MÔN : TIẾNG VIỆT
Tiết : 7
BÀI : Vần ôi - ơi
A/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức : Đọc, viết đúng ôi, ơi, trái ổi, bơi lội và các từ ứng dụng .
2/. Kỹ năng : Đọc thông, viết thạo.
3/. Thái độ : Thích bơi lội. Tích hợp Gd ý thức tiết kiệm ( qua từ đồ chới ).
B/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :Tranh vẽ minh họa, SGK, vật thật (cái chổi, cái còi, đồ chơi)
2/. Học sinh : Sách giáo khoa, bộ thực hành, bảng con
Thứ , ngày tháng năm 20 MÔN : TIẾNG VIỆT Tiết : 7 BÀI : Vần ôi - ơi A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Đọc, viết đúng ôi, ơi, trái ổi, bơi lội và các từ ứng dụng . 2/. Kỹ năng : Đọc thông, viết thạo. 3/. Thái độ : Thích bơi lội. Tích hợp Gd ý thức tiết kiệm ( qua từ đồ chới ). B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên :Tranh vẽ minh họa, SGK, vật thật (cái chổi, cái còi, đồ chơi) 2/. Học sinh : Sách giáo khoa, bộ thực hành, bảng con C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/.Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5’) Đọc và phân tích : oi, ai, cái còi, bé gái, nhà ngói, trái cà, gà mái Đọc câu ứng dụng Viết : oi, ai, cái còi Nhận xét III/. Bài mới (25’) 1/.GIỚI THIỆU BÀI (3’) Hôm nay, chúng ta học vần : ôi, ơià ghi tựa 2/.HOẠT ĐỘNG1: Dạy vần (22’) Mục tiêu : Đọc, viết đúng vần và từ ứng dụng ôi a.Nhận diện vần Vần ôi được tạo nên từ các âm nào ? Vị trí các âm? So sánh ôi với oi? Yêu cầu HS nhận diện vần ôi trong bộ thực hành b. Đánh vần Phát âm, đánh vần mẫu : ô – i - ôi Vần gì? + Có vần ôi, muốn có tiếng “ổi” ta làm thế nào? + Phân tích tiếng “ổi” Đánh vần : ôi – hỏi - ổi Thêm âm và dấu thanh để được tiếng mới. Đọc : ôi ôi – hỏi - ổi trái ổi c.Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu và nêu qui trình viết: ôi, ổi Lưu ý : nét nối giữa ô và i à Nhận xét, sửa sai ơi Nêu cấu tạo vần ơi So sánh vần ôi, ơi Đọc : ơi bờ – ơi – bơi bơi lội Viết : ơi, bơi d. Đọc từ ngữø ứng dụng Trò chơi : “Ghép tiếng tạo từ” Đọc : cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi Giải nghĩa từ ( bằng tranh, ảnh ) Tiếng nào chứa vần vừa học? Phân tích? Nhận xét IV/. Củng cố (5’) : Trò chơi Nội dung : Trò chơi “Hái quả” Luật chơi :Thi đua tiếp sức hái những quả mang tiếng chứa vần vừa học. Sau 1 bài hát, đội nào hái được nhiều quả, đúng thì thắng. Hỏi : Đọc lại các tiếng chứa vần vừa học Nhận xét. Tuyên dương Dặn dò Chuẩn bị tiết 2 - Hát HS đọc và phân tích Cá nhân, ĐT đọc Hs viết bảng con Hs nhắc lại Gồm 2 âm :ô và i; ô đứng trước, i đứng sau Giống : i Khác: ôi có thêm âm ô, oi có thêm âm o Hs tìm à giơ lên Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh ôi - thêm dấu hỏi Hs phân tích Cá nhân, ĐT đánh vần Hs ghép tiếng “ổi” Hs ghép Cá nhân, nhóm, tổ, lớp đọc Hs quan sát và nêu lại cách viết HS viết trên không, lên bàn Hs viết bảng con Hs nêu Giống : âm i Khác : ôi bắt đầu bằng âm ô, ơi bắt đầu bằng ơ Cá nhân, tổ, ĐT đọc Hs viết bảng con Hs thi đua Cá nhân, ĐT đọc(theo thứ tự, nhảy cóc) Hs nêu Hs phân tích Hs thi đua theo tổ - Hs đọc Thực hành Đàm thoại Thực hành Quan sát Đàm thoại Thực hành Trực quan Thực hành Đàm thoại Thực hành Trò chơi Thực hành Trực quan Thực hành Trò chơi Rút kinh nghiệm: MÔN : TIẾNG VIỆT Tiết : 8 BÀI : Vần ôi, ơi A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Đọc được câu ứng dụng : “Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ” Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Lễ hội” 2/. Kỹ năng : Đọc đúng, nhanh; viết đúng qui trình. Nói tự nhiên, đủ ý. 3/. Thái độ : Yêu quí ngôn ngữ Tiếng Việt. Tích hợp Gd KNS : tự tin tham gia các lễ hội . B/. CHUẨN BỊ 1/. Giáo viên :Tranh vẽ minh họa , chữ mẫu 2/. Học sinh : Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng con C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5’) Đọc và phân tích : ôi, ơi, thổi còi, trái ổi, cái chổi, đồ chơi, bói cá Viết bảng con : ôi, ơi, bơi lội Nhận xét III/. Bài mới (25’) 1/.GIỚI THIỆU BÀI (1’) Ở tiết này, các em tiếp tục luyện đọc, viết vần ôi, ơi 2/.HOẠT ĐỘNG 1 (7’) : Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng, nhanh. Đọc lại bài ở tiết 1 Phân tích các tiếng có vần ôi, ơi Nhận xét Treo tranh Tranh vẽ gì? à Giới thiệu câu “Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ” Đọc mẫu. à Nhận xét – sửa sai Trong câu, tiếng nào chứa vần vừa học? Phân tích Nhận xét 3/.HOẠT ĐỘNG 2 (8’) : Luyện viết Mục tiêu : Rèn viết đúng, nhanh, đẹp. Viết mẫu và nêu qui trình viết : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Tư thế ngồi viết? Cách cầm bút? Cách để vở? Nhận xét 4/.HOẠT ĐỘNG 3 (10’) : Luyện nói Mục tiêu :Nói tự nhiên, đủ ý Treo tranh + Tranh vẽ gì? à Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? + Tại sao em biết tranh vẽ về “Lễ hội”? + Ở quê em có những lễ hội nào? Vào thời gian nào? + Ở lễ hội, người ta ăn mặc như thế nào? + Em đã được thấy lễ hội gì ? GDTT à Nhận xét IV/.Củng cố (5’) Trò chơi : Ghép từ tạo câu Luật chơi : Trong rổ có 1 số tiếng, từ đã học. Từ những tiếng, từ đó ghép lại thành cụm từ hay câu, nhóm nào ghép đúng, nhanh à thắng. Nhận xét. Tuyên dương Dặn dò Xem trước bài : “ui - ưi” - Hát HS đọc và phân tích Hs viết bảng con Hs nhắc lại Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh Hs phân tích Hs quan sát Hs nêu Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh Hs nêu Hs phân tích Hs quan sát và nêu cách viết Hs nêu Hs viết vở Hs quan sát Hs nêu Lễ hội Hs luyện nói theo sự gợi ý của Gv Hs lắng nghe HS tham gia theo nhóm. Hát hết bài hát, thư đến bạn nào thì bạn đó đại diện nhóm lên ghép cụm từ, câu. Thực hành Thực hành Quan sát Đàm thoại Thực hành Trực quan Đàm thoại Thực hành Quan sát Đàm thoại Thực hành giao tiếp Trò chơi Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng năm 20 MÔN : TIẾNG VIỆT Tiết : 9 BÀI : Vần ui –ưi A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Đọc, viết đúng ui, ưi, đồi núi, gửi thư và các từ ứng dụng . 2/. Kỹ năng : Đọc thông, viết thạo. 3/. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Tích hợp Gd KNS :vui vẻ , hòa nhã với mọi người. B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên :Tranh vẽ minh họa, SGK, vật thật (cái túi) 2/. Học sinh : Sách giáo khoa, bộ thực hành, bảng con C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/.Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5’) Đọc và phân tích : ôi, ơi, cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi, trời tối, lời nói Đọc câu ứng dụng Viết : ôi, ơi, trời tối Nhận xét III/. Bài mới (25’) 1/.GIỚI THIỆU BÀI (3’) Hôm nay, chúng ta học vần : ui, ưià ghi tựa 2/.HOẠT ĐỘNG1: Dạy vần (22’) Mục tiêu : Đọc, viết đúng vần và từ ứng dụng ui a.Nhận diện vần Vần ui được tạo nên từ các âm nào ? Vị trí các âm? So sánh ui với oi? Yêu cầu HS nhận diện vần ui trong bộ thực hành b. Đánh vần Phát âm, đánh vần mẫu : u – i - ui Vần gì? + Có vần ui, muốn có tiếng “núi” ta làm thế nào? + Phân tích tiếng “núi” Đánh vần : nờ – ui – nui – sắc - núi Thêm âm và dấu thanh để được tiếng mới. Đọc : ui nờ – ui – nui – sắc - núi đồi núi c.Hướng dẫn viết chữ: GV viết mẫu và nêu qui trình viết: ui, núi Lưu ý : nét nối giữa u và i à Nhận xét, sửa sai ưi Nêu cấu tạo vần ưi So sánh vần ui, ưi Đọc : ưi gờ – ưi – gưi – hỏi - gửi gửi thư Viết : ưi, gửi d. Đọc từ ngữø ứng dụng Trò chơi : “Ghép tiếng tạo từ” Đọc : cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi Giải nghĩa từ ( bằng tranh, ảnh ) Tiếng nào chứa vần vừa học? Phân tích? Nhận xét IV/. Củng cố (5’) : Trò chơi Nội dung : Trò chơi “Hái quả” Luật chơi :Thi đua tiếp sức hái những quả mang tiếng chứa vần vừa học. Sau 1 bài hát, đội nào hái được nhiều quả, đúng thì thắng. Hỏi : Đọc lại các tiếng chứa vần vừa học Nhận xét. Tuyên dương Dặn dò Chuẩn bị tiết 2 - Hát HS đọc và phân tích Cá nhân, ĐT đọc Hs viết bảng con Hs nhắc lại Gồm 2 âm : u và i; u đứng trước, i đứng sau Giống : i Khác: ui có thêm âm u, oi có thêm âm o Hs tìm à giơ lên Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh ui - thêm âm n, dấu sắc Tiếng “núi” gồm có 2 phần : âm n đứng trước, vần ui đứng sau, dấu sắc đặt trên âm u Cá nhân, ĐT đánh vần Hs ghép tiếng “núi” Hs ghép Cá nhân, nhóm, tổ, lớp đọc Hs quan sát và nêu lại cách viết HS viết trên không, lên bàn Hs viết bảng con Hs nêu Giống : âm i Khác : ui bắt đầu bằng âm u, ưi bắt đầu bằng ư Cá nhân, tổ, ĐT đọc Hs viết bảng con Hs thi đua Cá nhân, ĐT đọc(theo thứ tự, nhảy cóc) Hs nêu Hs phân tích Hs thi đua theo tổ - Hs đọc Thực hành Đàm thoại Thực hành Quan sát Đàm thoại Thực hành Trực quan Thực hành Đàm thoại Thực hành Trò chơi Thực hành Trực quan Thực hành Trò chơi Rút kinh nghiệm: MÔN : TIẾNG VIỆT Tiết : 10 BÀI : Vần ui - ưi A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Đọc được câu ứng dụng : “Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.” Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Đồi núi” 2/. Kỹ năng : Đọc đúng, nhanh; viết đúng qui trình. Nói tự nhiên, đủ ý. 3/. Thái độ : Yêu quí ngôn ngữ Tiếng Việt. Tích hợp ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên : núi non. B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên :Tranh vẽ minh họa , chữ mẫu 2/. Học sinh : Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng con C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5’) Đọc và phân tích : ui, ưi, cái túi, gửi quà, vui vẻ, ... ai : Mẹ đi làm, dặn Long : Hôm nay nắng, con ở nhà học bài , trông nhà? Vâng ạ! Các bạn đến rủ Long đi chơi Tớ có bóng đẹp, đi chơi Long nhé ! Mẹ dặn tớ trông nhà. Chơi đi, học sau cũng được. Long lưỡng lự rồi đồng ý . Nhận xét về việc làm của bạn Long? Phân tích đúng, sai? Tác hại của sự không vâng lời? Nếu là em, em có làm như vậy không? è Gv chốt ý : Các em phải biết vâng lời ông bà, cha mẹ. IV/. Củng cố (5’) Học bài gì? Để bố mẹ vui lòng, cácem cần phải làm gì? Thi hát về chủ đề gia đình Nhận xét. Tuyên dương. DẶN DÒ Chuẩn bị bài “Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ” Hát “ Cả nhà thương nhau” Gia đình em Hs trả lời Hs nhắc lại Hs lắng nghe Hs thực hiện Rất vui và hạnh phúc Buồn, bơ vơ Học sinh chia nhóm, thảo luận và thực hiệh Các nhóm đóng vai Chưa tốt vì chưa vâng lời mẹ. Chưa làm bài cô giáo giao cho Trời nắng sẽ nóng, nghỉ học và mất kiến thức bài học . Gia đình em Hs trả lời Thi đua giữa các tổ Kiểm tra Trò chơi Đàm thoại Giảng giải Quan sát Thảo luận Sắm vai Đàm thoại Rút kinh nghiệm: MÔN : TỰ NHIÊN &XÃ HỘI Tiết : 8 BÀI : Ăn uống hằng ngày A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức : Hs kể được những tên thức ăn cần thiết để mau lớn và khoẻ mạnh. 2/. Kỹ năng : Hs biết được cần phải ăn như thế nào để có được sức khoẻ tốt. 3/. Thái độ : Giáo dục Hs ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân, ăn đủ no, uống đủ nước. B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : Tranh ảnh, một số thực phẩm như trong hình 2/. Học sinh : SGK, VBT C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cũ (5’) Tiết trước chúng ta học bài gì? Mỗi ngày, em đánh răng bao nhiêu lần? Vì sao chúng ta phải giữ gìn vệ sinh răng miệng? à Nhận xét III/. Bài mới (25’) 1/. GIỚI THIỆU BÀI (3’) Trò chơi : “Con thỏ ăn cỏ” Gv phổ biến luật chơi Nhận xét. Tuyên dương Giáo viên :Để có sức khỏe tốt, cô sẽ hướng dẫn các em qua bài “Aên uống hằng ngày”. 2/.HOẠT ĐỘNG 1 : (7’) Kể tên những thức ăn, đồ uống hằng ngày Mục tiêu : Học sinh biết và kể tên những thức ăn , đồ uống thường dùng hàng ngày Bước 1 :Thi đua giữa 2 tổ, kể những thức ăn hàng ngày trong gia đình . Tổ nào kể tên đối đáp liên tục sẽ thắng. Giáo viên treo tranh + Tranh vẽ gì? + Em thấy em bé trong tranh như thế nào? + Dầu ăn cung cấp chất gì? + Chuối cung cấp chất gì? + Thịt, cá cung cấp chất gì? + Cơm cung cấp chất gì? + Em thích ăn thức ăn nào trong đây? + Vậy có những loại thức ăn nào mà em không thích ăn , hoặc chưa được ăn ? à Gv chốt ý: Tất cả những loại thức ăn : Cơm, thịt , cá, trứng, cua, rau, hoa quả . . . các em cần phải ăn để có đủ các chất đường, đạm, béo , chất khoáng , vitamin cho cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh. è Nhận xét 3/.HOẠT ĐỘNG 2 : Làm việc với SGK (7’) Mục tiêu : Hs hiểu được vì sao phải ăn uống hằng ngày Chia nhóm, quan sát tranh + Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể. + Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? + Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt? + Để cơ thể các em dần lớn lên cần phải làm gì? + Để có sức khoẻ tốt , để vật tay thắng bạn cần phải làm gì? à Giáo viên chốt ý: Để cơ thể mau lớn , có sức khoẻ và học tập tốt chúng ta cần phải : hàng ngày phải ăn uống đủ chất 4/.HOẠT ĐỘNG 3 : Thảo luận cả lớp (7’) Mục tiêu : Hs hiểu biết cách ăn uống hằng ngày Chúng ta phải ăn uống như thế nào cho đầy đủ chất ? Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào ? Tại sao không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính? Theo em cần phải ăn uống như thế nào là hợp vệ sinh ? à Chúng ta cần phải ăn khi đói, uống khi khát. Không nên ăn quà vặt trước bữa ăn chính , cần ăn đủ chất và đúng bữa . IV/. Củng cố (5’) Học gì? Muốn cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh chúng ta phải ăn uống như thế nào ? à Giáo dục tư tưởng. Nhận xét. DẶN DÒ Về nhà nhớ thực hiện những việc đã học Hát Thực hành đánh răng và rửa mặt Hs trả lời Hs lắng nghe Hs chơi Học sinh nhắc lại . Hs thực hiện Học sinh quan sát Khoai, bánh mì, cơm . . . Em bé rất vui vẻ. Chất béo Chất vitamin . . . Chất đạm Chất đường . Học sinh tự nêu Hs lắng nghe Các nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày Hs lắng nghe Khi đói thì ăn . Khát thì uống Aên nhiều loại thức ăn : Cơm Ăn ít nhất 3 bữa:buổi sáng, trưa, chiều tối. Nếu ăn quà vặt thì ăn cơm ít, ăn không ngon Hs tự nêu Aên uống hằng ngày Hs nêu Đàm thoại Kiểm tra Trò chơi Giảng giải Trò chơi Quan sát Đàm thoại Giảng giải Thực hành Trực quan Đàm thoại Giảng giải Đàm thoại Rút kinh nghiệm: MÔN : THỦ CÔNG Tiết : 8 BÀI : Xé dán hình cây đơn giản A/. MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức: Học sinh biết cách xé dán hình cây đơn giản. Nắm được thao tác xé. 2/. Kỹ năng : Xé, dán được hình tán cây, thân cây. Dán đúng mẫu đẹp, có sáng tạo 3/. Thái độ : Kiên trì, cẩn thận khi thực hiện các thao tác. có ý thức giữ vệ sinh. Giáo dục tính thẩm mỹ, yêu cái đẹp. B/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : Bài mẫu xé dán Giấy nháp trắng, giấy màu Hồ, bút chì, khăn lau 2/. Học sinh Vở thủ công, giấy nháp, giấy màu, hồ, kéo, bút chì, khăn lau. C/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP I/. Ổn định (1’) II/. Kiểm tra bài cuÕ (5’) Tiết trước học bài gì? Giới thiệu các sản phẩm đẹp của tiết trước. Gv nhận xét. Tuyên dương. Kiểm tra các vật dụng học sinh đem theo. III/. Bài mới : (25’) 1/.GIỚI THIỆU BÀI (1’) Trong tiết thủ công hôm nay. các em sẽ học : “Xé dán hình cây đơn giản” 2/.HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn quan sát, nhận xét (5’) Mục tiêu : Biết hình dạng, kích thước của quả cam Giáo viên treo mẫu hoàn chỉnh : Mẫu xé, dán hình cây đơn giản và hỏi: + Cây có hình dáng như thế nào? + Cây có các bộ phận nào ? à Các em vừa nhận xét được đặc điểm , hình dáng, màu sắc của cây. 3/. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn xé dán (10’) Mục tiêu : Xé dán đúng qui trình Xé hình tán lá cây: Giáo viên đính mẫu từng quy trình, thực hiện và hướng dẫn xé dán tán lá cây tròn hoặc tán lá cây dài Vẽ và xé hình vuông (nếu tán lá cây tròn), hình chữ nhật (nếu tán lá cây dài) + Xé 4 góc của hình + Xé chỉnh, sửa sao cho giống hình tán lá cây. Xéhình thân cây: Gv hướng dẫn thao tác xé hình thân cây: Vẽ hình chữ nhật ( Cách vẽ như các tiết trước ) Xé hình chữ nhật rời khỏi giấy màu . Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ Xé chỉnh, sửa cho giống hình thân cây. Dán hình Sau khi xé được hình tán lá cây, hình thân cây. Ta tiến hành dán vào vở : + Dán phần thân ngắn với lá tròn. + Dán hình thân dài với lá dài - Lưu ý: Khi dán nên bôi hồ ít, vuốt thẳng, Sau khi dán dùng một tờ giấy nháp đặt lên trên mẫu vừa dán và miết cho phẳng hình dán . 4/.HOẠT ĐỘNG 3 : Thực hành (14’) Mục tiêu: Hs xé dán được hình cây đơn giản trên giấy màu và trình bày đẹp sản phẩm. Gv theo dõi, giúp đỡ Giáo viên sẽ cho các em tham khảo những mẫu sáng tạo như vườn cây để Hs trình bày. Lưu ý: Sắp xếp hình cho cân đối với vở thủ công. Chấm 5 bài, nêu nhận xét IV/. Củng cố(5’) Gắn các mẫu sản phẩm Nhận xét ưu điểm, hạn chế của sản phẩm học sinh làm ra. DẶN DÒ Nhận xét tiết học Nhắc nhỏ thu dọn vệ sinh lớp Chuản bị bài “Xé dán hình cây đơn giản” Hát Xé dán quả cam Hs nhận xét Hs nhắc lại Hs quan sát Cây có hình dáng khác nhau : cây to, nhỏ, cao, thấp Thân cây (màu nâu), tán lá(màu xanh) Hs quan sát Thực hiện lại thao tác sau khi quan sát mẫu. Chấm điểm Vẽ hình ở nháp Hs lắng nghe Hs thực hiện xé, dán hình vào vở. Sáng tạo trang trí Hs quan sát Kiểm tra Trực quan Đàm thoại Quan sát Thực hành Đàm thoại Thực hành Rút kinh nghiệm: SINH HOẠT LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét tuần qua (10’) Yêu cầu Hs báo cáo tình hình lớp trong tuần qua Nhận xét Bình chọn tổ xuất sắc, cá nhân xuất sắc. Gắn hoa tuyên dương tổ và cá nhân xuất sắc. Hát vui HOẠT ĐỘNG 2 : Sinh hoạt lớp (15’) Gv kiểm tra dụng cụ học tập và sách vở. à Nhận xét Trong tuần qua các em được học tập những gì? Em thích học môn nào nhất? Vì sao em thích? Phổ biến : An toàn giao thông bài 4 Hát vui HOẠT ĐỘNG 3 : Phổ biến công tác tuần tới (10’) Nhắc nhở Hs đi học đúng giờ, chuyên cần, đem đầy đủ dụng cụ học tập Thực hiện tốt việc xếp hàng nhanh, trật tự và không xả rác. Học chăm, chơi giỏi. Nhận xét. Dặn dò Hs báo cáo :Vệ sinh sạch sẽ, xếp hàng khá nhanh, trật tự Tồn tại :Còn một số bạn nói chuyện trong giờ học. Một số bạn chạy giỡn trong giờ ra chơi : Duy, Phước Hs bổ sung ý kiến Tổ 1, Minh Hát “ Những em bé ngoan” Lớp, tổ, cá nhân hát Hs trả lời Hs phát biểu ý kiến Hs lắng nghe Hs thi hát giữa các tổ Hs lắng nghe Đàm thoại Nêu gương Khen thưởng Kiểm tra Đàm thoại Giảng giải Giảng giải Thể dục Gv chuyên trách dạy Mĩ thuật (nâng cao) Gv chuyên trách dạy
Tài liệu đính kèm: