Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10

I. Mục tiêu

- Học sinh được tiếp tục củng cố và khắc sâu khái niệm phép cộng.

- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.

- Biết làm tính cộng đúng trong phạm vi 10.

- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. Hoạt động cơ bản

1. Tạo hướng thú Chơi trò chơi kết bạn

2. Trải nghiệm:

III. Hoạt động thực hành

* Hoạt động1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.

- GV gắn 9 bông hoa đã chuẩn bị lên bảng.

- Hỏi: Có mấy bông hoa?

+ HS: 9 bông hoa.

- Giáo viên gắn thêm 1 bông hoa nữa.

 

doc 26 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ 
 GIÁO ÁN BUỔI 1 Năm học 2016 – 2017
TUẦN 15
Saonj ngày 10 tháng 12 năm 2016
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm cuối theo cặp ng/c 
Sách thiết kế trang 84 
Tiết 1 - 2
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016
TIẾNG VIỆT
Vần / anh/, / ach/ 
Sách thiết kế trang 85, SGK trang 42 - 43 
Tiết 3 - 4
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu phép cộng, phép trừ trong phạm vi đã học. 
- Củng cố về mối quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận trong làm bài và học tập.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú: Chơi trò chơi kết bạn 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: Tính:
	8 + 1 = 	2 + 7 = 5 + 4	6 - 3 = 1 + 2
9 - 1 = 	2 + 7 = 	 6 – 2 = 
9 – 8 = 
9 – 1 = 
Đặt câu hỏi để học sinh nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
+ Học sinh nêu câu hỏi – làm bài, chữa bài.
 Bài 2: Điền số:
	5 + = 9	9 -  = 6
	4 + = 8	7 - = 5
	 + 7 = 9	+ 3 = 8 	 
- Cho học sinh dựa vào bảng cộng đã học điền số vào chỗ chấm.
- Học sinh làm bài – GV củng cố.
Bài 3: Dấu , =:
	5 + 49	65 + 3	9 – 08
	9 – 28 	95 + 1	4 + 55 + 4
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS thực hiện phép tính so sánh điền dấu.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- HS nhìn tranh nêu đề toán, lập phép tính thích hợp.
- Học sinh sửa bài – lớp nhận xét
Bài 5: Hình vẽ bên có mấy hình vuông?
 + Học sinh đếm hình điền số:
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016
 TOÁN
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. Mục tiêu
- Học sinh được tiếp tục củng cố và khắc sâu khái niệm phép cộng. 
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
- Biết làm tính cộng đúng trong phạm vi 10.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú Chơi trò chơi kết bạn 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
* Hoạt động1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. 
- GV gắn 9 bông hoa đã chuẩn bị lên bảng.
- Hỏi: Có mấy bông hoa? 
+ HS: 9 bông hoa.
- Giáo viên gắn thêm 1 bông hoa nữa.
- Hỏi: Có tất cả có mấy bông hoa?
- GV: 9 bông hoa thêm 1 mẫu vật là 10 bông hoa.
- Hỏi: Vậy 9 + 1 = ? (bằng 10 ), GV ghi bảng 9 + 1 = 10.
+ HS: Cá nhân, cả lớp nhắc lại.
* Tương tự hình thành:
1 + 9 = 10.
* Khi đổi vị trí số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
1 + 9 = 10	 2 + 8 = 10	3 + 7 = 10 4 + 6 = 10 5 + 5 = 10
9 + 1 = 10	 8 + 2 = 10.	7 + 3 = 10	 6 + 4 = 10
+ HS: Cá nhân, cả lớp nhắc lại nhiều lần.
Bài tập thực hành
Bài 1: 
Tính:
+
1
+
2
+
3
+
5
+
9
9
8
7
5
1
Viết các số phải thẳng cột.
 Học sinh nêu yêu cầu của bài, làm bài, đổi vở cho nhau để sửa bài.
b: Tính:
1 + 9 = 	 2 + 8 = 	3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5 = 
9 + 1 = 	 8 + 2 = 	7 + 3 = 	 6 + 4 = 
9 – 1 = 	 8 – 2 = 	7 – 3 = 	 6 – 3 = 
HS làm bài:	 	 
Giáo viên kiểm tra, sửa bài.
Bài 2: Số: Học sinh nêu yêu cầu của bài 
Học sinh dựa vào bảng cộng để ghi kết quả vào £
 £
+0
-1
£
-2
+4
£
+1
£
 +5
 +1
 k
£
£
£
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
- Cho học sinh quan sát tranh rồi viết phép tính thích hợp:
+ HS làm bài 
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép cộng trong phạm vi 10
TIẾNG VIỆT
Vần / ênh// êch 
Sách thiết kế trang 89, SGK trang 44 - 45 
Tiết 5 -6
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016
TIẾNG VIỆT
Vần / inh/, / ich/ 
Sách thiết kế trang 92, SGK trang 46 - 47 
Tiết 7 – 8
TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu phép cộng trong phạm vi 10. 
- Rèn kỹ năng đặt tính và làm tính cộng trong phạm vi 10.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận trong làm bài và học tập.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: Tính:
	9 + 1 = 	8 + 2 = 	7 + 3	= 	6 + 4 = 
	9 + 1 = 	2 + 8 = 	3 + 7 = 	4 + 6 =
HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để tính ra kết quả đúng của bài toán.
- Học sinh làm bài – chữa bài – lớp nhận xét.
 Bài 2: Tính: Yêu cầu viết thẳng hàng	 
Tính:
+
4
+
5
+
8
+
6
+
6
5
5
2
2
1
Học sinh tính kết quả rồi điền kết quả xuống dưới.
Học sinh làm bài – GV củng cố.
Bài 3: Số:
- HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 điền số vào chỗ chấm. 
Bài 4: Tính:
	5 + 3 + 2 = 	4 + 4 + 1 =	6 + 3 – 4 = 
HS tự làm bài – chữa bài.
GV nhận xét. Củng cố cách làm
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
HS quan sát tranh vẽ, đọc bài toán, viết phép tính thích hợp.
HS làm bài – Chữa bài.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép cộng trong phạm vi 10
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 LỚP HỌC 
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết là nơi các em đến học hàng ngày.
- Nói được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp.
- Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và 1 số bạn cùng lớp.
- Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
- Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè.
- Học sinh khá giỏi nêu một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ sách giáo khoa.
 II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
- Hỏi học sinh học trường nào – lớp nào - Giới thiệu bài học.
* Hoạt động 1: Chia nhóm 2 học sinh.
Hướng dẫn học sinh quan sát các hình trang 32, 33 và trả lờp 1 số câu hỏi?.
- GV gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
GV hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi.
- HS kể tên thầy cô giáo của mình và các bạn ở trong lớp.
Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh, trong lớp có bàn ghế cho giáo viên và học sinh, bảng tủ, đồ dùng, tranh ảnh.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình.
Bước 1: HS thảo luận nhóm và kể các lớp học của mình với các bạn
Bước 2: GV gọi 1 – 2 học sinh lên kể về lớp học trước lớp.
Kết luận: 
Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình và yêu quý lớp học của mình
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Mục tiêu: Phân loại và nhận dạng đồ dùng trong lớp.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Mỗi nhóm được phát 1 bộ bìa.
Bước 2: Học sinh sẽ chọn những tấm bìa, ghi tên các bộ đồ dùng, yêu cầu của giáo viên:
+ Đồ dùng có trong lớp học của em.
+ Đồ dùng bằng gỗ.
+ Đồ dùng treo tường.
+ Nhóm nào nhanh, nhóm đó dành chiến thắng.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân để yêu quý lớp học, bạn bè của mình và giữ gìn đồ dùng trong lớp.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2016
 TOÁN
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Giải được các bài toán đơn giản, thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10..
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1: Phép trừ trong phạm vi 10 
Học sinh đọc cá nhân, lớp
Hoạt động 2 : Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nêu đề toán: Tất cả có 10 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao hỏi còn mấy ngôi sao?
* Giáo viên viết lên bảng: 10 – 1 = 9.
+ HS quan sát tranh và nêu đề toán.
+ HS: Còn 9 ngôi sao. Đọc cá nhân – lớp.
- GV: Giới thiệu tương tự: Có 10 ngôi sao, bớt 2 ngôi sao hỏi còn mấy ngôi sao: ( 10 – 2 = 8 ).
+ HS: Đọc cả lớp: 10 – 2 = 8.
* Tương tự giới thiệu hình thành bảng trừ trong phạm vi 10:
10 – 1 = 9	10 – 2 = 8	10 – 3 = 7	 10 – 4 = 6 10 – 5 = 5
10 – 9 = 1	10 – 8 = 2	10 – 7 = 3 10 – 6 = 4
+ Đọc cả lớp. Học sinh học thuộc.
Hoạt động 3: Thực hành làm bài ở SGK.
Bài 1: Tính.
a. 
-
10
-
10
-
10
-
10
-
10
1
2
3
4
5
b. 
 1 + 9 =
 2 + 8 = 
 3 + 7 = 
10 – 1 = 
10 – 2 = 
10 – 3 = 
10 – 9 = 
10 – 8 = 
10 – 7 = 
Học sinh làm bài – chữa bài
GV củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10.
Bài 2: Điền số:
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
9
+ Học sinh dựa vào bảng trừ trong phạm vi 10 để tính kết quả điền số vào ô trống phía dưới.
- HS chữa bài – lớp nhận xét.
Bài 3: Điền dấu , =
9 £ 10	10 £ 4 	6 £ 10 - 4	
3 + 4 £ 10	6 + 4 £ 4	6 £ 9 - 3
+ Học sinh nêu yêu cầu, làm bài. 1 học sinh đọc, cả lớp sửa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
+ Học sinh xem tranh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép cộng trong phạm vi 10
TIẾNG VIỆT
Luyện tập vần có âm cuối theo cặp nh/ch 
Sách thiết kế trang 95
Tiết 9 - 10
SINH HOẠT LỚP 
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được ưu kuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa khuyết điểm.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức của các em.
II. Hoạt động thực hành
1. Nhận xét tuần
+ Ưu điểm:
- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra.
- Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự.
- Công tác vệ sinh trường lớp ngày hôm sau có nhiều tiến bộ. 
2. Các hoạt động múa hát tập thể
- HS xung phong hát cá nhân
- HS múa hát tập thể bài 
3. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục những điểm nói chuyện riêng không chăm chú nghe giảng, nhất là các em đã được 
nhắc tên trước lớp.
- Các tổ, nhóm thi đua học tập tốt, giữ gìn vệ sinh tốt 
- Các em cần tích cực tham gia phát biểu hơn nữa.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường, xanh, sạch, đẹp.
TUẦN 15
MÔN TOÁN NÂNG CAO
 BÀI 15: CÁC PHÉP TÍNH PHÉP CỘNG TRỪ 
CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 6,7,8,9,10
I. YÊU CẦU
- Ôn tập rèn luyện học sinh kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi đã học. 
- Từ đó vận dụng sáng tạo vào giải các bài tập mở rộng nâng cao dạng:
+ HS Điền đúng số, dấu vào £ thích hợp.
+ Làm quen với dạng toán có lời văn.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm của bản thân trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: Sách nâng cao.
III. NỘI DUNG: 
- Bình chia những quả cam thành 3 phần sao cho số quả cam của các phần không bằng nhau. Hỏi Bình chia như thế nào?
 + HD học sinh làm bài: Vì 6 = 1 + 2 + 3.
Vậy Bình chia như sau: Phần thứ nhất quả, phần thứ 2 là 2 quả, phần thứ 3 là 3 quả.
- Trong lọ có 9 bông hoa, Cúc lấy đi 3  ... từ và nói cách đặt bút viết và kết thúc
HS viết từng từ vào bảng con
GV nhận xét và sửa sai cho HS
* HS viết trong vở tập viết trong vở tập viết
- HS viết lần lượt từng dòng theo mẫu trong vở tập viết
- GV quán sát giúp đỡ HS
- GV chấm và nhận xét
NHẬN XÉT TIẾT HỌC:
TIẾNG VIỆT
BÀI 60: om	 am 
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm
- Đọc được câu ứng dụng: 
	Mưa tháng bảy gãy cành trám
	Nắng tháng tàm rám trái bàng
 - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: nói lời cảm ơn 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KIỂM TRA BÀI CŨ:
- HS đọc và viết được bình minh, nhà rông, nắng chang chang
- Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng: 
	Trên trời mây trắng như bông
	ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
	Mấy cô má đỏ hây hây
	Đội bông như thể đội mây về nhà
DẠY BÀI MỚI:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- GV tương tự như các bước đã trình bày ở bài trước.
- GV: Hôm nay chúng ta học bài: om am
- GV viết bảng: om am
– HS đọc theo GV: om am
2. Dạy vần
* om( Các bước thực hiện như bài trước) 
a. Nhận diện vần
- Vần om được tạo nên từ: o và m
So sánh om với on
+ Giống nhau: bắt đầu bằng o 
+ Khác nhau: om kết thúc bằng m
b. Đánh vần tiếng
 - GV HDHS đánh vần: o - mờ – om
+ HS đọc trơn: o – mờ - om
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
Đánh vần và đọc trơn từ khoá 
+ HS trả lời: vị trí các chữ: xóm ( x đứng trước om đứng sau, dấu thanh)
+ HS đánh vần: o - mờ – om 
Xờ – om – xom – sắc - xóm.
	làng xóm 
- GV chỉnh sửa phát âm của HS.
c. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ om. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
+ HS viết bảng con chữ: làng xóm 
* am ( Các bước thực hiện như bài trước) 
1. vần am được tạo nên từ a và m.
2. So sánh am với om 
+ Giống nhau: kết thúc bằng m
+ Khác nhau: am bắt đầu bằng a 
b. Đánh vần tiếng
 - GV HDHS đánh vần: a – mờ – am
+ HS đọc trơn: tràm
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
Tiếng khoá, từ khoá: tràm
+ HS đánh vần: a – mờ – am
	Trờ – am - tram – huyềm – tràm
	Rừng tràm
GV chỉnh sửa phát âm của HS.
c. Viết:
- Nối a và m
- Viết tiếng và từ ngữ: rừng tràm 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV giải thích các từ ngữ này cho HS hình dung.
- GV đọc mẫu.
TIẾT 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
* HS đọc lại các vần ở tiết 1:
+ HS lần lượt phát âm: om – xóm – làng xóm và am – tràm – rừng tràm
GV sửa phát âm cho các em.
HS đọc từ tiếng ứng dụng: Nhóm, các nhân, cả lớp.
* Đọc câu ứng dụng: om – xóm – làng xóm và am – tràm – rừng tràm
+ HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ câu ứng dụng.
GV đọc mẫu câu ứng dụng – HS đọc câu ứng dụng cá nhân, cả lớp.
GV đọc mẫu câu ứng dụng: 2 – 3 em HS
+ HS đọc câu ứng dụng:
	Mưa tháng bảy gãy cành trám
	Nắng tháng tám rám trái bòng
 b. Luyện viết
+ HS viết: om – làng xóm - am –rừng tràm
- GV chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS.
 c. Luyện nói:
+ HS đọc tên bài luyện nói: nói lời cảm ơn .
* Câu hỏi gợi ý:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
+ em đã bao giờ nói ( em xin cảm ơn) chưa?
+ Khi nào ta phải cảm ơn?
Trò chơi:
III. CỦNG CỐ BÀI HỌC
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc theo.
- HS tìm chữ và vần vừa học trong SGK 
CÂU LẠC BỘ TOÁN 
I. YÊU CẦU
- Ôn tập rèn luyện học sinh kỹ năng làm toán dạng điền số, điền dấu vào ô trống, nối ô trống với số thích hợp. 
+ HS Điền đúng số, dấu vào các phép tính thích hợp.
+ HS nối đúng phép tính với kết quả đúng,
- Giáo dục ý thức trách nhiệm của bản thân trong học tập.
Bài 1: số
	 5	 6	 £	 5	£
	+ 2	 -3	 + 3	+ £	-2
	-----	----	-----	 ------	----
 £ 	£	 9 	 9	 6
- HS làm bài.
- Giáo viên hỏi học sinh nêu cách làm cộng trừ trong phạm vi 9.
- GV củng cố nội dung bài học.
Bài 2: số
	3 + £ = 10	 8 - £ = 5	5 + £ = 9
	£ - 5 = 2	£ - 3 = 3 	£ - 5 = 1
Bài 3: Điền số:
 1 +  £ 6 + 2 
	1 +  < £ < 8 – 3	3 +  < £ < 8 – 4
- Học sinh làm bài.
 CỦNG CỐ 
GV củng cố nội dung bài học.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
HS biết sử dụng từ bớt đi để làm phép tính cộng, trừ.
HS thành thạo phép tính trừ hàng ngang, hàng dọc trong phạm vi 10, biết kết hợp phép tính cộng, tính trừ trong một phép tính.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: Cho các số 1,2 3, 4,5.
1: Tìm 2 số sao cho số lớn trừ đi số bé được kết quả = 2
HD học sinh như sau:
	2 – 0 = 2	4 – 2 = 2	
	3 – 1 = 2	5 – 3 = 2
Vậy 2 số đó là 2 và 0.
2. Tìm 2 số sao cho số lớn trừ đi số bé được kết quả = 4.
HD làm bài 
	4 – 0 = 4 và 5 – 1 = 4
Vậy 2 số đó là 4 và 0; 5 và 1
Bài 2: Tìm 2 số sao cho cộng chúng lại được 5 và lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả = 1.
	Ta có 	0 + 5 = 5 và 5 – 0 = 5
	1 + 4 = 5 và 4 – 1 = 3
	2 + 3 = 5 và 3 – 2 = 1
	 Hai số cần tìm là 2 và 3.
Bài 3: Tìm 5 số khác nhau sao cho + 5 số đó được kết quả = 10.
Năm số đó là: 0,1,2,3,4.
Ta có: 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10.
Bài 4: Cho các số 1,2 3, 4,5
1: Tìm 2 số sao cho số lớn trừ đi số bé được kết quả = 2
HD học sinh như sau:
	2 – 0 = 2	4 – 2 = 2	
	3 – 1 = 2	5 – 3 = 2
	Vậy 2 số đó là 2 và 0
2. Tìm 2 số sao cho số lớn trừ đi số bé được kết quả = 4.
HD làm bài.
	4 – 0 = 4 và 5 – 1 = 4
Vậy 2 số đó là 4 và 0; 5 và 1
Bài 5: Tìm 5 số khác nhau sao cho + 5 số đó được kết quả = 10.
Năm số đó là: 0,1,2,3,4.
Ta có : 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 10.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép cộng trong phạm vi 9
THỦ CÔNG
GẤP CÁI QUẠT
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu quạt mẫu.
- Định hướng cho HS quan sát
* HĐ2: Hướng dẫn mẫu
Bước 1:
- Đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều
Bước 2:
- Gấp đôi hình trên, dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và dùng hồ dán lên nếp gấp (cho hS xem hình 4 SGV215 )
Bước 3:
- Gấp đôi (hình 4) , dùng tay ép chặt để thành hình 5. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt
*HĐ3: Thực hành
-GV hướng dẫn lại từng bứơc
- HS thực hành các nép gấp cách đều trên giấy
- Theo dõi và thực hiện
THỦ CÔNG
GẤP CÁI QUẠT
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu quạt mẫu.
- Định hướng cho HS quan sát
* HĐ2: Hướng dẫn mẫu
Bước 1:
- Đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều
Bước 2:
- Gấp đôi hình trên, dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và dùng hồ dán lên nếp gấp (cho hS xem hình 4 SGV215 )
Bước 3:
- Gấp đôi (hình 4) , dùng tay ép chặt để thành hình 5. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt
*HĐ3: Thực hành
-GV hướng dẫn lại từng bứơc
- HS thực hành các nép gấp cách đều trên giấy
- Theo dõi và thực hiện
	ĐẠO ĐỨC
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ 
Tiết 2
I. Mục tiêu
1. Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
2. Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
3. Giáo dục học sinh có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4.
GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bài tập 
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
Học sinh đóng vai trước lớp.
Cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu hỏi:
Đi học đều và đúng giờ có lợi gì.
- GV kết luận: Đi học đều và đúng giờ, giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 5. 
GV nêu yêu cầu thảo luận.
+ Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp trao đổi nhận xét.
- GV kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặt áo mưa vượt khó khăn đi học.
Hoạt động 3: Thảo luận lớp.
- Đi học đều có lợi ích gì.
- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ.
- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì?
- Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài: Theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Cả lớp cùng hát bài “Tới lớp, tới trường”
Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt và thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân để
- Giúp cho học sinh có thái độ đi học đều và đúng giờ.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen đi học đều và đúng giờ
	ĐẠO ĐỨC
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ 
Tiết 2
I. Mục tiêu
1. Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
2. Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
3. Giáo dục học sinh có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4.
GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bài tập 
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
Học sinh đóng vai trước lớp.
Cả lớp trao đổi, nhận xét và trả lời câu hỏi:
Đi học đều và đúng giờ có lợi gì.
- GV kết luận: Đi học đều và đúng giờ, giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 5. 
GV nêu yêu cầu thảo luận.
+ Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp trao đổi nhận xét.
- GV kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặt áo mưa vượt khó khăn đi học.
Hoạt động 3: Thảo luận lớp.
- Đi học đều có lợi ích gì.
- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ.
- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì?
- Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài: Theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Cả lớp cùng hát bài “Tới lớp, tới trường”
Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt và thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân để
- Giúp cho học sinh có thái độ đi học đều và đúng giờ.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen đi học đều và đúng giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2016_2017_nguyen_thi_t.doc