép cộng 10 - 1 = 9 - Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK và nêu bài toán - Cho HS trả lời bài toán - Chỉ vào hình nêu: Có 10 hình tròn, bớt 1 hình tròn được 9 hình tròn. - 10 trừ 1 bằng mấy? - Ghi bảng: 10 - 1 = 9 - Đính bảng cài: 10 - 9 = 1 * Hướng dẫn tương tự như trên với phép cộng: 10 -1 = 9 + Hướng dẫn tương tự như trên với: 10 - 2 = 8 10 - 8 = 2 10 - 3 = 7 10 - 7 = 3 10 - 4 = 6 10 - 6 = 4 10 - 5 = 5 10 - 5 = 5 * Cho HS luyện HTL bảng trừ 2.2 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1. Tính a Hướng dẫn hs viết và tính ở vở trắng: Viết số thẳng với số, dấu - đặt ngoài hai số. - Nhận xét cho điểm b. Tính nhẩm - Nhận xét sửa sai * Bài 4 Viết phép tính thích hợp: - Cho HS quan sát tranh ở SGK và nêu bài toán - Cho HS trả lời bài toán - Cho HS lên bảng ghi phép tính - Nhận xét - cho điểm - Cũng với tranh trên cho HS nêu bài toán theo cách khác. (dành cho HS giỏi) C. Củng cố - dặn dò: - Gọi 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10. - Nhận xét tiết học: - Xem trước bài: Luyện tập - 3 HS - Nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc - Quan sát - 2 HS nêu bài toán - 2 HS - 2 HS nhắc lại - Cá nhân trả lời - Cả lớp đính và đọc: 10 -1= 9 - Cá nhân - cả lớp đọc - 3 HS trả lời - 1 HS nêu: Tính theo cột dọc - 3 HS lên bảng tính - Cả lớp làm vở trắng - đổi chéo nhận xét. . - 1 HS nêu yêu cầu - Quan sát tranh và nêu: - 2 HS trả lời - 1 HS lên bảng tính - Cả lớp làm vào bảng con 10 - 4 = 6 - Cá nhân nêu - Cá nhân đọc. ------------------------------------- Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa một chân về phái sau,hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch chữ v. - Thực hiện được đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. - Biết cách chơi và chơi đúng theo luật chơi (có thể còn chậm). II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: trên sân trường. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1.Phần mở đầu - Phổ biến nội dung giờ học. - Đứng vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. * Tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái. * Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” 2. Phần cơ bản * Ôn phối hợp Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 2:Về TTĐCB Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếc chữ v. Nhịp 4:Về TTĐCB. * Ôn phối hợp: Nhịp 1: Đứng đưa chân trái sang ngang, hai tay chông hông. Nhịp 2: Về tư thế đứng hai tay chống hông. Nhịp 3: Đưa chân phải s ang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4:Về TTĐCB. . - Trò chơi “Chạy tiếp sức” Nhắc lai tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức có phân thắng thua.Đội thua phải chạy một vòng quanh đội thắng cuộc. 3. Phần kết thúc. - Đi thường theo nhịp 2- 3 hàng dọc trên địa hình tự nhiên sân trường và hát - Cùng HS hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. Hô: Kết thúc giờ học. (10’) 2’ 1’ 2’ 1’ 1’ 1 -2 lần, 2*4 nhịp 2 lần, 2* 4 nhịp 4 lần,2*4 nhịp 8’ 1 – 2 lần 2 – 3’ 2’ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * x - Cả lớp đi theo một hàng dọc -------------------------------------------- Sinh hoạt lớp A. MỤC TIÊU: - Giáo viên và học sinh nhận xét đánh giá hoạt động tuần 15. - Kế hoạch tuần 16. - Giáo dục học sinh đi bộ đúng quy định, an toàn giao thông, lễ phép với thầy cô giáo, giữ gìn sách vở sạch đẹp. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học - Gọi lớp phó văn nghệ điều khiển lớp hát 2. Phần cơ bản: a. Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 15: - Gọi cán sự lớp lên nhận xét tình hình lớp trong tuần qua. * Nhận xét chung về nề nếp, chuyên cần và tinh thần thái độ học tập, vệ sinh lớp. - Tuyên dương cá nhân - tổ đi học đều và đúng giờ, hăng hái phát biểu bài, b. Kế hoạch tuần 16: - Duy trì nề nếp, sĩ số lớp. - Đi học đều và đúng giờ, đến lớp thuộc bài và viết bài đầy đủ. - Không mang quà bánh vào khuôn viên trường. - Xếp hàng ra về cho thẳng hàng không chạy giỡn. - Nhắc nhở HS giữ vệ sinh cá nhân 3. Phần kết thúc: - Cho HS chơi trò chơi: Chuyền khăn - Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước, biết giúp đỡ bạn bè và người thân. - Nhắc nhở HS đi bộ đúng quy định - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe - Cá nhân - cả lớp hát - Lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó lao động nhận xét - 2 đội tham gia chơi: ----------------------------------------------- BGH duyệt Tở trưởng duyệt
Tài liệu đính kèm: