Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 4

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 4

 Tiết : 3

BÀI : Âm d - đ

A/. MỤC TIÊU :

1/. Kiến thức : Đọc, viết được d, đ, dê, đò vàcác tiếng từ ứng dụng .

2/. Kỹ năng : Biết ghép âm tạo tiếng, từ. Nhận biết được âm và chữ ghi âm d, đ trong tiếng, từ, câu.

3/. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tích hợp GD KNS : ý thức đi bộ đúng luật giao thông , ngồi ngay ngắn khi đi đò qua tiếng khóa ( đò ) và từ ứng dụng ( đi bộ )

B/. CHUẨN BỊ :

1/. Giáo viên :Tranh vẽ minh họa, SGK

2/. Học sinh : Sách giáo khoa, bộ thực hành, bảng con

 

doc 41 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 20
MÔN : TIẾNG VIỆT
	 Tiết 	: 3
BÀI 	: Âm d - đ
A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức : Đọc, viết được d, đ, dê, đò vàcác tiếng từ ứng dụng .
2/. Kỹ năng : Biết ghép âm tạo tiếng, từ. Nhận biết được âm và chữ ghi âm d, đ trong tiếng, từ, câu.
3/. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tích hợp GD KNS : ý thức đi bộ đúng luật giao thông , ngồi ngay ngắn khi đi đò qua tiếng khóa ( đò ) và từ ứng dụng ( đi bộ )
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :Tranh vẽ minh họa, SGK
2/. Học sinh : Sách giáo khoa, bộ thực hành, bảng con
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHƯƠNG PHÁP
I/. Ổn định (1’) 
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
Đọc và phân tích : n, m, nơ, me, nỏ, nó, mơ, má, mạ
Đọc câu ứng dụng : “bò bê có bó mạ, bò bê no nê”
Viết bảng con : ca nô, bó mạ
Nhận xét 
III/. Bài mới (25’)
1/.GIỚI THIỆU BÀI (3’)
Treo tranh
 + Tranh vẽ gì?
 + Trong tiếng “dê” và“đò” âm và dấu thanh nào đã học rồi?
 Hôm nay, chúng ta sẽ học các chữ và âm mới còn lại: d, đ à ghi tựa
2/.HOẠT ĐỘNG1: Dạy chữ ghi âm (22’)
Mục tiêu : Đọc, viết đúng
a.Nhận diện chữ
Aâm d
GV viết bảng “d”
+ Nêu cấu tạo của chữ ghi âm d
- Yêu cầu HS nhận diện âm d trong bộ thực hành
b.Phát âm và đánh vần tiếng
Phát âm mẫu : dờ
Aâm gì?
+ Có âm d, muốn có tiếng “dê” ta làm thế nào?
+ Phân tích tiếng “dê”
Đánh vần : dờ - ê - dê
Thay âm và dấu thanh để được tiếng mới.
Đọc : dờ
dờ – ê – dê
dê
c.Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu và nêu qui trình viết: d, dê
Ä d : Điểm đặt bút giữa ô li thứ hai cô viết nét cong kín lia bút viết nét thẳng đứng, điểm kết thúc nằm ngay đường kẻ thứ nhất.
Ä dê :Đặt bút ở giữa ô li thứ 2 viết con chữ d, rê bút viết con chữ ê.
Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc
à Nhận xét, sửa sai
Aâm đ : qui trình tương tự
Cấu tạo chữ ghi âm đ
So sánh chữ ghi âm d với đ
Phát âm và đánh vần : 
 đờ
đơ ø- o – đo – huyền - đò
Viết : đ, đò
Nhận xét
d. Đọc tiếng, từ ứng dụng
Trò chơi : “Ghép âm tạo tiếng”
Đọc : da, de, do
 đa, đe, đo
Treo tranh. Tranh vẽ gì?
Đọc mẫu : da dê đi bộ
Giải nghĩa từ ( bằng vật thật, tranh ảnh )
à GDTT : Đi bộ đúng luật giao thông
Tiếng nào chứa âm vừa học? Phân tích?
Nhận xét
IV/. Củng cố (5’) : Trò chơi
Nội dung : Trò chơi “Hái quả”
Luật chơi : Thi đua tiếp sức hái những quả mang tiếng chứa âm vừa học. Sau 1 bài hát, đội nào hái được nhiều quả, đúng thì thắng.
Hỏi : Đọc lại các tiếng chứa âm vừa học
Nhận xét. Tuyên dương
Dặn dò
Chuẩn bị tiết 2
- Hát
HS đọc và phân tích
Cá nhân, ĐT đọc
Hs viết bảng con
Hs quan sát
Dê, đò
Aâm ê, o, dấu huyền
Hs nhắc lại
Hs quan sát
Nét cong kín, nét thẳng
Hs tìm à giơ lên
Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh
d
- thêm âm ê
d đứng trước, ê đứng sau, thanh ngang
Cá nhân, ĐT đánh vần
Hs ghép tiếng “dê”
Hs ghép
Cá nhân, nhóm, tổ, lớp đọc
Hs quan sát và nêu lại cách viết
HS viết trên không, lên bàn
Hs viết bảng con
Nét cong kín, nét thẳng, nét ngang
Giống : nét cong kín, nét thẳng
 Khác : đ có nét ngang
Cá nhân, ĐT
Viết bảng con
Hs thi đua
Cá nhân, ĐT đọc(theo thứ tự, nhảy cóc)
da dê, đi bộ
Cá nhân, ĐT đọc
Hs giải nghĩa
Hs phân tích
Hs thi đua theo tổ
- Hs đọc
Thực hành
Quan sát
Đàm thoại
Quan sát
Đàm thoại
Thực hành
Đàm thoại
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Đàm thoại
Thực hành
Trò chơi
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Trò chơi
Phần bổ sung : 
MÔN : TIẾNG VIỆT
	Tiết 	: 4
BÀI 	: Âm d - đ
A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức : Đọc được câu ứng dụng : “dì na đi đò, mẹ và bé đi bộ”.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “dế, cá cờ, bi ve, lá đa”
2/. Kỹ năng : Đọc đúng, nhanh; viết đúng qui trình. Nói tự nhiên, đủ ý.
3/. Thái độ : Yêu thiên nhiên. Tích hợp GD KNS : ý thức đi bộ đúng luật giao thông , ngồi ngay ngắn khi đi đò .Đồng thời GD ý thức bảo vệ môi trường phần luyện nói
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :Tranh vẽ minh họa , chữ mẫu, vật thật (dế, cá cờ, bi ve, lá đa)
2/. Học sinh : Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng con
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHƯƠNG PHÁP
I/. Ổn định (1’) 
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
Đọc và phân tích : d, đ, dê, đò và các tiếng từ ứng dụng.
Viết bảng con : d, đ, dê, đò
Nhận xét 
III/. Bài mới (25’)
1/.GIỚI THIỆU BÀI (1’)
Ơû tiết này, các em tiếp tục luyện đọc, viết âm và chữ ghi âm d, đ
2/.HOẠT ĐỘNG 1 (7’) : Luyện đọc
Mục tiêu : Đọc đúng, nhanh.
Đọc lại bài ở tiết 1
Phân tích các tiếng : dê, đò
Nhận xét
Treo tranh 
Tranh vẽ gì?
à Giới thiệu câu “dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ”
Đọc mẫu.
à Nhận xét – sửa sai
Trong câu, tiếng nào chứa âm vừa học?
Phân tích
Nhận xét
3/.HOẠT ĐỘNG 2 (8’) : Luyện viết
Mục tiêu : Rèn viết đúng, nhanh, đẹp.
Viết mẫu và nêu qui trình viết :d, đ, dê, đò
Tư thế ngồi viết? Cách cầm bút? Cách để vở?
Nhận xét
4/.HOẠT ĐỘNG 3 (10’) : Luyện nói
Mục tiêu :Nói tự nhiên, đủ ý. GD ý thức bảo vệ môi trường 
Đưa mẫu vật:
+ Gọi tên những vật này?
à Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
 + Có những loại bi nào?
 + Vì sao trẻ con lại thích chơi bi?
 + Cá cờ sống ở đâu?
 + Dế sống ở đâu ?
 + Em có thích chơi dế không? Vì sao?
Giáo dục tư tưởng
à Nhận xét
IV/.Củng cố (5’)
Trò chơi : Truyền thư
Luật chơi : Trong thư có 1 số âm đã học. Từ những âm đó ghép lại thành tiếng, từ, cụm từ theo yêu cầu đã ghi trong thư, nhóm nào ghép đúng, nhanh à thắng.
Ví dụ : dù, dì na cho bé dù,.
Nhận xét. Tuyên dương
Dặn dò
Xem trước bài : “t, th”
- Hát
HS đọc và phân tích
Hs viết bảng con
Hs nhắc lại
Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh
Hs phân tích
Hs quan sát
Tranh vẽ mẹ và bé đi bộ và một người đang đi đò.
Dì na đi đò, mẹ và bé đi bộ
Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh
Hs nêu
Hs phân tích
Hs quan sát và nêu cách viết
Hs nêu
Hs viết vở
Hs quan sát
dế, cá cờ, bi ve, lá đa
dế, cá cờ, bi ve, lá đa
HS luyện nói tự nhiên theo gợi ý của giáo viên
- HS tham gia theo nhóm. Hát hết bài hát, thư đến bạn nào thì bạn đó đại diện nhóm lên ghép tiếng, cụm, từ, câu.
Thực hành
Thực hành
Quan sát
Đàm thoại
Thực hành
Trực quan
Đàm thoại
Thực hành
Quan sát
Đàm thoại
 Thực hành giao tiếp
Trò chơi
Rút kinh nghiệm : 
Thứ , ngày tháng năm 20
MÔN : TIẾNG VIỆT
	Tiết : 5
BÀI 	: Âm t - th
A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức : Đọc, viết được t, th, tổ, thỏ vàcác tiếng từ ứng dụng .
2/. Kỹ năng : Biết ghép âm tạo tiếng, từ. Nhận biết được âm và chữ ghi âm t, th trong tiếng, từ, câu.
3/. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. 
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :Tranh vẽ minh họa, SGK
2/. Học sinh : Sách giáo khoa, bộ thực hành, bảng con
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHƯƠNG PHÁP
I/. Ổn định (1’) 
II/. Kiểm tra bài cũ (5’)
Đọc và phân tích : d, đ, da, dơ, đò, đề, để, dù
Đọc câu ứng dụng : “dì na đi đò, mẹ và bé đi bộ”
Viết bảng con : da dê, đi bộ
Nhận xét 
III/. Bài mới (25’)
1/.GIỚI THIỆU BÀI (3’)
Treo tranh
 + Tranh vẽ gì?
 + Trong tiếng “tổ” và “thỏ” âm và dấu thanh nào đã học rồi?
 Hôm nay, chúng ta sẽ học các chữ và âm mới còn lại: t, th à ghi tựa
2/.HOẠT ĐỘNG1: Dạy chữ ghi âm (22’)
Mục tiêu : Đọc, viết đúng
a.Nhận diện chữ
Aâm t
GV viết bảng “t”
+ Nêu cấu tạo của chữ ghi âm t
- Yêu cầu HS nhận diện âm t trong bộ thực hành
b.Phát âm và đánh vần tiếng
Phát âm mẫu : tờ
Aâm gì?
+ Có âm t, muốn có tiếng “tổ” ta làm thế nào?
+ Phân tích tiếng “tổ”
Đánh vần : tờ – ô – tô - hỏi - tổ
Thay âm và dấu thanh để được tiếng mới.
Đọc : tờ
tờ – ô – tô - hỏi - tổ
tổ
c.Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu và nêu qui trình viết: t, tổ
Ä t : Đặt bút ở đường kẻ thứ 2, viết nét hất lên đến đường kẻ thứ 3, viết nét móc ngược , rê bút viết nét ngang từ trái qua phải .
Ä tổ :Đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết con chữ t, rê bút viết con chữ ô, lia bút viết dấu hỏi ở trên con chữ ô
Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc
à Nhận xét, sửa sai
Aâm th : qui trình tương tự
Cấu tạo chữ ghi âm th
So sánh chữ ghi âm t với th
Phát âm và đánh vần : 
thờ
thơ ø- o – tho – hỏi - thỏ
Viết : th, thỏ
Nhận xét
d. Đọc tiếng, từ ứng dụng
Trò chơi : “Ghép âm tạo tiếng”
Đọc : to, tơ, ta
 tho, thơ, tha
Treo tranh. Tranh vẽ gì?
Đọc mẫu : ti vi thợ mỏ
Giải nghĩa từ ( bằng vật thật, tranh ảnh )
Tiếng nào chứa âm vừa học? Phân tích?
Nhận xét
IV/. Củng cố (5’) : Trò chơi
Nội dung : Trò chơi “Hái quả”
Luật chơi : Thi đua tiếp sức hái những quả mang tiếng chứa âm vừa học. Sau 1 bài hát, đội nào hái được nhiều quả, đúng thì thắng.
Hỏi : Đọc lại các tiếng chứa âm vừa học
Nhận xét. Tuyên dương
Dặn dò
Chuẩn bị tiết 2
- Hát
HS đọc và phân tích
Cá nhân, ĐT đọc
Hs viết bảng con
Hs quan sát
tổ, thỏ
Aâm ô, o, dấu hỏi
Hs nhắc lại
Hs quan sát
Nét xiên phải, nét móc ngược, nét ngang ngắn
Hs tìm à giơ lên
Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh
t
- thêm âm ô, dấu hỏi
t đứng trước, ô đứng sau, dấu hỏi đặt  ... nhận xét
IV/. Củng cố (5’) : Trò chơi
Nội dung : Thi vẽ tranh tiếp sức
Luật chơi : Mỗi nhóm thi đua vẽ tên bảng 1 hình có dạng hình r thời gian quy định là hết 1 bài hát .Nhóm nào vẽ được nhiều hình có dạng hình r,à nhóm đó thắng.
Nhận xét. Tuyên dương
DẶN DÒ
Nhận xét tiết học
Xem trước bài : “Vẽ nét cong”
Hát
Màu và vẽ màu vào hình đơn giản
Hs nhận xét
Hs quan sát
1 chiếc thuyền đang đi trên biển
Cần có buồm.
hình tam giác 
Hs nhắc lại
Hs quan sát
Mái nhà, thước ê-ke, khăn quàng đỏ
Hình tam giác
Cánh buồm, dãy nước, con cá
Hs quan sát
Hs quan sát
Hs thực hành vẽ ở giấy nháp
Hs quan sát
Thực hành vẽ vào vở ( thư giãn bằng cách nghe nhạc , được ngồi đối diện nhau).
Mỗi nhóm 4 bạn thi đua vẽ.
 Không cần tạo thành một bức tranh 
Đàm thoại
Trực quan
Đàm thoại
Trực quan
Đàm thoại
Quan sát
Thực hành
Quan sát
Đàm thoại
Thực hành
Trực quan
Thực hành
Trò chơi
MÔN 	: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
	 Tiết : 4
BÀI 	: Bảo vệ mắt và tai
A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức : Giúp Hs hiểu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
2/. Kỹ năng : Có kỹ năng biết cách vệ sinh để giữ gìn mắt và tai.
3/. Thái độ : Giáo dục Hs ý thức tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :Tranh, ảnh
2/. Học sinh : SGK, vở bài tập
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHƯƠNG PHÁP
I/. Ổn định (1’)
II/. Kiểm tra bài cũ (5’) 
Tiết trước chúng ta học bài gì?
 + Các em nhận biết các vật xung quanh nhờ các bộ phận nào của cơ thể?
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các bộ phận đó?
à Nhận xét.
III/. Bài mới (25’)
1/. GIỚI THIỆU BÀI (3’)
Mắt và tai dùng để làm gì?
Để giúp các em biết được cần phải làm gì để bảo vệ mắt và tai. Hôm nay, chúng ta học bài “Bảo vệ mắt và tai”
2/.HOẠT ĐỘNG 1 : Bảo vệ mắt (7’)
Mục tiêu : Nhận ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
Treo tranh 1:
+ Bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Vì sao bạn ấy che mắt ?
+ Hành động của bạn đúng hay sai?
+ Ta có nên học tập bạn ấy không ?
è Nếu có ánh sáng chói chiếu vào mắt nên dùng tay che mắt hoặc nhắm mắt lại, không nên nhìn trực tiếp vào ánh sáng ( mặt trời , đèn) à mờ mắt.
Treo tranh 2: Gợi ý quan sát :
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Bạn ấy làm như thế đúng hay sai? Vì sao? 
è Gần cửa sổ thường có đủ ánh sáng à nên đọc sách ở những nơi có đủ ánh sáng.
Treo tranh 3
+ Tranh vẽ bạn gái đang làm gì?
+ Vị trí đứng của bạn như thế nào?
+ Ta có nên làm như bạn đó không?
è Xem ti vi quá gần như vậy sẽ không tốt cho mắt à cận thị.
Treo tranh 4
+ Hành động của bạn đúng hay sai? Vì sao?
è Để bảo vệ mắt không bị đau không nên dùng tay để dụi mắt mà nên dùng khăn mặt sạch làm vệ sinh mắt.
Treo tranh 5
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Hành động đó như thế nào?
è Dựa vào những bức tranh cô vừa giới thiệu bạn nào có thể nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
3/.HOẠT ĐỘNG 2 : Bảo vệ tai (7’)
Mục tiêu : Nhận ra những việc không nên làm hoặc nên làm để bảo vệ mắt và tai.
Treo tranh
+ Hai bạn đang làm gì?
+ Tại sao ta không nên làm như các bạn?
+ Bạn gái trong tranh thứ 2 đang làm gì?
+ Các bạn trong tranh thứ 3 làm gì? Vì sao?
+ Nếu em ngồi gần đấy , em sẽ nói gì?
è Chúng ta không nên dùng vật nhọn chọc vào tai, không nên nghe nhạc quá to hoặc để nước vào tai dễ bị viêm tai.
3/.HOẠT ĐỘNG 2 : Sắm vai (7’)
Mục tiêu : Tập ứng xử để bảo vệ mắt, tai.
Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm :
 + Nhóm 1: Hùng đi học về, thấy Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ xử trí như thế nào?
 + Nhóm 2: Lan đang ngồi học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và mang đến 1 băng nhạc. Hai anh mở nhạc rất to. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? Vì sao?
è Mắt và tai cũng là 1 trong những giác quan rất quan trọng không thể thiếu được . Vì vậy, các em phải biết cách bảo vệ mắt và tai,tránh làm tổn thương đến mắt và tai.
IV/. Củng cố (5’)
Học gì?
Vì sao phải bảo vệ mắt và tai?
à Giáo dục tư tưởng. Nhận xét.
DẶN DÒ : Nhớ thực hành bảo vệ mắt và tai
Hát
Nhận biết các vật xung quanh
Mắt, mũi, tai, tay, lưỡi
Hs nêu
Mắt để nhìn, tai để nghe
Hs nhắc lại
Hs quan sát và thảo luận nhóm
Ngước mắt lên nhìn mặt trời.
Vì chói mắt.
Đúng
Nên 
Hs nêu
Học sinh nhắc lại 
Bạn gái đang xem ti vi
Bạn gái đứng quá gần với ti vi
Ta không nên 
Đúng vì dùng khăn để vệ sinh mắt.
Được mẹ dẫn đi kiểm tra mắt.
Hành động đó rất đúng.
Học sinh nhắc lại ( 3 - 5 em)
Hs quan sát tranh vàthảo luận 
Đại diện nhóm trình bày
Hai bạn đang ngoáy taicho nhau
Vì như vậy dễ bị viêm tai.
Bạn đang dốc nước trong tai ra 
Các bạn đang đứng hát và 1 bạn bịt tai. Vì âm thanh quá to.
Hs phát biểu
Các nhóm thảo luận cách ứng xử
Hs sắm vai
Hs lắng nghe
Bảo vệ mắt và tai
Hs nêu
Kiểm tra
Đàm thoại
Trực quan
Đàm thoại
Thảo luận
Giảng giải
Đàm thoại
Giảng giải
Đàm thoại
Quan sát
Thảo luận
Đàm thoại
Giảng giải
Sắm vai
Giảng giải
MÔN 	: THỦ CÔNG
	Tiết	: 4
	 BÀI : Xé dán hình vuông, hình tròn
A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức:
Học sinh biết cách xé đường thẳng. Nắm được thao tác xé.
2/. Kỹ năng :
Xe,ù dán đúng qui trình hướng dẫn của giáo viên
Dán đúng mẫu đẹp, có sáng tạo
3/. Thái độ :
Kiên trì, cẩn thận khi thực hiện các thao tác. có ý thức giữ vệ sinh. Giáo dục tính thẩm mỹ, yêu cái đẹp.
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :
Bài mẫu xé dán hình vuông
Giấy nháp trắng, giấy màu
Hồ, bút chì, khăn lau
2/. Học sinh
Vở thủ công, giấy nháp, giấy màu, hồ, kéo, bút chì, khăn lau.
C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHƯƠNG PHÁP
I/.Ổn định (1’)
II/. Kiểm tra bài cuÕ (5’)
Tiết trước học bài gì?
Giới thiệu các sản phẩm đẹp của tiết trước.
Gv nhận xét. Tuyên dương.
Kiểm tra các vật dụng học sinh đem theo.
III/. Bài mới : (25’)
1/.GIỚI THIỆU BÀI (1’)
Trong tiết thủ công hôm nay. các em sẽ học : “Xé dán hình vuông, hình tròn”
2/.HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn quan sát, nhận xét (5’)
Mục tiêu : Biết hình dạng, kích thước của sản phẩm.
Dán mẫu hoàn chỉnh giới thiệu: Đây là mẫu hình vuông đã được xé dán
Nhìn xung quanh tìm các vật có dạng hình tam giác?
Gv chốt ý
3/. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn xé dán (5’)
Mục tiêu : Xé dán đúng qui trình
Hướng dẫn vẽ hình
Lật mặt sau giấy thủ công,đánh dấu điểm số 1, chấm điểm 2, 3, 4 vẽ hình vuông có 4 cạnh bằng nhau 
Hướng dẫn thao tác xé
Xé mẫu và hướng dẫn qui trình xé : Xé theo đường kẻ, tay trái giữ giấy, tay phải sử dụng ngón cái và ngón trỏ xé dọc theo cạnh của hình. Các đường xé phải ít răng cưa, thẳng, bỏ rác vào rổ.
Gv theo dõi
4/.HOẠT ĐỘNG 3 : Thực hành (14’)
Mục tiêu: Học sinh xé dán được hình vuông trên giấy màu và trình bày đẹp sản phẩm.
Hướng dẫn lại qui trình qua hệ thống câu hỏi:
Muốn xé được hình vuông, thao tác 1 làm gì?
Vẽ được hình vuông thao tác 2 ta làm gì?
 Gv theo dõi, giúp đỡ
Chấm 5 bài, nêu nhận xét
IV/. Củng cố(5’)
Gắn các mẫu sản phẩm
Nhận xét ưu điểm, hạn chế của sản phẩm học sinh làm ra.
DẶN DÒ
Nhận xét tiết học
Nhắc nhỏ thu dọn vệ sinh lớp
Chuản bị bài “Xé dán hình vuông, hình tròn”
Hát
Xé dán hình tam giác
Hs nhận xét
Hs nhắc lại
Hs quan sát
Viên gạch bông
Hs quan sát
Thực hiện lại thao tác sau khi quan sát mẫu.
Chấm điểm
Vẽ hình ở nháp
Xé nháp mẫu hình tam giác 
Vẽ hình vuông
Xé dán hình vuông
Hs thực hiện xé, dán hình vào vở. Sáng tạo trang trí 
Hs quan sát
Kiểm tra
Trực quan
Đàm thoại
Quan sát
Thực hành
Đàm thoại
Thực hành
Rút kinh nghiệm 
SINH HOẠT LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét tuần qua (10’)
Yêu cầu Hs báo cáo tình hình lớp trong tuần qua
Nhận xét
Bình chọn tổ xuất sắc, cá nhân xuất sắc.
Gắn hoa tuyên dương tổ và cá nhân xuất sắc.
Hát vui
HOẠT ĐỘNG 2 : Sinh hoạt lớp (15’)
Gv kiểm tra dụng cụ học tập và sách vở.
à Nhận xét 
Trong tuần qua các em được học tập những gì?
Em thích học môn nào nhất? Vì sao em thích?
Thực hiện “ Tháng an toàn giao thông”
Chú ý : Khi trời mưa, hành lang rất trơn. Các em không được chạy giỡn vì dễ bị té.
Tuyên truyền : “Phòng tránh bệnh sốt xuất huyết”
Hát vui
HOẠT ĐỘNG 3 : Phổ biến công tác tuần tới (10’)
Nhắc nhở Hs đi học đúng giờ, chuyên cần, đem đầy đủ dụng cụ học tập
Thực hiện tốt “ Tháng an toàn giao thông”
Thực hiện tốt việc xếp hàng nhanh, trật tự và không xả rác.
Nhận xét.
Dặn dò
Hs báo cáo :Vệ sinh sạch sẽ, có nhiều tiến bộ, xếp hành khá nhanh, trật tự.
Tồn tại : Còn một số bạn ăn chậm.
Hs bổ sung ý kiến
Tổ 1, Hoàng Yến
Hát “ Những em bé ngoan”
Lớp, tổ, cá nhân hát
Hs trả lời
Hs phát biểu ý kiến
Hs hưởng ứng
Hs lắng nghe
Hs thi hát giữa các tổ
Hs lắng nghe
Đàm thoại
Nêu gương
Khen thưởng
Kiểm tra
Đàm thoại
Giảng giải
Giảng giải

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_4.doc