TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. Mục tiêu
- Nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết, trình bày bài giải.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi đọc đề toán có lời văn.
II. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn
2.Tạo hứng thú: Làm phép tính trừ nhẩm 17 -7 theo hàng dọc và hàng ngang, viết và đọc số đó có mấy chục và mấy đơn vị.
3. Tìm hiểu kiến thức mới
a. HS quan sát tranh các con gà (trang 117).
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ GIÁO ÁN BUỔI 1 Năm học 2016 – 2017 TUẦN 22 Soạn ngày 11 tháng 02 năm 2017 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm2017 TIẾNG VIỆT VẦN / ên/ / êt// in/ / it/ Sách thiết kế (trang 183), SGK (trang 92 - 93) Tiết 1 - 2 Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2017 TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu - Nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn. - Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết, trình bày bài giải. - Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi đọc đề toán có lời văn. II. Hoạt động cơ bản 1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn 2.Tạo hứng thú: Làm phép tính trừ nhẩm 17 -7 theo hàng dọc và hàng ngang, viết và đọc số đó có mấy chục và mấy đơn vị. 3. Tìm hiểu kiến thức mới a. HS quan sát tranh các con gà (trang 117). Bài toán cho biết những gì? (Nhà An có 5 con gà, mẹ An mua thêm 4 con gà.) Bài toán hỏi gì? ( tất cả nhà An có tất cả mấy con gà). - HS tóm tắt bài toán: + Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào?. ( có 5 con gà, thêm 4 con gà ta làm phép tính gì?.) ( phép tính cộng; lấy 5 + 4 = 9) + Cách tiến hành tóm tắt bài toán: Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà ( ta làm phép tính cộng) Có tất cả: con gà + HS: Đọc cá nhân – cả lớp. b. Giới thiệu các bước giải bài toán: + Ghi tên bài giải + Ghi lời giải: ( Có nhiều lời giải, ví dụ: Nhà An có tất cả là:.) + Đặt phép tính:5 + 4 = 9 ( con gà) – (đơn vị trong ngoặc đơn) + Ghi đáp số: .9 con gà ( ghi đơn vị không trong ngoặc đơn). - Học sinh đọc lại và ghi theo mẫu lời giải trang 117. III. Hoạt động thực hành Bài 1: An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có tất cả mấy quả bóng? + Học sinh quan sát tranh để nêu yêu cầu và làm bài: HS tóm tắt bài toán Lời giải An có : 4 quả bóng Cả 2 bạn có: Bình có : 3 quả bóng 4 + 3 = 7 ( quả bóng) Cả 2 bạn có : .quả bóng Đáp số: 7 quả bóng Bài 2: Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn? + HS nhìn tranh tóm tắt và giải toán: HS tóm tắt bài toán Lời giải Có : 6 bạn Tổ em có: Thêm : 3 bạn ..(bạn) Có tất cả : .bạn Đáp số: bạn Bài 3: Đàn vịt có 5 con vịt ở dưới ao và 4 con vịt ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả bao nhiêu con: - HS quan sát tranh để tóm tắt và nêu cách giải: HS tóm tắt bài toán Lời giải Dưới ao : 5 con vịt Đàn vịt có tất cả: Trên bờ : 4 con vịt con vịt Có tất cả : . con vịt Đáp số: con vịt III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại kiến thức bài học TIẾNG VIỆT NGUYÊN ÂM ĐÔI / uô/ VẦN CÓ ÂM CUỐI / oen/ / oet// uên/ / uêt/ Sách thiết kế (trang 176), SGK (trang 94 - 95) Tiết 3 - 4 Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2017 TOÁN XĂNG – TI - MÉT. ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu - Giúp cho học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài chuẩn, tên gọi, cách ghi độ dài chuẩn. - Bước đầu vận dụng kiến thức để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là Xăng – ti – mét đối với các trường hợp đơn giản. - Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác trong quá trình đo. II. Hoạt động cơ bản 1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn 2.Tạo hứng thú: Bạn An có 1 cái thước kẻ, bạn Bình có 1 cái thước kẻ. Hỏi 2 bạn có bao nhiêu cái thước kẻ? 3. Tìm hiểu kiến thức mới Xăng – ti – mét, đo độ dài. - GV lấy thước của mình ra giơ lên và giới thiệu với các em: Đây là cái thước kẻ dài 10 cm. - Cho học sinh lấy thước của cá nhân ra và quan sát. - Hướng dẫn học sinh quan sát cái thước có chia đều các vạch và cứ 10 vạch ngắn lại có 1 vạch dài, dưới mỗi vạch dài có ghi số ở bên dưới theo thứ tự từ 0 đến 10. - Khoảng cách từ 0 – 1, từ 1 -2, từ 2 – 3, từ 3 – 4, từ 4 – 5,9 – 10 ta gọi mỗi khoảng cách đó là 1 xăng - ti – mét ( viết tắt là cm). + HS: Quan sát tranh trang 119 đọc to: 10 xăng - ti – mét. Độ dài đoạn thẳng AB: 1 cm Độ dài đoạn thẳng CD: 3 cm Độ dài đoạn thẳng MN: 6 cm 1 cm III. Hoạt động thực hành Bài 1: Viết - HS viết chữ cm “kí hiệu xăng- ti – mét” + Học sinh viết chữ cm và đọc xăng – ti - mét Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đó. hướng dẫn HS quan sát độ dài của mỗi thước có ghi số tương ứng rồi điền số vào ô trống cho đúng ( 3,5,6 “ cm”) + Học sinh điền số tương ứng và đọc Bài 3: Đặt thước đúng ghi Đ, sai ghi S. HS đo độ dài: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta dùng thước đặt sát mép vào1 đầu của đoạn thẳng đó để đo bắt đầu từ số 0 rồi đếm xem độ dài đó được bao nhiêu vạch ( mỗi vạch là 1 cm) để biết được độ dài đoạn thẳng đó bằng bao nhiêu cm. - HS quan sát tranh, đếm và điền Đ vào đoạn thẳng có thước sát mép. Bài 4. Học sinh thực hành đo rồi điền kết quả đó vào mỗi vạch. III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại kiến thức bài học TIẾNG VIỆT VẦN / uyn/ / uyt/ Sách thiết kế (trang 190), SGK (trang 96 - 97) Tiết 5 - 6 Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2017 TIẾNG VIỆT NGUYÊN ÂM ĐÔI / uô/ VẦN / on/ / ot/ / ôn/ / ôt/ / ơn/ / ơt/ Sách thiết kế (trang 194), SGK (trang 98 - 99) Tiết 7 – 8 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố cho HS kĩ năng làm bài toán có lời văn. - Giúp học sinh củng cố thêm phép tính cộng trong phạm vi 20. - Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác trong việc tóm tắt và giải bài toán có lời văn. II. Hoạt động cơ bản Tạo hứng thú: Chơi trò chơi đố bạn III. Hoạt động thực hành Bài 1: Cho HS đọc đề toán, tóm tắt bài toán rồi giải: HS Học sinh tóm tắt Bài giải Có: .cây chuối Trong vườn có tất cả: Thêm:.cây chuối 12 + 3 = 15 (cây chuối). Có tất cả:cây chuối Đáp số: 15 cây chuối Bài 2: Cho HS đọc đề toán, tóm tắt bài toán rồi giải: HS: Học sinh tóm tắt Bài giải Có: .bức tranh Trên tường có tất cả: Thêm:.Bức tranh 12 + 3 = 15 (Bức tranh). Có tất cả:bức tranh Đáp số: 15 bức tranh Bài 3: Cho HS quan sát tranh, tóm tắt bài toán rồi giải: HS: Học sinh tóm tắt Bài giải Có: .Hình vuông Có tất cả: Có:. Hình tròn 1 2 + 3 = 15 (HV và HT). Có tất cả:Hình vuông và hình tròn Đáp số: 15 HV và HT III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại kiến thức bài học TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÂY RAU I. Mục tiêu - HS kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống. - Khuyến khích HS giỏi kể về 1 trong 3 chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương. II. Hoạt động thực hành - Tiết ôn tập được tổ chức bằng những cách khác nhau tuỳ thuộc vào khả năng sáng tạo của HS. GV tổ chức giờ ôn tập xã hội như sau: * Tổ chức cho HS chơi trò chơi “hái hoa dân chủ”. - Câu hỏi gợi ý: + Kể về các thành viên trong gia đình bạn. + Nói về những người bạn yêu quý. + Kể về ngôi nhà của bạn. + Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ bố mẹ. + Kể về cô giáo của bạn. + Kể về 1 người bạn của bạn. + Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường tới trường, + Kể tên 1 nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó. + Kể về 1 ngày của bạn. * Cách tiến hành: + HS lần lượt lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp. + HS trả lớp theo nhóm 2 em. + Một số HS lên trình bày trước lớp. + Ai trả lời đúng rõ ràng sẽ được cả lớp vỗ tay khen thưởng III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại kiến thức bài học Thứ sáu ngày 17tháng 02 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố cho HS kĩ năng đọc và làm bài toán có lời văn. - Giúp học sinh củng cố thêm phép tính cộng, phép tính trừ trong phạm vi 20. - Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác trong việc tóm tắt và giải bài toán có lời văn. II. Hoạt động cơ bản Tạo hứng thú: Chơi trò chơi đố bạn III. Hoạt động thực hành Bài 1: HS đọc và tóm tắt bài toán rồi giải: HS: Học sinh tóm tắt Bài giải Có: .bóng xanh An có tất cả: Có:. Bóng đỏ 1 .. (quả bóng). Có tất cả:Quả bóng Đáp số: ..quả bóng Bài 2: Cho HS đọc và tóm tắt bài toán rồi giải: HS: Học sinh tóm tắt Bài giải Có: .bạn nam Tổ em có tất cả: Có:. Bạn nữ (bạn). Có tất cả:bạn Đáp số: ..bạn Bài 3: Cho HS đọc kĩ tóm tắt bài toán rồi giải: HS: Tóm tắt Bài giải Có: 2 gà trống Có tất cả: Có: 5 gà mái 1 2 + 5 = 7 (con gà). Có tất cả:con gà Đáp số: 7 con gà Bài 4: HS đọc kĩ bài rồi thực hiện phép tính ra kết quả rồi điền vào sau dấu = ( chú ý điền chữ “cm” vào sau con số): 2 cm + 3 cm = 5 cm 6 cm – 2 cm = cm. 7 cm + 1 cm = cm 5 cm – 3 cm =cm 8 cm + 2 cm = cm 9 cm – 4 cm = cm 14 cm + 5 cm = cm 17 cm – 7 cm = cm III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại kiến thức bài học TIẾNG VIỆT VẦN / un/ / ut/ / ưn/ / ưt/ Sách thiết kế (trang 197), SGK (trang 100 - 101) Tiết 9 - 10 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh biết được ưu kuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa khuyết điểm. - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức của các em. II. Hoạt động thực hành 1. Nhận xét tuần + Ưu điểm: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra. - Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự. - Trong giờ học các em chú ý nghe giảng và tiếp thu bài tốt + Khuyết điểm còn tồn tại 2. Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục những điểm nói chuyện riêng không chăm chú nghe giảng, nhất là các em đã được nhắc tên trước lớp. - Các tổ, nhóm thi đua học tập tốt, giữ gìn vệ sinh tốt - Các em cần tích cực tham gia phát biểu hơn nữa. - Giữ gìn vệ sinh môi trường, xanh, sạch, đẹp. 3. Hoạt động vui chơi giải trí: a. Ca múa hát. - HS tham gia hát cá nhân: ( Bài hát em yêu thích) - HS múa hát bài: ( Tập tầm vông) b. Hái hoa dân chủ: ( Bốc thăm trả lời câu hỏi) - Trả lời đúng sẽ được thưởng ( Tràng pháo tay) - Trả lời sai – bạn khác có quyền trả lời. Câu hỏi: 1. Nêu kết quả của phép tính? 18 – 7 + 6 = ? 2- Tìm 2 tiếng có vần ên, in? Ví dụ: trên, ghim 3. Tìm 2 tiếng có vần êt, it? ví dụ “ tết, tit” 4. Tìm 2 tiếng có vần uyn, un?.... 5. Tìm 2 tiếng có vần uyt, ut?.... 6. Tìm 2 tiếng có vần ơn, ơt?.... + Kết thúc: Giáo viên tuyên dương các em học sinh có câu trả lời đúng SINH HOẠT TẬP THỂ CHỦ ĐỀ: YÊU ĐẤT NƯỚC NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG TỪ THIỆN. I. YÊU CẦU: - HS hiểu và biết tham gia vào hoạt động từ thiện. - Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động từ thiện, có tấm lòng nhân ái, biết giúp đỡ người nghèo, thông cảm và giúp đỡ những người hoạn nạn, - Qua đó giáo dục HS tích cực tham gia vào các hoạt động từ thiện. II. CHUẨN BỊ: III. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Giáo viên: Nêu mục đích, yêu cầu buổi sinh hoạt. 2 Tổ chức cho HS tham gia sinh hoạt theo nhóm, theo nội dung các hoạt động từ thiện. 3. Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung thảo luận của nhóm mình. 4. GV cùng HS đánh giá nhận xét cho điểm thi đua giữa các tổ. - GV việc làm các hoạt động từ thiện là việc làm tốt và có nhiều ý nghĩa. Mỗi chúng ta đều có trách nhiệm tích cực tham gia và các hoạt động từ thiện IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại nội dung chính của tiết sinh hoạt. -----------ó ó ó------------- TUẦN 22 MÔN TOÁN NÂNG CAO CỘNG TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 20 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN – XĂNG TY MÉT I. YÊU CẦU - HS nhìn tranh và, viết số và đặt câu hỏi để hoàn thành bài toán. - Biết tóm tắt và giải bài toán thành thạo. - HS biết đặt đề toán rồi giải. - Vẽ đúng độ dài đoạn thẳng cho trước. - Làm đúng phép tính cộng, trừ có kèm theo tên đơn vị. - Rèn cho HS kĩ năng làm bài, trình bày sạch, đẹp. - Giáo dục cho học sinh ý thức học tập tốt. II. CHUẨN BỊ: Sách nâng cao. III. NỘI DUNG: Dạng 1: Bài 1: Nhìn tranh đặt câu hỏi, tóm tắt, giải toán. Bài toán: Dũng vẽ 4 hình tròn, An vẽ 3 hình tròn hỏi Dũng và An sẽ được bao nhiêu hình tròn. - HS: Quan sát hình vẽ để hoàn thành bài toán. - HS: Tự tóm tắt, giải bài toán. - GV kiểm tra – nhận xét. Bài 2: Tóm tắt và giải bài toán sau: - Bình có 12 cái kẹo, mẹ cho thêm 6 cái kẹo. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - HS tóm tắt. Bài giải + Bình có: 12 cái kẹo số kẹo bình có là: + Thêm 6 cái kẹo 12 + 6 = 18 ( cái kẹo) + Có tất cả:.cái kẹo. Đáp số: 18 cái kẹo Dạng 2: Bài 1: Dũng và Minh gấp được 18 cái thuyền, Minh gấp được 8 cái thuyền. Hỏi Dũng gấp được bao nhiêu cái thuyền? - HD HS tóm tắt bài toán: Dũng gấp được.cái thuyền Minh có 8 cái thuyền. Tổng cộng được 18 cái thuyền. Bài giải: 18 – 8 = 10 ( cái thuyền). Đáp số: 10 cái thuyền. Bài 2: Lan và Huệ hái được 10 bông hoa. Huệ hái được 5 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa? - HS tóm tắt và giải tương tự như bài trên. Dạng 3: Bài 1: Nếu Cúc có thêm 5 bông hoa, thì Cúc có tất cả là 16 bông hoa. Hỏi Cúc có bao nhiêu bông hoa. Tóm tắt. bài giải: - Cúc cóbông hoa Cúc có số bông hoa là: - Thêm 5 bông hoa. 16 – 5 = 11 ( Bông hoa). - Có tất cả: 16 bông hoa Đáp số: 11 bông hoa Bài 2: Nếu Lan vẽ thêm được 4 lá cờ thì Lan có tất cả 18 lá cờ. Hỏi Lan vẽ được bao nhiêu lá cờ? Tóm tắt. bài giải: - Cúc cólá cờ Cúc có số bông hoa là: - Thêm 4 lá cờ. 18 – 4 = 14 ( lá cờ). - Có tất cả: 18 lá cờ. Đáp số: 14 lá cờ. + GV gọi HS tóm tắt bài toán – nêu cách giải bài toán. Dạng 4: Bài 1: Hà cho Huệ 4 quyển vở. Hà còn 12 quyển vở. Hỏi Hà còn bao nhiêu quyển vở Tóm tắt. bài giải: - Hà cóquyển vở Hà có số quyển vở là: - Cho Huệ 4 quyển vở. 12 + 4 = 16 ( Quyển vở) - Còn 12 quyển vở Đáp số: 16 quyển vở. + GV gọi HS tóm tắt bài toán – nêu cách giải bài toán. Bài 2: Cô thưởng cho Lan 5 cái bút, cô còn 12 cái bút. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu cái bút? HS làm bài ( tóm tắt và làm bài tương tự bài trên.) – GV củng cố nội dung cách làm. Dạng 5: Bài 1: Đặt đề toán theo tóm tắt rồi giải + Có 6 cái kẹo + Thêm 9 cái kẹo. + Có tất cả.cái kẹo HS đặt đề toán rồi giải toán. HS tự làm bài – chữa bài – GV củng cố bài làm của HS. Bài 2: Có 15 quyển vở Cho.quyển vở. Còn 15 quyển vở. + HS đặt đề toán – tự giải. Lan có 15 quyển vở, sau khi Lan cho Cúc một số quyển vở, hiện tại Lan còn 15 quyển vở. Hỏi Lan cho Cúc bao nhiêu quyển vở? Bài làm: Lan cho Cúc số quyển vở là: 15 – 15 = 0. Đáp số: Lan không cho Cúc quyển vở nào. - GV củng cố nội dung bài làm của HS. Dạng 6: Bài 1: Tính 5 cm + 4 cm – 3 cm = 16 cm – 6 cm + 5 cm = 13 cm – 2 cm + 4 cm = 17 cm – 5 cm + 3 cm = - HS làm bài – chữa bài - GV củng cố nội dung bài làm. Bài 2: Điền dấu ( , =) 12 cm £ 18 cm – 5 cm 17 cm + 2 cm £ 20 cm 17 cm £ 16 cm + 6 cm 19 cm – 8 cm £ 10 cm - HS làm bài – chữa bài. - GV củng cố nội dung bài làm. Dạng 7: Bài 1: Dấu , = 17 – 5 + 3 £ 17 + 2 – 9 16 + 3 – 5 £ 16 – 1 – 2 17 + 2 – 3 £ 15 – 1 + 2 17 – 7 + 5 £ 16 – 6 + 5 HS tính kết quả từng vế, so sánh rồi điền dấu cho đúng với phép tính Bài 2: Số. 2 + 13 + 1 = 17 - £ 17 - £ + 2 = 1 + 17 – 5 17 – 5 + 4 > 17 – 3 + £ 19 – 4 + 3 < 16 – 3 + £ Dạng 8: Bài 1: Nối £ với số thích hợp. 14 + £ < 19 18 - £ < 15 i j k l m n o p q 16 + £ < 19 16 - £ < 16 Bài 2: Nối 12 + 6 15 - 4 10 11 12 18 17 - 5 15 + 1 III. CỦNG CỐ DẶN DÒ Các em về làm bài tập 176,177,178,179,180 sách nâng cao. BÀI 22: THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu - HS ôn 4 động tác thể dục đã học, học độngtác bụng. Yêu cầu thực hiện được 4 động tác ở mức độ tương đối chính xác, riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy - Giáo dục HS có ý thức luyện tập. 2. Địa điểm phương tiện Sân trường sạch sẽ,1 còi 3. Nội dung và phương pháp A. phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 2 - 3 phút. * HS đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 -2 phút. - giậm chận tại chỗ đếm theo nhịp 1 – 2 phút. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình có sẵn 5 0 – 60 m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. B. phần cơ bản Động tác bụng 4 – 5 lần: Mỗi động tác 2 x 4 nhịp. - Từ lần 1 – lần 3 GV làm mẫu hô nhịp cho HS làm theo: Riêng lần 4 – 5 GV chỉ hô nhịp không làm mẫu. Cán sự hô nhịp và 1 HS thực hiện động tác đúng, đẹp lên làm mẫu. - Chú ý ở nhịp 2 và 6 khi cúi không được co chân. - Ôn 5 động tác thể dục đã học: 2 – 3 lần. Lần 3 GV tổ chức các tổ thi đua tập đúng, đẹp có đánh giá và tuyên dương. * Điểm số hàng dọc theo tổ: 2 – 3 phút. - GV tổ chức cho HS tập hợp ở những địa điểm khác nhau trên sân các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, sau đó báo cáo sĩ số của tổ mình cho lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo giáo viên. - Chơi trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy đúng, nhảy nhanh 4 – 5 phút” - GV nêu tên trò chơi chỉ vào hình vẽ rồi làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô, đồng thời giải thích cách nhảy cho HS, tiếp theo cho từng em vào nhảy thử. GV tiếp tục giải thích cách chơi. Sau đó cho các em lần lượt chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi “ diệt các con vật có hại” 1 -2 phút. - GV cùng HS hệ thống bài: 2 phút. - GV nhận xét giờ học. Giao bài về nhà 1 -2 phút. --------------------------------------------- THỦ CÔNG CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo khi học môn thủ công II. Hoạt động cơ bản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1: Thực hành - Hướng dẫn cách sử dụng bút chì ( cấu tạo bút, cách cầm bút...) - Giới thiệu các loại thước kẻ, cách sử dụng (SGV227) - HD sử dụng kéo (SGK227), mô tả kéo, cách sử dụng. Lưu ý: cẩn thận khi dùng kéo) * HĐ2: HS thực hành - HS nhắc lại cách sử dụng các dụng cụ - Cho HS thực hành 4. Hoạt động ứng dụng Về nhà chia sẻ cùng người thân sử dụng bút chì,thước kẻ, kéo đúng mục đích - HS xem 1 số sản phẩm đẹp - HS đặt dụng cụ trên bàn - Quan sát, nêu cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo - HS nhắc lại cách sử dụng các dụng cụ - HS thực hành theo cô - Theo dõi và thực hiện ĐẠO ĐỨC EM VÀ CÁC BẠN Tiết2 I. Mục tiêu - Học sinh bước đầu biết trẻ em cần được học tập vui chơi kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập, trong vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè, trong học tập và trong vui chơi. Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. - HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, biết giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. - Giáo dục học sinh luôn có ý thức thực hành làm theo bài học. II. Hoạt động thực hành - Học sinh hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”. Hoạt động 4: Đóng vai xử lí tình huống Mục tiêu: HS có kĩ năng ứng xử phù hợp, thể hiện sự cảm thông với bạn bè trong một số tình huống cụ thể. Cách tiến hành: 1. HS chia nhóm và các nhóm chuẩn bị đóng vai 1 số tình huống: a. Trong giờ tập vẽ bạn ngồi cạnh em không có sáp màu mà em lại có 2 hộp sáp màu. Em sẽ b. Bạn muốn mượn quyển truyện tranh mẹ mới mua cho em. Em sẽ c. Em thấy bạn bị trượt chân ngã. Em sẽ 2. HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. 3. Các nhóm lên đóng vai. 4. Thảo luận sau mỗi phần đóng vai: - Cách ứng xử của các bạn trong tình huống phù hợp hay chưa phù hợp? Vì sao? - Nếu ở trong tình huống đó em ứng xử thế nào?. 5. Chốt lại cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống và kết luận: - Em cần quan tâm giúp đỡ bạn khi cùng học, cùng chơi Hoạt động 5: trò chơi “ đoán tên bạn” 1. Mục tiêu: Rèn cho HS có kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi giới thiệu về người bạn của mình. 2. Cách tiến hành a. Phổ biến tên trò chơi và cách chơi như sau: Mỗi HS nêu các đặt điểm của bạn mình ở trong lớp và yêu cầu các bạn khác đoán tên bạn. Ví dụ: Người bạn của tôi có khuôn mặt tròn, má lúm đồng tiên, tóc tết 2 bên đố các bạn. Bạn ấy tên là gì? - cả lớp đoán tên bạn b. HS thực hiện trò chơi. c. Chốt lại: Các em phải ai cũng có bạn bè để được có bạn yêu quý em cần phải cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi. Kết luận chung: + Trẻ em có quyền dược học tập, được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè. + Cư xử tốt với bạn em được bạn yêu mến, có thêm nhiều bạn khi cùng học, cùng chơi. III. Hoạt động ứng dụng Về nhà cùng chia sẻ với người thân ôn lại kiến thức bài học thực hiện cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi.
Tài liệu đính kèm: