HỌC VẦN
Bài 90: Ôn tập
1. Mục tiờu dạy học
1.1. Kiến thức
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng p
Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “ Cá mè ăn nổi .
1.2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép
* Trọng tâm: - HS đọc,viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p
- Đọc đúng các từ, bài ứng dụng.
Tuần 22 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018 Học vần Bài 90: Ôn tập Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng p Đọc đúng các từ ngữ và bài ứng dụng: “ Cá mè ăn nổi..’’. 1.2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc , viết, nghe, nói cho HS. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép * Trọng tâm: - HS đọc,viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p - Đọc đúng các từ, bài ứng dụng. 1.3. Thỏi độ - Yờu thớch đọc viết 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Đỏnh vần bài học - Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng Gv giao nhiệm vụ để Hs thực hiện 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: - HS hát 3.2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc SGK - Viết: tấm liếp, ướp cá 3.3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài ôn tập a. Ôn các vần vừa học: - GV đưa bảng ôn p p a ap e ep ă ăp ê êp â âp i ip o op iê iêp ô ôp ươ ươp ơ ơp u up b. Ghép âm thành vần: c. Đọc từ ứng dụng: - GVghi bảng. đầy ắp đón tiếp ấp trứng - GV giảng từ: đầy ắp, đón tiếp d. Luyện viết: - GV viết mẫu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng - GV giới thiệu bài ứng dụng: Cá mè ăn nổi Con cua áo đỏ Cá chép ăn chìm Cắt cỏ trên bờ Con tép lim dim Con cá múa cờ Trong chùm rễ cỏ Đẹp ơi là đẹp. * Đọc SGK b. Kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 minh hoạ tranh. +Tranh1: Nhà có khách, họ bàn nhau thịt 1 con ngỗng. +Tranh 2: Đôi vợ chồng ngỗng nghe tiếng, suốt đêm không ngủ được +Tranh 3: Ông khách gọi vợ bạn dậy mua tếp ăn, không thịt ngỗng. +Tranh 4: Vợ chồng ngỗng thoát chết và họ rất biết ơn tép. * ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà ngỗng biết hy sinh vì nhau. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết. - HS đưa ra các vần đã học trong tuần - HS tự đọc các âm - Đọc kết hợp phân tích vần. - HS đọc thầm, HS khá đọc. - Tìm, gạch từ chứa tiếng có vần vừa ôn - HS nhận xét: cỡ chữ, khoảng cách, kỹ thuật viết - HS viết bảng: đón tiếp, ấp trứng - HS đọc CN, ĐT. - HS quan sát tranh. - HS đọc thầm, 1 HS đọc - Luyện đọc tiếng, từ, câu, cả đoạn - Đọc CN, ĐT - HS đọc tên truyện: Ngỗng và Tép - Quan sát tranh. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện các nhóm lên kể - HS đọc lại bài viết. - Viết bài theo từng dòng. 4. Kiểm tra đỏnh giỏ - GV chỉ bảng ôn. - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới - HS đọc đồng thanh 1 lần. - Đại diện nhóm lên thi. 5. Định hướng học tập tiếp theo - Ôn bài, chuẩn bị bài 91: oa- oe Đạo đức Tiết 22: Bài 10. Em và các bạn (Tiết 2) Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - Giúp HS biết cư xử tốt với bạn khi cùng học cùng chơi. 1.2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. - Giáo dục cho hs có những hành vi cư xử đúng với bạn khi học khi chơi. *Trọng tâm: Giúp HS biết cư xử tốt với bạn khi cùng học cùng chơi. 1.3. Thỏi độ - Giáo dục HS có ý thức trật tự khi ra vào lớp học. * Trọng tâm: HS biết giữ trật tự khi xếp hàng khi ra vào lớp. 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Mỗi học sinh tự chuẩn bị đầu, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp 2. 2 Nhúm - Chuẩn bị vở bài tập trước khi đến lớp - Trang phục đóng tiểu phẩm 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn có nhiều bạn cùng chơi em cần làm gì? - Phải biết cư xử tốt với bạn. 3.3. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập - Thực hành. * Khởi động: 1. Hoạt động 1: Đóng vai. - Chia nhóm yêu cầu mỗi hs đóng vai một tình huống cùng cùng chơi với bạn. - Gợi ý hs sử dụng tranh 1, 3, 5, 6 của bài tập 3 * Cho HS thảo luận: + Em cảm thấy thế nào khi: Em được bạn cư xử tốt? Em cư xử tốt với bạn? *Giáo viên chốt lại: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Bài tập 4 Vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em’’ - GV nêu yêu cầu vẽ tranh - GV nhận xét và khen gợi 4. Kiểm tra đỏnh giỏ * GVKL: - Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, tự do kết giao bạn bè. - Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với bạn. 5. Định hướng học tập tiếp theo Thực hiện tốt theo nội dung bài học Chuẩn bị bài: “ Đi bộ đúng quy định’’ - Hát lớp “chúng ta kết đoàn.’’ - Thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Đại diện nhóm đóng vai. - HS nhắc lại KL trên. -HS vẽ tranh(theo nhóm hoặc cá nhân) - Các nhóm trưng bày tranh. Cả lớp xem và nhận xét. Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018 Học vần Bài 91: oa - oe 1. Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - hs đọc, viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Hoa ban xòe cánh trắng’’. 1.2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng 1.3. Thỏi độ - Giỏo dục cỏc em yờu thớch mụn học. 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Đỏnh vần bài học -Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng Gv giao nhiệm vụ để Hs thực hiện 2. 2 Nhúm Đọc nhúm ,đọc đồng thanh 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: - HS hát 3.2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài SGK - Viết: ấp trứng, đón tiếp 3.3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oa Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: họa - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu tranh và rút ra từ khoá * Dạy vần oe tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. sách giáo khoa chích chòe hòa bình mạnh khỏe - GV giảng từ: chích chòe, hòa bình d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Hoa ban xòe cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. *Đọc SGK b. Luyện nói - Các bạn trong bức tranh đang làm gì? - Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? - Tập thể dục đều sẽ có ích lợi gì cho cơ thể? - Em hãy nói 1 số động tác mà em hay tập. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. 4. Kiểm tra đỏnh giỏ * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới 5. Định hướng học tập tiếp theo Ôn bài, chuẩn bị bài 92: oai - oay HS đọc: oa - oe - HS đọc theo : oa - Vần oa được tạo bởi o và a - Ghép và đánh vần o - a - oa/ oa - HS đọc, phân tích cấu tạo vần oa - So sánh oa / ao HS ghép: họa - HS đọc: h -oa - nặng - họa/ họa - Tiếng“họa’’gồm âm h, vần oa và thanh nặng. -HS đọc : họa sĩ - So sánh oa/ oe - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ o-> a, e. Lia bút +Chữ “họa, xòe’’. Lia bút - HS viết bảng: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Sức khỏe là vốn quý nhất - Các bạn đang tập thể dục - Vào các buổi sáng sớm - Giúp cho cơ thể khỏe mạnh mau lớn. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 85: Giải toán có lời văn 1. Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn +Tìm hiểu bài toán : - Bài toán đã cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? + Giải bài toán : 1.2. Kỹ năng - Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết trong câu hỏi - Trình bày bài giải ( Nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số ) - Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: HS nắm được các bước giải bài toán có lời văn. 1.3. Thỏi độ - Giỏo dục cỏc em yờu thớch mụn học. 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Học sinh tự chuẩn bị đầu túc, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp 2. 2 Nhúm - Chuẩn bị sỏch giỏo khoa, đồ dựng học toỏn 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: 3.2. Kiểm tra bài cũ - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? 3.3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời văn. Mt :HS biết cách giải toán và cách trình bày bài giải -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng : Có : 5 con gà Thêm: 4 con gà Có tất cả: con gà? - Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào ? - Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải như SGK Bài giải Nhà An có tất cả số con gà là: 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số: 9 con gà -Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần : Lời giải , phép tính, đáp số -Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn Hoạt động 2 : Thực hành . Mt : Học sinh viết vào tóm tắt. Bước đầu học sinh giải được bài toán Bài 1 :- GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt - Đọc lại bài toán -Hướng dẫn tìm hiểu: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm số bóng của hai bạn ta làm tính gì ? -Cho học sinh nêu bài giải Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1 Bài 3 : -Hướng dẫn học sinh đọc bài toán -Cho học sinh tự giải bài toán -GV hướng dẫn chữa bài trên bảng 4. Kiểm tra đỏnh giỏ 5. Định hướng học tập tiếp theo Ôn bài, chuẩn bị bài: Xăng ti met. Đo độ dài. - HS hát - HS nêu 1 đề toán -HS quan sát tranh và đọc bài toán : Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? -Học sinh nêu lại tóm tắt bài. -Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà. -Đọc lại bài giải. - An có : 4 quả bóng - Bình có : 3 quả bóng - Cả 2 bạn : quả bóng ? Bài giải Cả hai bạn có số quả bóng là: 4 + 3 = 7 ( quả bóng ) Đáp số : 7 quả bóng - HS làm bài vào vở Bài giải Tổ em có số bạn là : 6 + 3 = 9 ( bạn ) Đáp số : 9 bạn Bài giải Số vịt có tất cả là : 5 + 4 = 9 (con vịt ) Đáp Số : 9 con vịt - HS nhắc lại các bước giả ... ên hướng dẫn cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) 4. Kiểm tra đỏnh giỏ 5. Định hướng học tập tiếp theo Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát - HS lên bảng giải bài toán -Học sinh quan sát cái thước và nêu: thước có các ô trắng, xanh và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 - HS rê đầu bút chì từng vạch trên thước - 1 cm - 1 cm - 1cm - HS đọc -Học sinh lần lượt đọc độ dài các đoạn thẳng -Học sinh làm bài vào vở -1 em lên bảng làm bài -Học sinh làm bài trên bảng 3cm, 4cm, 5cm. - HS quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai - 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng , vì sao sai ? -HS lên bảng làm bài - HS nêu lại cách đo đoạn thẳng theo 3 bước. Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018 Học vần Bài 93: oan - oăn 1. Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - hs đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp’’. 1.2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng 1.3. Thỏi độ - Yờu thớch đọc viết 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Đỏnh vần bài học - Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng Gvgiao nhiệm vụ để Hs thực hiện 2. 2 Nhúm Đọc nhúm ,đọc đồng thanh 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: - HS hát 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: quả xoài, gió xoáy 3.3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oan Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: khoan - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu và rút ra từ khoá * Dạy vần oăn tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. phiếu bé ngoan khỏe khoắn học toán xoắn thừng - GV giảng từ: khỏe khoắn, xoắn thừng d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ bạn HS đang làm gì? - ở nhà bạn đã làm gì giúp đỡ cha mẹ? - Người HS như thế nào được khen là con ngoan trò giỏi? - Nêu tên những bạn là “ Con ngoan trò giỏi’’ ở lớp mình? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. 4. Kiểm tra đỏnh giỏ * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới 5. Định hướng học tập tiếp theo Ôn bài, chuẩn bị bài 94: oang - oăng HS đọc: oan - oăn - HS đọc theo : oan - Vần oan được tạo bởi o, a và n - Ghép và đọc o - a - n-oan/oan - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh oan / oai HS ghép: khoan - HS đọc: kh-oan-khoan/khoan Tiếng“khoan’’gồm âm kh, vần oan -HS đọc : giàn khoan - So sánh oan/ oăn - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ oa->n. Đưa bút +Chữ “khoan, xoăn’’. Lia bút - HS viết bảng: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. HS đọc: Con ngoan, trò giỏi. - Bạn nhận phần thưởng từ tay cô giáo. - Quét nhà, quét sân giúp mẹ - Biết vâng lời thầy cô giáo và cha mẹ. Vừa học giỏi, vừa ngoan. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 87: Luyện tập 1. Mục tiêu dạy học 1.1. Kiến thức - Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải. 1.2. Kỹ năng - Củng cố kỹ năng làm tính cộng . - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán. 1.3. Thỏi độ - Giỏo dục cỏc em yờu thớch mụn học. 2.Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Học sinh tự chuẩn bị đầu túc, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp 2. 2 Nhúm - Chuẩn bị sỏch giỏo khoa, đồ dựng học toỏn 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài Có : 2 gà trống Có : 8 gà mái Có tất cả: con gà? 3.3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Luyện kĩ năng giải toán. Mt :Rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài toán Bài 1 : - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài 2 : -Tiến hành như bài 1 Bài 3 : - GV nêu tóm tắt: Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả: .hình vuông và hình tròn ? Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải’’ * Cách chơi - Nhóm 1: Nêu đề toán - Nhóm 2: Giải bài toán Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm 4. Kiểm tra đỏnh giỏ - Nêu các bước giải bài toán có lời văn. 5. Định hướng học tập tiếp theo Tự ra đề toán và giải. - HS hát - HS giải bài toán Đàn gà có tất cả là: 2 + 6 = 8 ( con gà ) Đáp số: 8 con gà -HS quan sát tranh vẽ, tự đọc bài toán -Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt -Học sinh nêu lời giải Bài giải Số cây chuối trong vườn có tất cả là : 12 + 3 = 15 ( Cây chuối ) Đáp số : 15 Cây chuối - HS làm vào vở Bài giải Số bức tranh có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( Bức tranh ) Đáp số : 16 Bức tranh -Học sinh đọc bài toán -Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời - 2 nhóm HS thi giải bài toán Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là 5 + 4 = 9 ( Hình ) Đáp số : 9 hình Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2018 Học vần Bài 94: oang - oăng 1. Mục tiờu dạy học 1.1. Kiến thức - hs đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Cô dạy em tập viết’’. 1.2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc, viết và nói cho HS. - Phát triển lời nói theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. * Trọng tâm: - HS đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Rèn đọc từ và bài ứng dụng 1.3. Thỏi độ - Yờu thớch đọc viết 2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Đỏnh vần bài học - Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng Gvgiao nhiệm vụ để Hs thực hiện 2. 2 Nhúm Đọc nhúm ,đọc đồng thanh 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định tổ chức: - HS hát 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: học toán, tóc xoăn 3.3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện - Phát âm - GV ghi : oang Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: hoang - Nêu cấu tạo tiếng -GV giới thiệu và rút ra từ khoá * Dạy vần oăng tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - GV giảng từ: áo choàng, dài ngoẵng d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc bài ứng dụng Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. *Đọc SGK b. Luyện nói - Hãy nói tên từng kiểu ( loại ) áo đã quan sát được. - Nói xem mỗi kiếu ( loại ) áo đó mặc vào lúc thời tiết như thế nào? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. 4. Kiểm tra đỏnh giỏ * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới 5. Định hướng học tập tiếp theo Ôn bài, chuẩn bị bài 95: oanh - oach HS đọc: oang - oăng - HS đọc theo : oang -Vần oang được tạo bởi o, a và ng -Ghép và đọc o - a- ng- oang - HS đọc, phân tích cấu tạo vần - So sánh oang / oan HS ghép: hoang - HS đọc: h-oang-hoang -Tiếng“hoang’’gồm âm h, vần oang -HS đọc : vỡ hoang - So sánh oang/ oăng - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ oa->ng. Đưa bút +Chữ “hoang, hoẵng’’. Lia bút - HS viết bảng: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Đọc bảng 3 - 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm, hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. HS đọc: áo choàng, áo len, áo sơ mi. - HS quan sát áo của các bạn trong nhóm và giới thiệu về: Kiểu áo, loại vải - Quan sát hình vẽ những chiếc áo trong SGK - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng Toán Tiết 88: Luyện tập 1. Mục tiêu dạy học 1.1. Kiến thức - Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời giải. 1.2. Kỹ năng -Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng giải toán. 1.3. Thỏi độ - Giỏo dục cỏc em yờu thớch mụn học. 2.Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu 2. 1 Cỏ nhõn - Học sinh tự chuẩn bị đầu túc, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp 2. 2 Nhúm - Chuẩn bị sỏch giỏo khoa, đồ dựng học toỏn 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp 3.1. ổn định lớp 3.2. Kiểm tra bài Có : 3 lá cờ Thêm: 6 lá cờ Có tất cả: lá cờ? 3.3. Dạy bài mới Hoạt động 1 :Luyện kĩ năng trình bày bài giải. Mt :Rèn kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn Bài 1 : Tóm tắt: Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : .quả bóng? Bài 2 : Tương tự bài 1 Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 Bài 4 : Giáo viên hướng dẫn HS : - Cộng ( trừ ) các số trong phép tính. - Viết kết quả kèm theo tên đơn vị ( cm ) -Giáo viên treo bảng phụ gọi 2 HS lên sửa bài . Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố - Giải’’ * Cách chơi - Nhóm 1: Nêu đề toán - Nhóm 2: Giải bài toán Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 nhóm 4. Kiểm tra đỏnh giỏ - Nêu các bước giải bài toán có lời văn. 5. Định hướng học tập tiếp theo - Chuẩn bị bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - HS hát - HS lên bảng giải -Học sinh viết số thích hợp vào chỗ chấm để có tóm tắt -Học sinh tự giải bài toán Bài giải Số quả bóng của An có tất cả là : 4 + 5 = 9 ( quả bóng ) Đáp số : 9 quả bóng - Học sinh tự nêu tóm tắt : Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : .bạn ? -Học sinh tự giải bài toán vào vở Bài giải Số bạn của tổ em có tất cả là : 5 +5 = 10 ( bạn) Đáp số : 10 bạn. -Nhìn tóm tắt - HS đọc được bài toán: “ Có 2 con gà trống và 5 con gà mái . Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ?’’ -Học sinh tự giải bài toán Bài giải Số con gà có tất cả là : 2 + 5 = 7 ( con gà ) Đáp số :7 con gà . 7cm + 1cm = 8cm 14cm + 5cm = 19cm 5cm - 3cm = 2cm 17cm - 7cm = 10cm
Tài liệu đính kèm: