ĐẠO ĐỨC (Tiết 6)
Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập (T2)
I/ Mục tiêu:
-HSbiết được tc dụng của sch vở, đồ dng học tập
-Nu được ích lợi của việc giữ gìn sch vở,đồ dng học tập.
-Thực hiện giữ gìn sch vở v dồ dng học tập của bản thn.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Sách, tranh.
v Học sinh: Sách bài tập, màu.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn địn lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng
H: Tuần trước học bài gì? (Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập)
H: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào? (Không làm giây bẩn, viết vẽ bậy ra sách vở, không xé sách vở, không lấy đồ dùng để nghịch).
3/ Dạy học bài mới:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 Thứ Tiết CT Mơn Tên bài dạy 2 6 51 52 Chào cờ Đạo đức Học vần Học vần Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (T2) Bài 22 : p , ph , nh (T1) Bài 22: p, ph, nh (T2) 3 21 53 54 6 Tốn Học vần Học vần Thủ cơng Số 10 Bài 23: g - gh (T1) Bài 23: g - gh (T2 ) Xé, dán hình quả cam(T1) 4 55 56 22 6 Học vần Học vần Tốn TNXH Bài 24 : q , qu , gi (T1) Bài 24 : q , qu , gi(T2) Luyện tập Chăm sĩc và bảo vệ răng 5 6 23 57 58 Thể Dục Tốn Học vần Học vần Đội hình đội ngũ : Trị chơi vận động Luyện tập chung Bài 25 : ng , ngh (T1) Bài 25 : ng , ngh (T2) 6 59 60 24 2 Học vần Học vần Tốn ATGT Bài 26 : y , tr (T1) Bài 26 : y , tr (T2) Luyện tập chung Bài 2 :Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 ĐẠO ĐỨC (Tiêết 6) Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập (T2) I/ Mục tiêu: -HSbiết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập -Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập. -Thực hiện giữ gìn sách vở và dồ dùng học tập của bản thân. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, tranh. v Học sinh: Sách bài tập, màu. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : 1/ Ổn địn lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng H: Tuần trước học bài gì? (Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập) H: Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào? (Không làm giây bẩn, viết vẽ bậy ra sách vở, không xé sách vở, không lấy đồ dùng để nghịch). 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: Thi sách vở ai đẹp Yêu cầu học sinh để sách vở lên bàn để thi. -Giáo viên và lớp trưởn g đi chấm, công bố kết quả và khen những em giữ gìn sách vở, đồ dùng sạch đẹp. *Hoạt động 2:Sinh hoạt văn nghệ -Giáo viên hát bài: “Sách bút thân yêu ơi”. -Hướng dẫn học sinh hát từng câu, cả bài. -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em. *Hoạt động 3:Đọc thơ -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu thơ: Muốn cho sách vở đẹp lâu Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn. -Giáo viên đọc mẫu. -Tuyên dương em đọc thuộc. *Hoạt động 4: Nêu kết luận chung. +Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. +Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình. -Gọi học sinh nhắc lại từng ý. 4/ Củng cố: H: Các em phải giữ gìn sách vở và đồ dùng như thế nào? 5/ Dặn dò: -Cần thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập Học sinh để sách vở, đồ dùng lên bàn để thi Vở sạch đẹp, đồ dùng đầy đủ giữ gìn còn mới là đạt yêu cầu. - HS theo dõi Hát đồng thanh, cá nhân. Cả lớp hát lại toàn bài 2 lần. - HS theo dõi, Đọc theo - Đọc cá nhân. Lắng nghe. -Mỗi ý cho 4 em nhắc lại. 1 em nhắc lại kết luận chung. ***************************************************************** HỌC VẦN: (Tiết51 ,52) Bài 22: p – ph – nh I/ Mục tiêu: v Học sinh dọc và viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá. v Đọc được câu ứng dụng: Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ -Học sinh đọc viết: s, r, ch, kh, k, x, rổ khế, sở thú, thi vẽ, cá kho, kẻ vở, xe chỉ, củ sả, lụ khụ -GV nhận xét 3/Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: p, ph, nh. *Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm + Âm p : -Giới thiệu bài và ghi bảng: p ,cho HS nhận diện - Cho HS so sánh âm p và chữ p -Giáo viên phát âm mẫu p (Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh), -Hướng dẫn học sinh phát âm p -Hướng dẫn học sinh gắn bảng p +Âm ph : -Giới thiệu và ghi bảng ph. H:Âmõ ph gồm mâấy con chữ ghép lại? -Hướng dẫn học sinh gắn bảng : ph -Hướng dẫn gắn tiếng phố -Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng phố. -Hướng dẫn học sinh đánh vần: phờ – ô – phô – sắc – phố. -Gọi học sinh đọc : phố. -Hướng dẫn học sinh đọc phần 1. + Âm nh :Hướng dẫn tương tự - - Gọi học sinh đọc:ø. -Gọi học sinh đọc toàn bài * Viết bảng con: -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: p, ph, nh, phố, nhà (Nêu cách viết). -Giáo viên nhận xét, sửa sai. -Hướng dẫn học sinh đọc *Hoạt động 3: Ghép chữ và đọc phở bò nho khô phá cổ nhổ cỏ -Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm ph – nh, giáo viên giảng từ. -Hướng dẫn học sinh đọc từ. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 4: Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. Giới thiệu câu ứng dụng : Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. -Giảng nội dung câu ứng dụng. H: Tìm tiếng có âm vừa học? -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. *Hoạt động 5: Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: p, ph, nh, phố, nhà -Giáo viên quan sát, nhắc nhờ. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 6: Luyện nói theo chủ đề: Chợ, phố, thị xã. -Treo tranh: H: Tranh vẽ gì? H: Chợ là nơi để làm gì? H: Chợ có gần nhà em không, nhà em ai hay đi chợ? H: Em được đi phố chưa? Ở phố có những gì? -Nhắc lại chủ đề : Chợ, phố, thị xã. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng mới có p – ph – nh: Sa Pa, phì phò, nha sĩ... 5/ Dặn dò: -Dặn HS học thuộc bài p – ph – nh. Nhắc đề. - HS nhận diện - HS so sánh - HS theo dõi Đọc cá nhân,lớp. Gắn bảng p. Hai con chữ : p + h HS gắn: ph.Đọc cá nhân,lớp. Gắn bảng: phố ph đứng trước, ô đứng sau, dấu sắc trên âm ô. Đọc cá nhân, lớp.HS yếu đọc nhiều lần HSđđọc trơn Cá nhân, lớp. HSđọc cá nhân,lớp Lấy bảng con. Học sinh viết bảng con. Đọc cá nhân, lớp. Học sinh lên gạch chân tiếng có ph - nh: phở, phá, nho, nhổ (2 em đọc). Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân, lớp. Hát múa. Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân: 2 em Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học(nhà, phố) Đọc cá nhân, lớp. Lấy vở tập viết. Học sinh viết từng dòng. Chợ, phố, thị xã. Mua, bán các hàng hóa phục vụ đời sống. Tự trả lời. Tự trả lời. Ở phố có nhiều nhà cửa, xe cộ, hàng quán... Đọc cá nhân, lớp. **************************************************************** Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 TOÁN ( Tiết21) SoÁ 10 I/ Mục tiêu: v Học sinh có khái niệm ban đầu về số 10. v Biết đọc, viết số 10. Đếm và so sánh số trong phạm vi 10. Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. v Giáo dục cho học sinh ham học toán. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, các số 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9 – 10, 1 số tranh, mẫu vật. v Học sinh: Sách, bộ số, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 0 . 9 0 . 6 8 0 -3 HS lên bảng làm bài -GV nhận xét và ghi điểm 3/ Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Số 10. *Hoạt động 1: -Treo tranh: H: Có mấy bạn làm rắn? H: Mấy bạn làm thầy thuốc? H: Tất cả có mấy bạn? *Hoạt động 2: Lập số 10. -Yêu cầu học sinh lấy 10 hoa. -Yêu cầu gắn 10 chấm tròn. -Giáo viên gọi học sinh đọc lại. H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy? -Giới thiệu 10 in, 10 viết. -Yêu cầu học sinh gắn chữ số 10. -Nhận biết thứ tự dãy số: 0 -> 10. -Yêu cầu học sinh gắn dãy số 0 -> 10, 10 -> 0. -Trong dãy số 0 -> 10. H: Số 10 đứng liền sau số mấy? *Hoạt động 3: Vận dụng thực hành. -Hướng dẫn học sinh mở sách. Bài 1: Hướng dẫn viết số 10. Viết số 1 trước, số 0 sau. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống -Hướng dẫn học sinh đếm số cây nấm trong mỗi nhóm rồi điền kết quả vào ô trống. - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, sửa Bài 3:Viết số thích hợp vào ơ trống -Cho học sinh nêu cấu tạo số 10.. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. -Điền số theo dãy số đếm xuôi và đếm ngược. - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở Bài 5: Khoanh tròn vào số lớn nhất theo mẫu. - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở. Thu 1 số bài chấm, nhận xét. 4/ Củng cố:-Chơi trò chơi “Nhận biết số lượng là 10” 5/ Dặn dòø:Về nhà học bài Quan sát. 9 bạn. 1 bạn. 10 bạn. Gắn 10 hoa: Đọc cá nhân. Gắn 10 chấm tròn. Gắn 10 hoa và đọc. Đọc có 10 chấm tròn. Là 10. Gắn chữ số 10. Đọc: Mười: Cá nhân, đồng thanh. Gắn 0 1 2 3 4 5 67 8 9 10 HS đọc. 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 HS đọc Sau số 9. Mở sách làm bài tập. Viết 1 dòng số 10. Nghe hướng dẫn. HS làm bài Học sinh làm HS làm bài nhận xét bài của bạn HS làm bài khoanh số. 10 và 6 ***************************************************************** HỌC VẦN: (Tiết 53,54) Bài 23: g - gh I/ Mục tiêu: v Học sinh dọc và viết được g, gh, gà ri, ghế gỗ. v Nhận ra các tiếng có âm g - gh. Đọc được từ, câu ứng dụng: Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề: Gà ri, gà gô. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh, sách, bộ chữ. v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con, vở tập viết. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Học sinh đọ ... chỉ ghép với e – ê – i. ng không ghép với e – ê – i. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: ng – ngh – cá ngừ – củ nghệ (Nêu cách viết) -Giáo viên nhận xét, sửa sai. -Hướng dẫn học sinh đọc bảng con. *Hoạt động 4: Giới thiệu từ ứng dụng: ngã tư nghệ sĩ ngõ nhỏ nghé ọ -Giáo viên giảng từ. -Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm ng – ngh. -Đánh vần tiếng, đọc trơn từ -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. *Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi nối. *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 4: Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. -Treo tranh H : Tranh vẽ gì? Có những ai? Giới thiệu câu ứng dụng : Nghỉ hè, chị Kha ra nhà bé Nga. -Giảng nội dung tranh. H: Tìm tiếng có âm vừa học? -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. *Hoạt động 5: Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: ng – ngh – cá ngừ – củ nghệ. -Giáo viên quan sát, nhắc nhở. -Thu chấm, nhận xét. *Hoạt động 6: Luyện nói theo chủ đề: Bê, nghé, bé. -Treo tranh: H: Trong tranh vẽ gì? H: Con bê là con của con gì? Nó màu gì? H:Nghé là con của con gì?Cĩ màu gì? -Nhắc lại chủ đề : Bê, nghé, bé. * Đọc bài trong sách giáo khoa. 4/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng mới có ng – ngh: bé ngã, nghi ngơ ,ngô nghê ø... 5/ Dặn dò: -Dặn HS học thuộc bài ng – ngh. ng. - HS theo dõi - Học sinh phát âm: ngờ (ng): Cá nhân, lớp - Thực hiện trên bảng gắn. Đọc cá nhân, lớp. - Thực hiện trên bảng gắn. - Tiếng ngừ có âm ng đứng trước, âm ư đứng sau, dấu huyền đánh trên âm ư: Cá nhân. - ngờ – ư – ngư – huyền – ngừ: Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá ngừ. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Đọc cá nhân. ngã, ngõ, nghệ, nghé. Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân, lớp. Thi đua 2 nhóm. Hát múa. Đọc cá nhân, lớp. Quan sát tranh. Vẽ chị Kha và bé Nga. Đọc cá nhân: 2 em Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học(nghỉ, Nga) Đọc cá nhân, lớp. Lấy vở tập viết. Học sinh viết từng dòng. Quan sát tranh. Thảo luận nhóm, gọi nhóm lên bảng lớp trình bày. HS tự trả lời. Đọc cá nhân, lớp. ***************************************************************** Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 HỌC VẦN (Tiết 59-60) Bài 26: y - tr I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được y – tr, y tá, tre ngà. v Nhận ra các tiếng có âm y – tr. Đọc được từ, câu ứng dụng: Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. v Phát triển lời nói tự nhiêntừ 2-3 câu theo chủ đề: Nhà trẻ. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ -Học sinh đọc viết: ng, ngh, ngõ nhỏ, nghi ngờ, té ngã, ngô nghê, nghé ọ.. -Đọc bài SGK(2 em đọc) -GV nhận xét ghi điểm. 3/Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: y – tr. *Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm: * Âm y. -Giới thiệu, ghi bảng y. H: Đây là âm gì? -Giáo viên phát âm mẫu: y -Yêu cầu học sinh gắn âm y. -Hướng dẫn học sinh đọc y. -Giới thiệu tiếng y trong từ y tá. -Luyện đọc phần 1. * Ââm tr. -Ghi bảng giới thiệu tr. H: Đây là âm gì? H:Âm tr được ghép bởi hai con chữ nào? -Giáo viên phát âm mẫu: tr. -Yêu cầu học sinh gắn âm tr. -So sánh: tr – t. -Hướng dẫn học sinh đọc tr -Yêu cầu học sinh gắn tiếng tre. -Hướng dẫn phân tích tiếng tre. -Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tre. -Hướng dẫn học sinh đọc tiếng tre. -Cho học sinh quan sát tranh H: Đây là cây gì? -Giáo viên giới thiệu từ tre ngà. Giảng từ tre ngà -Giáo viên ghi bảng, đọc mẫu gọi học sinh đọc từ: tre ngà -Luyện đọc phần 2. -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. *Nghỉ giữa tiết: * Viết bảng con. -Giáo viên vừa viết vừa hướng dẫn qui trình: y – tr – y tá - tre ngà (Nêu cách viết). Giáo viên nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Ghép chữ và đọc: y tế cá trê chú ý trí nhớ -Giáo viên giảng từ. -Gọi học sinh phát hiện tiếng có âm y – tr. -Đánh vần tiếng, đọc trơn từ -Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài. *Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi nối. *Nghỉ chuyển tiết: Tiết 2: *Hoạt động 4: Luyện đọc. -Học sinh đọc bài tiết 1. -Treo tranh H : Tranh vẽ gì? Giới thiệu câu ứng dụng : Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. -Giảng nội dung tranh. H: Tìm tiếng có âm vừa học? -Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. *Hoạt động 5: Luyện viết. -Giáo viên viết mẫu vào khung và hướng dẫn cách viết: y – tr – y tá – tre ngà. -Giáo viên quan sát, nhắc nhở. -Thu chấm, nhận xét. *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 6: Luyện nói theo chủ đề: Nhà trẻ. -Treo tranh: H: Trong tranh vẽ gì? H: Các em đang làm gì? H: Người lớn nhất trong tranh gọi là gì? H: Nhà trẻ khác lớp 1 ở chỗ nào. -Nhắc lại chủ đề : Nhà trẻ. * Đọc bài trong sách. 4/ Củng cố dặn dị: - HS theo dõi y. Học sinh phát âm: y: Cá nhân, lớp Thực hiện trên bảng gắn. Đọc cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Đọc từ: Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. tr Âm tr được ghép bởi t và r Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. +Giống: đều có t +Khác: tr có thêm r ở sau. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng tre có âm tr đứng trước, âm e đứng sau: Cá nhân. trờ – e – tre: Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. - HS quan sát tranh Cây tre. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Hát múa. y: Viết nét xiên phải, nối nét nét móc ngược, rê bút viết nét khuyết dưới. tr: Viết chữ tờ(t), nối nét viết chữ e rờ (r). y tá: Viết chữ y. Cách 1 chữ o. Viết chữ tờ (t), lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu sắc trên chữ a tre ngà: Viết chữ tờ(t), nối nét viết chữ e rờ (r), nối nét viết chữ e. Cách 1 chữ o. Viết chữ en nờ (n), lia bút viết chữ giê (g), lia bút viết chữ a, lia bút viết dấu huyền trên chữ a. Đọc cá nhân. y, ý, trê, trí. Đọc cá nhân, lớp. Thi đua 2 nhóm. Hát múa. Đọc cá nhân, lớp. Quan sát tranh. Vẽ trạm y tế và 1 người mẹ bế 1 em bé. Đọc cá nhân: 2 em Lên bảng dùng thước tìm và chỉ âm vừa mới học (y) Đọc cá nhân, lớp. Lấy vở tập viết. Học sinh viết từng dòng. Hát múa. Quan sát tranh. Thảo luận nhóm, gọi nhóm lên bảng lớp trình bày. Các em bé ở nhà trẻ. Vui chơi. Cô trông trẻ. Bé vui chơi, chưa học chữ như ở lớp 1. Đọc cá nhân, lớp. Đọc cá nhân, lớp. TOÁN (24) Luyện tập chung I/ Mục tiêu: v Học sinh củng cố về thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10, sắp xếp theo thứ tự đã xác định. v So sánh các số trong phạm vi 10. v Nhận biết hình đã học(đđối với học sinh khá giỏi) II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, bộ số. v Học sinh: Sách, vở bài tập. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ + Tìm số liền sau 8 . 9. 5.. + Tìm số liền trước .3 4 .8 +Điền dấu 4.3 5..4 9.8 3..1 -GVnhận xét ghi điểm. Dạy học bài mới: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Luyện tập chung. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu. -Gọi 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét, sửa Bài 2: -Cho học sinh tự làm. - Gọi HS lên bảng làm Bài 3: Điền số. - GV ghi bảng bài tập. - Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS thi làm tiếp sức. - GV nhận xét, sửa *Hoạt động 2: Bài 4: Sắp xếp các số 8, 5, 2, 9, 6 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - GV cho HS làm bài vào vở -Gọi học sinh đọc kết quả. Bài 5: Nhận dạng và tìm số hình tam giác. -Giáo viên vẽ hình lên bảng. 4/ Củng cố: Viết số thích hợp vào ô trống. Nêu yêu cầu, HS làm bài, nhận xét bài của bạn. Điền dấu thích hợp. Nêu yêu cầu, làm bài. -Nhận xét bài của bạn - HS 2 nhóm làm tiếp sức, nhận xét, sửa Từ bé đến lớn: 2 5 6 8 9 Từ lớn đến bé: 9 8 6 5 2 HS làm bài vào vở 1 em đọc kết quả. Học sinh lên chỉ: 3 hình tam giác. ***************************************************************** An tồn giao thơng: Bài 2: Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ I.Mục tiêu Nhận biết được vạch trắng trên đường là lối đi dành cho người đi bộ qua đường -Khơng chạy qua đường và tự ý qua đường một mình II.Chuẩn bị Sách: Rùa và Thỏ cùng em học an tồn giao thơng III.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1:Nêu tình huống -Cho HS thảo luận nhĩm -GV nêu câu hỏi -Chuyện gì cĩ thể xảy ra với An? 1,Hành động của An an tồn hay nguy hiểm +Nếu em ở đĩ em sẽ khuyên An điều gì ? Đại diện các nhĩm trình bày -Gv kết luận :Hành đọng của An rất nguy hiểm vì dễ xảy ra tai nạn .Muốn qua đường phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ Hoạt đơng 2 :GV đặt câu hỏi +Em đã thấy vạch trắng dành cho người đi bộ chưa ? GV nhận xét bổ sung -GV giở sách cho HS quan sát và chỉ vào vạch trắng dành cho người đi bộ *GV kết luận Hoạt động 3:Thực hiện qua đường -GV lấy phấn vẽ vạch trắng cho học sinh thực hành * GV kết luận *Củng cố -Dặn dị * Nhận xét tiết học -HS thảo luận nhĩm 4 -HS trả lời -Xảy ra tai nạn -Nguy hiểm -Khơng được qua đường như vậy *****************************************************************
Tài liệu đính kèm: