Giáo án Địa lý 5 - Bài 10 - Nông nghiệp

Giáo án Địa lý 5 - Bài 10 - Nông nghiệp

Bài 10 Địa lý

NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có thể:

 - Nêu được vùng phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta trên Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.

 - Nêu được vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp, ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.

 - Nêu được đặc điểm của cây trồng nước ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Lược đồ nông nghiệp Việt Nam (phóng to).

 Các hình minh hoạ trong SGK.

 Phiếu học tập của học sinh.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

 

doc 3 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 5 - Bài 10 - Nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10 	 Địa lý
NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có thể:
	- Nêu được vùng phân bố của một số cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta trên Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
	- Nêu được vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp, ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.
	- Nêu được đặc điểm của cây trồng nước ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Lược đồ nông nghiệp Việt Nam (phóng to).
	Các hình minh hoạ trong SGK.
	Phiếu học tập của học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1. Vai trò của ngành trồng trọt
2. Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam
3. Giá trị của lúa gạo và các cây nông nghiệp lâu năm
3. Sự phân bố cây trồng ở nước ta
5. Ngành chăn nuôi ở nước ta
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước Châu Á? Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
- GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Trong bài địa lí hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của ngành nông nghiệp nước ta.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu học sinh nêu tên, tác dụng của lược đồ.
+ Nhìn vào lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
- GV kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp của nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát triển.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho học sinh nếu cần.
- GV chốt ý: Do ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là các cây xứ nóng. Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng đang được chú ý phát triển.
+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng?
+ Em biết gì về tình hình xuất khẩu gạo của nước ta?
+ Vì sao nước ta trồng nhiều loại cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới?
+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên?
+ Em biết gì về giá trị xuất khẩu những loại cây này?
+ Với những loại cây có thế mạnh như trên, ngành trồng trọt giữ vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp của nước ta?
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và tập trình bày sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam.
- GV tổ chức cho học trình bày trước lớp.
- GV chốt ý: 
+ Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+ Cây nông nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi, cây chè trồng nhiều ở phía Bắc. Cây cà phê trồng nhiều ở Tây Nguyên.
+ Cây ăn quả trồng nhiều ờ đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ miền núi phía Bắc.
- GV yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?
- GV theo dõi nhận xét chỉnh sửa sau mỗi lần học sinh phát biểu ý kiến.
- Gọi 2 học sinh lên bảng, trả lời câu hỏi.
- Theo dõi.
- HS nêu: lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận biết về đặc điểm của ngành nông nghiệp.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Theo dõi.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và tập trình bày, khi học sinh này trình bày thì học sinh kia theo dõi, bổ sung ý kiến cho bạn.
- HS lần lượt trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến nếu cần.
+ HS kể.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bị bài: Lâm nghiệp và thuỷ sản. 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 10 nong nghiep.doc