Tiết 3: Toán: Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Bớc đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trờng hợp đơn giản)
B- Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy bài mới:
Bài tập 1:
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm
TUầN 31 Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 3: Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản) B- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy bài mới: Bài tập 1: - Nêu Y/ c của bài ? - Cho HS làm - Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì? bảng con. - GV: T/c giao hoán của phép cộng - Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ? Bài tập 2: - Nêu Y.c của bài ? - GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. - Gọi HS chữa bài. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài - Nêu cách làm ? - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài. Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm - Nêu Y/c của bài ? - Y/c HS làm vào sách . - Gọi HS chữa bài - Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống. III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt - Dặn HS học bài, làm VBT. - Đặt tính rồi tính - 2 Em lên bảng làm bài. - Lớp làm bảng con. 34 42 76 76 42 34 42 34 76 76 34 42 - Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ. - Viết phép tính thích hợp - HS làm bài vào sách 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 - HS đọc các phép tính - Lớp nhận xét. - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp - HS làm bài vào vở. 30 + 6 = 6 + 30 36 36 45 + 2 < 3 + 45 47 48 - 3 HS lên chữa bài - Lớp NX. - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm bài 15+2 6+12 31+10 21+22 14 19 41 42 s s đ đ - HS chữa bài - Sai do tính kết quả. Tiết 4+ 5: Tập đọc Bài : Ngưỡng cửa A- Mục đích , yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2- Ôn các vần ăt, ăc. - Tìm tiếng trong bài có vần ăt. - Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. 3- Hiểu nội dung bài. - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Người bạn tốt" - Trả lời các câu hỏi trong SGK II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nhà kiểu cổ có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài thơ. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc toàn bài một lần. - Giọng đọc tha thiết, trìu mến b- HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng từ - Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng. - Cho HS đọc các tiếng từ khó - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Tìm và ghép các tiếng ngưỡng, quen, vòng + Luyện đọc câu. - Cho HS luyện đọc từng dòng thơ + Luyện đọc đoạn, bài: - Đọc từng khổ thơ - Đọc cả bài. - Thi đọc trơn các khổ thơ. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài Nghỉ giữa tiết 3- Ôn các vần ăt, ăc: a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần ăt ? - Em hãy phân tích tiếng (dắt) - GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc. b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK Nhìn tranh nói câu chứa tiếng + Có vần ăt + Có vần ăc - Gọi 3 HS nói - Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc - GV và cả lớp nhận xét tính điểm - Cho HS đọc ĐT cả bài Nghỉ chuyển tiết 10 phút 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1. - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Gọi HS đọc cả bài - Em định học thuộc khổ thơ nào ? - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ b- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm 2 - Y/c nhình tranh phần luyện nói hỏi và trả lời. + Gợi ý: + Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường. + Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn + Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng - Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế) III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt - Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe. - 2 em đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào - HS đọc CN, lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng TH - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - 2 em đọc một khổ thơ - HS đọc CN - Thi đọc giữa các nhóm (3em - HS đọc ĐT - Dắt - Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc - HS1: Mẹ dắt bé đi chơi - HS2: Chị biểu diễn lắc vòng - HS3: Bà cắt bánh mì - HS thi nói cau chứa tiếng có vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ) - Lớp đọc ĐT. - 2, 3 em đọc - Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa - 2, 3 HS đọc - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa - 1, 3 HS đọc cả bài - HS phát biểu - HS học thuộc lòng. - Nhóm 2 em thảo luận Thứ ba, ngày 6 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Tập viết Bài: Tô chữ hoa: Q, R A- Mục đích, yêu cầu: - HS tập tô chữ hoa : Q, R. - Tập viết các vần ăc, ăt, uôc, uôt các từ ngữ: màu sắc, dòng nước, xanh mướt, cỡ chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ, đều nét. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn: + Chữ hoa O, Ô, Ơ đặt trong khung chữ + Các vần uôc, uôt, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - GV yêu cầu hs viết bảng con - GV nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn hs tô chữ - GV hdẫn hs qsát và nhận xét - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét nêu quy trình viết vừa nói vừa tô chữ - Hdẫn hs viết trên bảng con 3. Hdẫn hs viết vần từ ngữ ứng dụng - Cho hs đọc các vần và từ ngữ - Hdẫn hs tập viết bảng con - GV nhận xét 4. Hdẫn hs tập tô, tập viết - Ycầu hs tập tô, tập viết - GV qsát hdẫn cho từng hs - Chấm điểm 1 số bài nhận xét C. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs viết tiếp bài - HS viết bảng con - HS lắng nghe - HS qsát và nhận xét chữ mẫu - HS đọc ĐT - HS viết bảng con - HS tập tô, tập viết Tiết 2: Chính tả( Tập chép) Bài: Ngưỡng cửa A- Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác khổ thơ cuối bài "Ngưỡng cửa" Biết cách trình bày đúng khổ thơ cuối trong khoảng 8 10 phút - Điền đúng vần ăt, ăc hay ăc , chữ g hay gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài "Ngưỡng cửa" và BT. C- Các hoạt động dạy - học: hoạt động dạy hoạt động học A. KTBC - GV cho hs viết bảng con: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 2. Hdẫn hs tập chép - GV gọi hs đọc bài viết trên bảng - GV chỉ thước cho hs đọc những tiếng dễ viết sai, ycầu hs đọc ĐT - GV hdẫn hs viết những chữ khó - GV ycầu hs viết bảng con các từ khó. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho hs - GV nhắc nhở hs trước khi viết bài - Ycầu hs luyện viết bài vào vở - GV qsát, uốn nắn hs - Ycầu hs tự sửa lỗi chính tả 3. Hdẫn hs làm bài tập chính tả a. Điền vần ăt hoặc ăc. - Gọi hs đọc ycầu bài tập - Hdẫn hs làm bài tập - Ycầu hs làm vào bảng con - Gọi hs nhận xét bài trên bảng lớp Bài tập 3. Hdẫn hs làm bài tập - Ycầu hs lên bảng làm, ycầu lớp làm vào vở. - GV và hs nhận xét 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò hs về nhà luyện viết lại bài. - HS viết bảng con - HS lắng nghe - 2 hs đọc, lớp đọc thầm - HS đọc ĐT, CN - HS viết bảng con lần lượt - HS tập chép bài vào vở - HS đọc ycầu bài tập - HS làm bài vào bảng con, 2hs lên bảng làm - HS làm bài rồi đọc bài của mình Tiết 5 : Luyện Tiếng việt Bài: Luyện đọc bài: Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: - Hdẫn hs đọc thành thạo bài đọc, Phát âm đúng các tiếng ,từ ngữ khó trong bài. Tìm được tiếng trong bài và ngoài bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bài đọc viết bảng lớp. Iii. Các hoạt động dạy học hoạt động dạy hoạt động học 1/ Luỵên đọc : - HD HS đọc bài - GV đọc bài 1 lần - Cho hs đọc bài trên bảng lớp - Hdẫn hs luyện đọc tiếng, từ ngữ - Hdẫn hs đọc câu, đoạn - Ycầu các bàn, tổ thi đọc ĐT nối tiếp - Gọi CN thi đọc toàn bài 2 GV hdẫn hs tìm tiếng trong bài và ngoài bài - Tổ chức cho hs chơi trò chơi thi tìm từ có vần uôc, uôt; gài bảng và nói nối tiếp - GV nhận xét - Cho hs đọc lại bài trên bảng ĐT, trong sgk đồng thanh bài 1 lần 3. Dặn dò: - Dặn dò hs. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài ĐT - HS luyện đọc tiếng từ ngữ + phân tích - HS luyện đọc nối tiếp câu, đoạn - Bàn, tổ thi đọc - CN thi đọc bài - Tìm và đọc - HS thi tìm từ Tiết 6 : Luyện Toán Bài: Củng cố về đồng hồ - thời gian A- Mục tiêu: - Củng cố cho HS về đồng hồ - thời gian. - Biết xem giờ đúng, có biểu tượng về thời gian. - Giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ các bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: 2. Hdẫn hs luyện toán Bài 1. Ycầu hs đặt tính rối tính. - Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con - Gọi hs nêu cách tính. - GV và hs nhận xét. Bài 2: Tổ chức cho hs chơi trò tiếp sức - GV và hs nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 3: - Gọi hs đọc bài toán - Hdẫn hs tìm hiểu bài toán - Ycầu hs làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm bài - GV gọi hs đọc bài của mình - GV và hs nhận xét. Bài 4: - Gọi hs đọc đề toán - Hdẫn hs tìm hiểu bài toán - Ycầu hs làm bài vào vở nháp, gọi 1 hs lên bảng làm bài - GV gọi hs đọc bài của mình - GV và hs nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs. - 1hs lên bảng lớp làm bảng con - HS nhận xét, nêu cách tính - 3 đội chơi trò chơi - HS đọc đề toán - hs lên bảng, lớp làm vào vở - 2 HS đọc đề toán - hs lên bảng, lớp làm vào vở nháp Thứ tư, ngày 31 tháng 3 năm 2010 Tiết 2: Toán Tiết 3 + 4: Tập đọc: Bài: Kể cho bé nghe. A- Mục đích - Yêu cầu. 1- HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe" . Luyện đọc các từ ngữ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. 2- Ôn các vần ươc, ươt: 3- Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoà ... A- Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ, nhận biết một tuần có 7 ngày. - Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bẩy. - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày. - Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân trong tuần) B- Đồ dùng dạy học: - Một quyển lịch bóc hằng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp. C- Các hoạt động dạy học: hoạt động dạy hoạt động học 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày. Bài 1: GV treo quyển lịch lên bảng - Chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi ? - Hôm nay là thứ mấy ? - Gọi vài HS nhắc lại - Cho hs qsát hình vẽ trong SGK - GV giới thiệu tên các ngày trong tuần lễ: Thứ hai.” Đó là các ngày trong tuần lễ” - GV gọi hs nhắc lại - GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay ? Hôm nay là ngày bao nhiêu Bài 2 - Hdẫn hs làm bài rồi chữa bài - GV và hs nhận xét .Bài 3 - GV hdẫn hs làm rồi đọc bài - GV và hs nhận xét 3 Củng cố – dặn dò - HS nhắc lại - HS nhắc lại - HS nhìn và trả lời - HS khác nhắc lại - HS làm bài rồi chữa bài Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chính tả (nghe viết) : Bài: Kể cho bé nghe A- Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại đúng 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe". - Điền đúng các vần iêt, ươc hay ươc và các chữ ng hay ngh. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" và bài tập 2,3. C- Các hoạt động dạy học: hoạt động dạy hoạt động học A. KTBC - GV cho hs viết bảng con: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 2. Hdẫn hs tập chép - GV gọi hs đọc bài viết trên bảng - GV chỉ thước cho hs đọc những tiếng dễ viết sai, ycầu hs đọc ĐT - GV hdẫn hs viết những chữ khó - GV ycầu hs viết bảng con: Hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu cơm, giặt, tã lót. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho hs - GV nhắc nhở hs trước khi viết bài - Ycầu hs luyện viết bài vào vở - GV qsát, uốn nắn hs - Ycầu hs tự sửa lỗi chính tả 3. Hdẫn hs làm bài tập chính tả a. Điền chữ ng,ngh; vần iêt hoặc ươc. - Gọi hs đọc ycầu bài tập - Hdẫn hs làm bài tập - Ycầu hs làm vào bảng con - Gọi hs nhận xét bài trên bảng lớp Bài tập 3. Hdẫn hs làm bài tập - Ycầu hs lên bảng làm, ycầu lớp làm vào vở. - GV và hs nhận xét 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò hs về nhà luyện viết lại bài. - HS viết bảng con - HS lắng nghe - 2 hs đọc, lớp đọc thầm - HS đọc ĐT, CN - HS viết bảng con lần lượt - HS tập chép bài vào vở - HS đọc ycầu bài tập - HS làm bài vào bảng con, 2hs lên bảng làm - HS làm bài rồi đọc bài của mình Tiết 2: Kể chuyện Bài: dê con nghe lời mẹ A- Mục đích - Yêu 1- HS hào hứng nghe GV kể chuyện Dê con mghe lời mẹ. - HS nhớ và kể từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Sau đó phân vai kể toàn bộ câu chuyện. 2- HS hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ trong sách phóng to. - Mặt lạ sói và sóc. C- Các hoạt động dạy, học: hoạt động dạy hoạt động học A KTBC - Gọi hs kể chuyện bài tuần trước - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 2. GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 chậm rãi - GV kể lần 2,3 kết hợp tranh minh hoạ - GV hdẫn hs tập kể từng tranh - Ycầu hs xem tranh gọi hs nói nội dung tranh - GV hdẫn hs với tranh 2,3,4 tương tự như tranh 1 + Ycầu hs kể trong nhóm 4 dựa vào tranh trong sgk - GV qsát các nhóm - Gọi các nhóm lên kể + Hdẫn hs kể phân vai - Lần 1: GV làm người dẫn chuyện - Lần 2: Gọi hs lên kể phân vai - GV và hs nhận xét * Bình chọn những hs kể hay 3 Củng cố – Dặn dò - GV đặt câu hỏi gọi hs trả lời * GV nhận xét tiết học * Dặn dò hs về nhà tập kể lại cho người thân nghe - 2 hs kể chuyện - HS lắng nghe và qsát tranh - HS xem tranh nói nội dung tranh 1 - 2 hs kể tranh 1, lớp nhận xét - HS kể trong nhóm 4 - Các nhóm lên kể - HS kể phân vai trước lớp - HS trả lời câu hỏi Tiết 5 Luyện Tiếng việt Bài: Luyện kể lại câu chuyện Dê con nghe lời mẹ I. Mục tiêu: - Hd hs kể lại câu chuyện Dê con nghe lời mẹ. - Biết đổi giọng để phân biệt vai nhân vật và người dẫn chuyện. - Hiểu được : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung truyện. III – Các hoạt động dạy - học: hoạt động dạy hoạt động học 1/ Hướng HS dẫn kể chuyện: - GV kể 1 lần. - Cho hs kể trong nhóm. - Hdẫn hs từng đoạn trước lớp. 2 Tổ chức thi kể ca câu chuyện trước lớp - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. - Cho hs bình chọn bạn kể hay nhất lớp. - GV nhận xét. 3. Dặn dò: - Dặn dò hs. - Nhận xét tiết học. - HS kể từng đoạn trong nhóm - HS kể từng đoạn trước lớp. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS bình chọn bạn kể hay nhất lớp. Thứ sáu, ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 - Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Luyện tập. Bài tập 1. - Nêu Y/c của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng - Y/c HS làm bài vào sách - HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV. Bài tập 2: - GV nêu Y/c của bài. - GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ. - GV nhận xét, tính điểm. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài ? - GV giao việc - Gọi HS chữa bài -Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng" Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ? - GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo. * Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh. - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ" Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh . III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Xem trước bài sau: Luyện tập chung. - HS làm bài - HS đổi chéo bài - HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên. - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu). - HS chữa bài. - Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6. - Lớp nhận xét. Tập đọc Hai Chị Em A- Mục đích yêu cầu: 1- HS chơi cả bài: Hai Chị Em. Luyện đọc các từ ngữ, vui vẻ một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc đoạn văn có ghi lời nói. 2- Ôn các vần et, oat: - Tìm tiếng trong bài có vần et - Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet. 3- Hiểu nội dung bài: - Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vi không có người cùng chơi. - Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bô Đ Đ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc HTL bài: Kể cho bé nghe - TLCH trong SGK II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Các em hãy nhìn vào bức tranh trong SGK. Vì sao chị ngồi học bài, còn em ngồi buồn thiu giữa đống đồ chơi ? Muốn trả lời câu hỏi đó các em đọc bài "Hai Chị Em" 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu toàn bài: b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Hướng dẫn HS luyện đọc, tiếng từ khó, vui vẻ, một lát, hét lên, day cót luồn. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Yêu cầu HS tìm và ghép các tiếng, vui, dây, luồn. + Luyện đọc câu: - Hướng dẫn HS đọc từng câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của cậu + Luyện đọc đoạn, bài: - Chia bài 3 đoạn - Đoạn 1: Hai chị em............... của cậu - Đoạn 2: Một lát sau...............của chị ấy. - Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS thi đọc - Cho HS đọc cả bài 3- Ôn các vần et, oet: a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK: ? Tìm tiếng trong bài có vần et ? - Cho HS phân tích tiếng (hét) - GV nói: Vần hôm nay ôn et, oet b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Tìm tiếng, từ có chứa vần et, oet ? c- GV nêu yêu cầu 3 trong SGK: - Yêu cầu HS điền vào et hoặc oet vào các câu trong SGK. - Nghỉ chuyển tiết 10 phút 4- Tìm hiểu bài đọc luyện nói : a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ? - Gọi HS đọc đoạn 2 ? Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếu ô tô nhỏ ? - Gọi HS đọc đoạn 3 ? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? - Gọi HS đọc cả bài. - GV nói: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng học, cùng chơi, cùng làm. b- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói - GV chia lớp thành 2 nhóm và hướng dẫn - Gọi từng nhóm lên trò chuyện với nhau về đề tài trên. + Gợi ý: H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ? T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS đọc CN, lớp các tiếng từ khó. - HS sử dụng bộ đồ dùng HVTH - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc CN - 3 em một nhóm mỗi em đọc một đoạn - HS thi đọc CN, nhóm - 2 - 3 HS đọc cả bài - Hét - Hét: h + et + dấu sắc - Thi tìm nhanh đúng, nhiều tiếng, từ chứa vần et, oet + et: sấm sét, xét duyệt, bánh tét, mùi tet. + oet: xoèn xoẹt, báo toét, đục khoét, nhão nhoét.... - HS điền và trả lời miệng, ngày tết ở miền nam nhà nào cũng có bánh tét, chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến - 2 - 3 HS đọc - Chị nói: Chị đừng động vào con gấu bông của mình. - 2 - 3 HS đọc - Chi hãy chơi đồ chơi của chị Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình. - 2 - 3 HS đọc - Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỉ - 2 - 3 HS đọc - Em thường chơi với (Anh, chị) những trò chơi gì ? - Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình. Sinh hoạt tuần 31 ũũũũũũũũũũũũũũũ
Tài liệu đính kèm: