Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần thứ 5 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần thứ 5 - Năm học 2018-2019

Tuần 5 Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2018

TẬP ĐỌC

Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

- HS đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

- Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật.

 

doc 46 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần thứ 5 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 5 	 LỊCH BÁO GIẢNG
 ( Từ ngày 17/9 đến 21/9/2018 )
THỨ
TIÊT THEO TKB
MÔN HỌC
TIẾT THEO
PPCT
TÊN BÀI HỌC
HAI
1
Tập đọc
09
Những hạt thóc giống
2
Toán
21
Luyện tập
3
Mĩ thuật
4
Khoa học
09
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
5
Chào cờ
05
Chào cờ - Sinh hoạt đầu tuần
6
Đạo đức
05
Bày tỏ ý kiến (tiết 1)
BA
1
Thể dục
2
Chính tả
05
Nghe – viết : Những hạt thóc giống
3
Luyện từ & câu
09
Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng
4
Toán
22
Tìm số trung bình cộng
5
Tiếng Anh
6
Lịch sử
05
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
TƯ
1
Tin học
2
Tin học
3
Tập đọc
10
Gà Trống và Cáo
4
Toán
23
Luyện tập
5
Tập làm văn
09
Viết thư (Kiểm tra viết)
6
Kĩ thuật
05
Khâu thường (tiết 2)
NĂM
1
Toán
24
Biểu đồ
2
Luyện từ & câu
10
Danh từ
3
Âm nhạc
4
Khoa học
10
Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
5
Địa lí
05
Trung du Bắc Bộ
6
Kể chuyện
05
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
SÁU
1
Thể dục
2
Tập làm văn
10
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
3
Toán
25
Biểu đồ (tt)
4
Kĩ năng sống
04
Kĩ năng ứng xử với bạn bè
Cùng em trải nghiệm
04
Mong muốn của em
5
Tiếng Anh
6
SHTT
05
Sinh hoạt lớp
Tuần 5 	Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC
Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 
- HS đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 
- Luôn trung thực, dũng cảm, tôn trọng sự thật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ; bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS: SGK, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: Tre Việt Nam 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng 1 vài câu thơ mà em thích (ít nhất 8 câu) bài thơ 
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 GTB: Những hạt thóc giống.
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài:
 Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng / và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất / sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2 tìm và phân tích từ khó đọc. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 3 tìm và giải thích từ khó hiểu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
+ Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
- GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm được không?
GV kết luận: Đây chính là mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc chín (thứ thóc không thể nảy mầm được), lại giao hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết quả ra sao? 
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? 
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
 GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
 GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối bài.
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc diễn cảm (“Chôm lo lắng  của ta”).
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
GV đọc mẫu.
HS luyện đọc.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm.
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Gà Trống và Cáo.
HS đọc bài - trả lời câu hỏi.
Bài thơ ca ngợi phẩm chất tốt đẹp ngay thẳng, trung thực, đoàn kếtcủa con người Việt Nam
HS nhận xét.
HS nghe, thực hiện.
- HS đọc bài.
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu: Ngày xưa  bị trừng phạt
+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo: Có chú bé  Nảy mầm được.
+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo: Mọi người  thóc giống của ta.
+ Đoạn 4: phần còn lại: Rồi vua dõng dạc  hiền minh.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp tìm từ khó: : trừng phạt, sững sờ, dõng dạc, luộc kĩ.
- HS đọc nối tiếp lượt 3 tìm và giải thích từ khó hiểu. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
- HS đọc bài trả lời câu hỏi:
+ Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi.
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng & hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
+ Không.
- HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm 4:
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ!
+ Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt 
- HS đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm đôi:
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt.
- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời:
+ Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
+ Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước.
+ .
- Quan sát.
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
HS nêu: Trung thực là đức tính quý nhất của con người / Cần sống trung thực 
- Lắng nghe, thực hiện.
TOÁN
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày giờ phút giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Biết cách tìm thời gian. Biết so sánh số đo thời gian.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3 SGK trang 26.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: Giây – thế kỉ
2 phút =  giây phút =  giây
9 thế kỉ =  giây thế kỉ =  giây
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 GTB: Luyện tập
Bài tập 1:
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
1. a) Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày.
 b) Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.
 Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày
Hỏi: Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày)
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Bài tập 2:
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 ngày =  giờ ngày =  giờ 
3 giờ 10 phút =  phút 4 giờ =  phút
 giờ =  phút 2 phút 5 giây =  giây
8 phút =  giây phút =  giây
 4 phút 20 giây =  giây.
GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa ngày, giờ, phút, giây.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
3. a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
 b) Lễ kỉ niệm 600 ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?
- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa thế kỉ và năm.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Bài tập 5:
GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Đồng hồ chỉ: 8 giờ 40 phút ( câu B)
b) 5kg 8g = 5008g (câu C)
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
 Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng.
- HS lên bảng làm bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
2 phút = 120 giây phút = 40 giây
9 thế kỉ = 900 năm thế kỉ = 20 năm
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
Bài 1: (cá nhân, làm nháp)
HS đọc yêu cầu bài.
1. a) Kể tên những tháng có: 30 ngày: tháng 4; 6; 9; 11.
+ Tháng có 31 ngày: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
+ Tháng có 28 (hoặc 29) ngày: 2.
 b) Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày.
 Các năm không nhuận thì tháng 2 chỉ có 28 ngày.
Hỏi: Năm nhuận có 365 ngày. Năm không nhuận có 366 ngày.
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu: 1ngày = 24giờ; 
1giờ = 60phút; 1phút = 60giây
- HS làm bài vào SGK
- HS nêu kết quả, nhận xét
3 ngày = 72 giờ 
 ngày = 8 giờ 
3 giờ 10 phút = 190 phút 
4 giờ = 240 phút
 giờ = 15 phút 
 2 phút 5 giây = 125 giây
8 phút = 480 giây 
phút = 30 giây
 4 phút 20 giây = 260 giây.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:
a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII.
b) Lễ kỉ niệm 600 ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Bài 5:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
a) Đồng hồ chỉ: 8 giờ 40 phút ( câu B)
b) 5kg 8g = 5008g (câu C)
- Giúp em biết đúng thời gian học, nghỉ ngơi.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe, thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 5 – 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
* GDHS có ý thức để bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một vài bức tranh dùng cho ... i 1, 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính, trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 GTB: Kể chuyện đã nghe – đã đọc
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện 
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về tính trung thực 
GV nhắc HS: những truyện được nêu làm ví dụ (Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Chị em tôi ) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của tính trung thực. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó.
GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS:
+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?)
+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm 
GV lưu ý: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa.
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? 
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
- Lưu ý: GV cần khen ngợi những HS kể chuyện trôi chảy vì các em nhớ được
- GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi đua.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc.
- HS kể lại 1, 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính, trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
HS đọc đề bài. 
HS cùng GV phân tích đề bài.
Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về tính trung thực
4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4.
1. Nêu một số biểu hiện của tính trung thực.
2. Tìm truyện về tính trung thực: Truyện cổ, truyện vui, truyện về người tốt việc tốt
 Sách truyện đọc lớp 4.
3. Kể chuyện: giới thiệu cu chuyện, kể thnh lời
HS lắng nghe.
Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình.
Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3.
HS nghe.
a) Kể chuyện trong nhóm
HS kể chuyện theo cặp.
Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
b) Kể chuyện trước lớp 
HS xung phong thi kể trước lớp.
Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2018
TOÁN
Tiết 25: BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu biết về biểu đồ cột.
Biết đọc một số thông tin trên biểu đô cột.
Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (a) trang 30.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ; phóng to biểu đồ: Số chuột 4 thôn đã diệt được.
- HS: SGK, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: Biểu đồ 
- GV gọi HS lên bảng làm BT2.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
 GTB: Biểu đồ (tiếp theo)
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ cột
 GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được.
 Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột).
+ Hàng dưới ghi tên gì?
 + Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
 GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
- Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
 GV tổng kết lại thông tin.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
1) Biểu đồ dưới đây nói về số cây của khối lớp Bốn và khối lớp Năm đã trồng:
a. Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm & lớp Bốn.
So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được cột biểu đồ của lớp 5A là cao nhất.
Đối chiếu với các câu trả lời & khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
b. Hướng dẫn HS
So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều hơn
Các câu còn lại hướng dẫn tương tự.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
Bài tập 2a:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
2) Số lớp Một của Trường Tiểu học Hòa Bình trong bốn năm học như sau:
Năm học 2001 – 2002 : 4 lớp
Năm học 2002 – 2003 : 3 lớp
Năm học 2003 – 2004 : 6 lớp
Năm học 2004 – 2005 : 4 lớp
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
a) Năm 2002 gia đình Bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc? ( 5 tấn thóc)
b) Năm 2002 gia đình Bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tấn thóc?
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
HS quan sát.
- HS trả lời.
+ tên các thôn.
+ chỉ số chuột.
+ chỉ số chuột.
HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV.
2 HS nhắc lại.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài
1) Biểu đồ dưới đây nói về số cây của khối lớp Bốn và khối lớp Năm đã trồng:
Nhìn vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Những lớp nào đã tham gia trồng cây? 
( 4A, 4B, 5A, 5B, 5C )
b) Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây? 5C trồng được bao nhiêu cây?
( 4A: 35; 5B: 40; 5C: 23)
c) Khối lớp Năm có mấy lớp tham gia trồng cây, là những lớp nào?
 ( 3 lớp, gồm 5A, 5B, 5C)
d) Có mấy lớp trồng được trên 30 cây, là những lớp nào?
( 3 lớp, gồm 4A, 5A, 5B)
e) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất?
( nhiều nhất 5A, ít nhất 5C)
Bài 2: Làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài.
b) Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 bao nhiêu lớp? ( 3 lớp)
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe, thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
- HS làm bài cẩn thận, sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ viết nội dung BT1, 2, 3 (Phần nhận xét) để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm.
- HS: SGK, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: Viết thư
3. Bài mới: 
 GTB: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
* Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Nững sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống
Sự việc 1:
Sự việc 2:
Sự việc 3:
Sự việc 4:
b) Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
Sự việc 1:
Sự việc 2:
Sự việc 3:
Sự việc 4:
Bài tập 2:
Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu & kết thúc đoạn văn?
GV nói thêm: Đôi lúc xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn (có nhiều lời thoại thì phải xuống dòng nhiều lần mới hết đoạn văn).
Bài tập 3
Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
- Làm thế nào để đánh dấu chỗ bắt đầu và kết thúc một đoạn văn?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
GV hướng dẫn HS rút ra nội dung kiến thức.
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
GV giải thích thêm: ba đoạn này nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà, trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài tập là: đoạn 1, 2 đã viết hoàn chỉnh. Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn. Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3.
GV nhận xét, khen ngợi, tuyên dương đoạn văn tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết thư.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
Bài 1:
a) 
Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi đem giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc thì sẽ bị trừng phạt.
Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
Sự việc 3: Chôm dám tâu với vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; quyết định truyền ngôi cho Chôm.
b) 
Sự việc 1: được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu).
Sự việc 2: được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp).
Sự việc 3: được kể trong đoạn 3 (8 dòng tiếp).
Sự việc 4: được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại).
Bài 2:
Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
Bài 3:
Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
HS rút ra nội dung kiến thức.
Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn.
Khi viết hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập.
Dựa vào 3 đoạn văn được viết theo cố truyện. Hai mẹ con và bà tiên, trong đó hai đoạn đ hồn chỉnh.Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn. Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3.
HS làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn.
Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài của mình.
Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_thu_5_nam_hoc_2018_2019.doc