Tiết 2 ,3 : TẬP ĐỌC
Hoa ngọc lan
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc đúng nhanh cả bài “ Hoa ngọc lan “
- Đọc các từ ngữ : Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp,
sáng sáng xoè ra.
- Luyện ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy .
- Ôn các tiếng có vần : ăm , ăp .
+ HS tìm được tiếng có vần : ăm, ăp trong bài
+ Nói câu chứa tiếng có vần : ăm, ăp
- Hiểu :
- HS hiểu được nội dung bài : Tình cảm của em bé đối với cây “Hoa ngọc lan”
- Học sinh chủ động nói theo đề tài : Kể tên các loại hoa em biết .
ba { Tuần 27 { Thứ Tiết Bài dạy 2 19/ 03/ 07 HĐTT Tập đọc(2t) Âm nhạc Toán Chào cờ và sinh hoạt đầu tuần Hoa ngọc lan Học hát bài : Hoà bình dành cho bé (TT) Luyện tập 3 20/ 03/ 07 Toán Chính tả TNXH ATGT Bảng các số từ 1 đến 100 Nhà bà ngoại Con mèo Không chơi đùa trên đường phố 4 21/ 03/ 07 Mĩ thuật Tập đọc(2t) Toán Tập viết Vẽ hoặc nặn cái ô tô Ai dậy sớm Luyện tập Tô chữ hoa E, Ê, G 5 22/ 03/ 07 Thể dục Toán Chính tả Thủ công Bài thể dục trò chơi vận động Luyện tập chung Câu đố Cắt dán hình vuông 6 23/ 03/ 07 Tập đọc(2t) Đạo đức Kể chuyện HĐTT Mưu chú sẻ Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 2) Trí khôn Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 23 tháng 03 năm 2009 Tiết 2 ,3 : TẬP ĐỌC Hoa ngọc lan I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng nhanh cả bài “ Hoa ngọc lan “ - Đọc các từ ngữ : Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng xoè ra. - Luyện ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy . - Ôn các tiếng có vần : ăm , ăp . + HS tìm được tiếng có vần : ăm, ăp trong bài + Nói câu chứa tiếng có vần : ăm, ăp - Hiểu : - HS hiểu được nội dung bài : Tình cảm của em bé đối với cây “Hoa ngọc lan” - Học sinh chủ động nói theo đề tài : Kể tên các loại hoa em biết . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ chữ học vần - Một số loài hoa : cúc, . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nhớ và đọc lại bài tập đọc mà em đã thuộc - GV nhận xét chung 2-Bài mới : a-Giới thiệu Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: Hoa ngọc lan - Ghi đề bài lên bảng b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc : *GV đọc mẫu lần 1 : *Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Luyện đọc tiếng , từ ngữ : Hoa ngọc lan , lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xoè ra. + Gv ghi từ ngữ luyện đọc lên bảng : Gọi HS đọc . + Phân tích tiếng : hoa, xoè, sáng . - GV giải nghĩa từ : + Ngan ngát : Mùi thơm ngát, lan toả rộng. - Luyện đọc câu. - Luyện đọc đoạn , bài . + Đoạn 1 : Từ “ Ở ngay đầu hè Xanh thẫm” + Đoạn 2 : “ Hoa lan lấp ló khắp nhà”. + Đoạn 3 : “ vào mùa lan hết bài”. - Gọi 2 HS đọc toàn bài - Cho lớp đồng thanh - Thi đọc trơn cả bài . +Yêu cầu HS thi đọc giữa các tổ nhóm . - GV nhận xét ghi điểm * Ôn các vần ăm - ăp. - Tìm tiếng trong bài có vần ăp. - Cho HS phân tích tiếng khắp. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm , ăp . -Gv ghi nhanh những từ tìm được lên bảng cho HS đọc lại . - GV nhận xét tuyên dương (TIẾT 2) * Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 . - Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi : + Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi ? - Hoa lan có màu gì ? + Đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi : - Hương hoa lan thơm như thế nào ? - Gọi HS đọc toàn bài. - GV nhận xét ghi điểm . *Luyện nói : - Cho HS Kể tên loài hoa mà em biết. - Cho HS quan sát tranh: - Yêu cầu học sinh gọi tên các loài hoa đó Nói rõ những điều em biết về loài hoa - GV gợi ý như: Hoa có màu gì, to, nhỏ, nở vào mùa nào vv 3- Củng cố : - Gọi HS đọc lại toàn bài -Hoa ngọc lan thơm ngan ngát là mùi thơm như thế nào ? ( Dành cho HS khá ) 4- Nhận xét -Dặn dò : - Nhận xét tiết học Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa tốt - Về đọc kỹ lại bài - Xem trước bài : “Nhà bà ngoại” Để ngày mai viết chính tả Hoạt động của học sinh - Hs nhớ và tự đọc - HS theo dõi . - Hs theo dâi - 3 – 5 HS đọc từ. Lớp đồng thanh. - 3 HS phân tích tiếng: hoa , xoè, sáng, - Lớp ghép : Sáng, xoè, hoa * Mỗi câu 2 HS đọc. Mỗi bàn đồng thanh 1 câu các bàn nối tiếp nhau đọc. - Mỗi đoạn 3 HS đọc nối tiếp . - 2 HS đọc toàn bài . - Lớp đồng thanh đọc bài . - HS thi nhau đọc trơn giữa các nhóm. - HS cùng nhận xét . - Khắp - Khắp : kh đứng trước, vần ăp đứng sau dấu sắc trên đầu chữ ă - ngăn, ngắm . - HS đọc - HS đọc. - Hoa lan trắng ngần . - Hương hoa lan thơm ngát -HS đọc toàn bài - HS tự nói về loài hoa mà em biết . - HS nêu tên các loại hoa đã nêu - Vài HS đọc lại toàn bài - Thơm ngan ngát là mùi thơm lan toả rộng, gợi cảm giác thanh khiết, dể chịu . Tiết 4:TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: * Giúp Hs -Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số , tìm số liền sau của một số có 2 chữ số. - Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số một chục và số đơn vị II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện bài - Điền dấu , = vào chỗ chấm 27.. .38 54 59 1221 3737 + GV nhận xét, ghi điểm . .2) 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ cđng cố lại cách đọc viết các số có 2 chữ số thông qua tiết luyện tập hôm nay. b-Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 : - Gọi HS đọc đề toán - Yêu cầu học sinh ghi theo cột - Cả lớp theo dõi và nhận xét * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán : - Hướng dẫn Muốn tìm số liền sau một số ta làm như thế nào ? - Cho HS tự giải. - Cả lớp theo dõi và nhận xét * Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Gv : Khi so sánh các số có 2 chữ số em cần so sánh như thế nào ? - Gọi HS giải - Cả lớp cùng nhận xét * Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Gọi HS đọc bài mẫu - GV hướng dẫn: 8 chục còn gọi là bao nhiêu ? - Ta thay chữ và bằng dấu cộng (+)ta được phép tính 87=80+7 đây chính là cách phân tích số . - Cho HS tự giải và nêu lại kết quả 4- Củng cố : - Gv cho HS phân tích số ( GV nêu vài số có 2 chữ số ) cho học sinh tự phân tích 5- Nhận xét dặn dò : - Tổng kết tiết học, tuyên dương cá nhân học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - về nhà ôn lại các số đã học từ 1 đến 99 - Chuẩn bị bài: Bảng các số từ 1 đến 100 Hoạt động của học sinh 2 Hs lên bảng giải . - Lớp chú ý nghe . - Viết số HS ghi: a. 30, 13, 12, 20 b. 77, 44, 96, 69 c. 81, 10, 99, 48 - Viết theo mẫu - Ta thêm 1 vào số đã cho - HS giải - Điền dấu , = - So sánh cột chục trước. Nếu cột chục bằng nhau thì so sánh tiếp hàng đơn vị . - Hs giải và nêu kết quả - Viết theo mẫu - Còn gọi là 80 + 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị ta viết 87=80+7 - HS tự giải và nêu kết quả - Hs phân tích số Thứ ba ngày 24 tháng 03 năm 2009 Tiết 1:TOÁN Bảng các số từ 1 đến 100 I. MỤC TIÊU - Học sinh nhận biết liền sau số 99 là số 100 và là số có 3 chữ số . - Tự lập được bảng số từ 1 đến 100. - Nhận biết được một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100 . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng gài , que tính. Tia số từ 90 đến 100 . III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng viết - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 64 gồm chục.đơn vị và 64 = + - 53 gồm chục.đơn vị và 53 = + - 27 gồm chục.đơn vị và 27 = + - GV nhận xét ghi điểm 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ học bài : Bảng các số từ 1 đến 100 b- Giới thiệu bước đầu về số 100 - GV gắn tia số có viết các số từ 90 đến 99 (Trong đó có 1 vạch để không ) - GV : Số liền sau số 97 là số nào ? Số liền sau số 98 là số nào ? Vậy số liền sau số 99 là số nào ? - Vì sao em biết ? - GV treo bảng gài 99 que tính + Trên bảng có bao nhiêu que tính ? - Để có 100 que tính, em thêm mấy que nữa ? - GV bó 10 bó que tính = 100 que tính . và nói: 10 chục bó que tính bằng 100 que tính. Gv gắn lên tia số số 100 . - Số 100 là số có mấy chữ số ? GV : Số 100 là số có 3 chữ số , chữ số 1 - bên trái chỉ 1 trăm , chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục , chữ số 0 thứ 2 chỉ hàng đơn vị . - Vậy100 Gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 100 đọc như thế nào ? - Cho HS đọc số 100 ? - Cho HS phân tích số 100 - Số liền sau số 99 là c- Giới thiệu các số từ 1 đến 100 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 - GV treo bảng - Nhận xét về các số ở hàng ngang - Nhận xét hàng đơn vị hàng dọc ở cột 1 ? - Hàng chục thì sao ? - GV Đây là mối quan hệ các số trong bảng số từ 1 đến 100 - Cho HS làm bài tập 2 - Kết hợp hỏi : số liền sau ( Số liền trước ) của một số nào đó . * Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 - Cho HS nêu miệng a-Các số có 1 chữ số ? b-Các số tròn chục ? c-Số bé nhất có 2 chữ số ? d Số lớn nhất có 2 chữ số? e- các số có 2 chữ số giống nhau ? 3-Củng cố : - GV cho HS đếm từ 1 đến 100 . 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem trước bài : Luyện tập . Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng giải . -Số liền sau số 97 là số 98 -Số liền sau số 98 là số 99 -Số liền sau số 99 là số 100 Vì số liền sau cộng thêm 1 - Có 99 que tính - Thêm 1 que -Có 3 chữ số - 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị - Một trăm - HS lần lượt đọc - 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị - Số liền sau số 99 là số 100 Viết các số còn thiếu vào ô trống - Các số hơn kém nhau 1 đ/vị - ... mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài Con mèo b. Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập. * Mục đích : - HS tự khám phá và biết : Cấu tạo của mèo , ích lợi của mèo , vẽ được con mèo . Ø Bước 1 :Quan sát tranh con mèo ØBước 2 : Làm phiếu bài tập ( GV phát phiếu bài tập ) - GV chữa bài nhận xét khen ngợi + GV gọi mỗi HS trả lời 1 câu . b) Hoạt động 2 : Đi tìm kết luận . * Mục đích : Củng cố hiểu biết về con mèo cho HS - Cách tiến hành : GV nêu câu hỏi - Con mèo có những bộ phận nào ? - Nuôi mèo để làm gì ? - Con mèo ăn gì ? - Em chăm sóc mèo như thế nào ? - Khi bị mèo cắn em phải làm gì ? 4- Củng cố : - Cho HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và kể lại hoạt động của mèo ? - GV nhắc lại: Mèo có đầu , mình , 4 chân và đuôi. Toàn thân mèo được phủ lớp lông mềm mượt . Mắt tròn to và sáng. Mũi và tai mèo rất thính nó đánh hơi và nghe được tếng động từ xa Mèo đi bằng 4 chân, leo trèo và bắt chuột rất giỏi . 5- Nhận xét , dặn dò : - GV tổng kết tiết học, tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt . - Về nhà tiếp tục quan sát và tìm hiểu mèo kĩ hơn . - Xem trước bài “ con muỗi “ để chuẩn bị cho tiết học sau . Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời . - HS quan sát tranh con mèo - HS làm theo phiếu bài tập theo nhóm - HS tư nêu câu trả lời - HS lần lượt trả lời - Đầu , mình , chân , lông , ria mét . - Bắt chuột . - Ăn cơm , cá , chuột ,.. - Hằng ngày cho mèo ăn , chơi với mèo , không trêu chọc mèo để mèo tức giận . - Tiêm phòng dại . - Mèo có đầu , mình , đuôi . Mèo đi bằng 4 chân , lông mền , mắt tròn , sáng , mèo bắt chuột rất giỏi , . . . Thứ sáu ngày 27 tháng 03 năm 2009 Tiết 1 : CHÍNH TẢ Câu đố I. MỤC TIÊU: - Học sinh chép lại đúng và đẹp bài : Câu đố về con ong . - Trình bày đúng hình thức , điền đúng chữ ch hay tr , chữ v hay gi vào chỗ thích hợp . - Viết đúng cự ly , tốc độ viết , các chữ đều đẹp . - Rèn kĩ năng viết chính tả sau này . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ chép sẵn bài : Câu đố và bài tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáoviên 1-Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên điền ; C hay K vào: Con ua cái .èn Khi nào viết K - GV nhận xét ghi điểm . 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : -Hôm nay các em sẽ chép chính tả bài : Câu đố b-Hướng dẫn học sinh nghe viết : - GV treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc lại bài vừa chép . - Các em đoán xem con vật trong câu đố là con gì ? + Nêu ra tiếng khó rồi phân tích . + Cho HS lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con các tiếng khó Hs vừa nêu. c. Cho HS viết bài - GV đọc bài , HS nghe chép bài vào vở d. Hướng dẫn HS soát lỗi - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi . - Đến từ khó dừng lại đánh vần . + Soát lỗi : Cho HS đổi vở chữa bài + Gv thu vở chấm nhận xét . 3. Luyện tập * Hướng dẫn HS làm các bài tập - Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu . -Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Bức tranh vẽ gì ? + Cho HS nêu , HS lên bảng điền - Bài 2b. 4-Củng cố : - Mời một bạn viết đẹp lên bảng viết lại các từ khó 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , - Về nhà xem lại bài viết của mình , tập viết lại những từ sai ra bảng con - Chuẩn bị bài viết sau Hoạt động của học sinh - HS viết : Con cua , cái kèn - Trước các vần có âm e ,ê, I đứng đầu - 3-5 HS đọc lại - Con ong - HS nêu - HS chép bài vào vở - HS đổi vở để soát lỗi -Ghi lỗi ra ngoài lề sau đó trả vở cho bạn a. Điền vần ch hay tr - Tranh vẽ các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng -HS điền b. Điền V, gi HS điền : Vỏ trứng , giỏ cá , cặp da - HS viết Tiết 2: KỂ CHUYỆN Trí khôn I MỤC TIÊU: - Học sinh ghi nhớ được câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của giáo viên , kể lại được nội dung từng đoạn và nội dung câu chuyện . - Biết đổi giọng để phân biệt lời hổ trâu , người và người dẫn chuyện . - Hiểu được ý nghiã câu chuyện : Trí khôn và sự thông minh của con người khiến con người làm chủ được muôn loài . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện : Trí khôn III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáoviên 1-Kiểm tra bài cũ : - Tuần trước các em học câu chuyện gì ? - Gọi 4 HS kể 4 đoạn của tranh 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em nghe câu chuyện Trí khôn . b- GV kể chuyện : - GV kể toàn bộ câu chuyện lần thứ nhất . - GV kể câu chuyện lần 2 kết hợp tranh để học sinh ghi nhớ chi tiết câu chuyện . - Chú ý cho HS khi kể : + Lời vào chuyện chậm rãi ; nhanh hơn , hồi hộp khi kểvề cuộc trò chuyện giữa hổ với bác nông dân ; hào hứng khi kết thúc câu chuyện . . + Lời hổ : Tò mò háo hức . + Lời trâu an phận thật thà + Lời bác nông dân điềm tĩnh khôn ngoan c-Hướng dẫn học sinh kẻ từng đoạn theo tranh . * Gợi ý : - Tranh 1 : Cho HS quan sát tranh và hỏi : Vẽ cảnh gì ? - GV gợi ý kể tiếp đến tranh 2 ,3, 4 d- Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện : -Tổ chức các nhóm thi kể . - Gv nhận xét ghi điểm . Nhắc nhở những chi tiết còn thiếu . đ- Tìm hiểu ý nghiã câu chuyện : - Câu chuyện này cho em biết điều gì * GV nêu ý nghĩa câu chuyện - Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ bé nhưng vẫn buột các con vật to xác như trâu phải vâng lời , hổ phải sợ hãi . 4-Củng cố : -Vừa rồi các em nghe câu chuyện gì ? -Nêu ý nghĩa câu chuyện ? 5-Nhận xét dặn dò : Gv tổng kết , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em chưa chú ý . Về nhà tập kể lại câu chuyện . - Xem trước câu chuyện : Sư tử và chuột nhắt Hoạt động của học sinh - Cô bé trùm khăn đỏ. - 4 HS kể nối tiếp nhau . - Học sinh nghe kể toàn bộ câu chuyện . - Lớp quan sát tranh và trả lời +Bác nông dân đang cày ruộng Hổ nhìn cảnh ấy vẻ ngạc nhiên . -HS tiếp tục quan sát tranh và trả lời câu hỏi . -Cac nhóm cử đại diện lên kể . - Hổ to con nhưng ngốc nghếch , người nhỏ bé nhưng khôn ngoan - Trí khôn - HS tự nêu lại Tiết 3: THỦ CÔNG Cắt dán hình vuông (Tiết 2) I, MỤC TIÊU: - Kẻ, cắt được hình vuông bằng giấy màu . - Dán cân đối vào tờ giấy quy định . - Giáo dục tính cẩn thận , an toàn khi sử dụng kéo , vệ sinh trong giờ học . II- CHUẨN BỊ : - GV chuẩn bị 1 Hình vuông ( mẫu ) . - HS giấy màu , kéo , hồ dán III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáoviên 1-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2-Bài mới : a-Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài cắt dán hình vuông . b-Tiến hành bài dạy : * Cho HS thực hành đánh dấu , kẻ cắt hình vuông : * Cho HS thực hành cắùt dán hình vuông - Cách 1: Đánh dấu lấy điểm bất kỳ trên mặt tờ màu đếm ô cắt . - cách 2 : Đánh dấu ở góc trái điểm A . Cạch AB , AD nằm trên cạnh tờ giấy , giãm đi 2 đường cát và tiết kiệm tờ giấy . - GV nhắc nhở cách đếm ô , cắt hình . Giúp đỡ những em còn lúng túng . c-Trình bày sản phẩm : - Cho HS trình bày sản phẩm để lớp nhận xét , chọn ra sản phẩm đẹp để chon các em yếu học hỏi . 3. Củng cố - Cho HS nhắc lại cách cắt và dán hình vuông 4-Nhận xét -dặn dò : - Nhận xét về thái độ học tập , tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em quên đem đồ dùng , làm chưa đẹp . - Chuẩn bị hôm sau học hôm sau: Cắt dán, hình tam giác . Hoạt động của học sinh - HS trình bày đồ dùng học tập - Lấy một điểm A ở góc tờ giấy bên phải đếm sang trái 7 ô , ta có điểm B . Từ điểm A ta đếm xuống 7 ô ta có điểm D . Từ D kéo sang phải , từ C kẻ xuống ta có điểm C . Vậy ta có hình vuông ABCD - HS thực hành cắt dán hình vuông - HS trình bày sản phẩm - HS tự nhắc lại cách cắt và dán hình vuông Sinh hoạt I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA. - Trong tuần qua Cô có nhận xét chung về các hoạt động như sau: * Học tập - Nhìn chung các thực hiện đúng qui chế như đi học đều, đúng giờ giấc, các em đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Bên cạnh những em học tốt vẫn còn một số em chưa tiến bộ nhiều.cần phải cố gắng hơn + Cụ thể: - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài, không tập trung vào việc học + Cụ thể: - Còn một vài em hay đùa nghịch trong giờ học, cụ thể như em *Trực nhật : - Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt. * Vệ sinh cá nhân: - Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, biết trang phục khi đến lớp . * Ý thức kỉ luật: - Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN sau - Duy trì nề nếp học tập tốt . Cần rèn luyện chữ viết. - Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt. - Biết trang phục khi đến lớp và vệ sinh thân thể - Nhắc nhở các em ôn bài để chuẩn bị bài sau - Nhắc nhở việc chấp hành luật lệ an toàn giao thông trên đường đi học
Tài liệu đính kèm: