Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 4 - Kiều Thị Vân Anh

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 4 - Kiều Thị Vân Anh

Bài 13: n, m

I - Mục tiêu: Giúp HS:

 - Đọc và viết đ¬ược: n, m, nơ, me

 - Đọc đ¬ược các tiếng, từ ngữ và câu ứng dụng

 - Nhận ra chữ n, m trong các tiếng của một văn bản bất kì.

 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu tự nhiên theo chủ đề : bố mẹ, ba má

II- Đồ dùng dạy học:

 - Một cái nơ thật đẹp, vài quả me

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, và phần luyện nói.

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần 4 - Kiều Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Học vần
Bài 13: n, m
I - Mục tiêu: Giúp HS:
 - Đọc và viết được: n, m, nơ, me
 - Đọc được các tiếng, từ ngữ và câu ứng dụng
 - Nhận ra chữ n, m trong các tiếng của một văn bản bất kì. 
 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu tự nhiên theo chủ đề : bố mẹ, ba má
II- Đồ dùng dạy học:
 - Một cái nơ thật đẹp, vài quả me 
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, và phần luyện nói. 
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1- Bài cũ: 
- Cho HS viết đọc, phân tích: i, a, bi, cá
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
2.2- Dạy âm , chữ ghi âm mới
*Âm n 
a. Nhận diện âm :
- GV ghi bảng n, đọc mẫu nờ 
- Hỏi: Âm  n  gồm mấy nét là nét nào ?
- Hãy ghép cho cô âm n 
b. Phát âm, ghép tiếng, đánh vần tiếng:
- GV phát âm âm “n” và hướng dẫn HS cách phát âm.
 - Các con đã có âm n. Bây giờ hãy ghép thêm chữ ơ để được tiếng nơ?
- Hãy phân tích tiếng nơ ?
- Đánh vần tiếng nơ?
- GV cho HS xem tranh SGK gợi tiếng mới nơ , ghi bảng nơ.
*Âm m: ( dạy tương tự n )
- So sánh âm n và âm m ? )
c . Luyện đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết bảng các tiếng ứng dụng: Đọc mẫu, giải nghĩa một số từ. (có dùng đồ vật minh hoạ.)
- GV nhận xét, sửa phát âm cho HS. 
- GV cho HS đọc lại toàn bài .
d. Hướng dẫn viết chữ: 
- GV viết mẫu chữ n, nơ và hướng dẫn thật chậm cách viết.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Làm tương tự với m, me
- Chú ý: chữ nơ: lia bút từ n sang ơ.
Chữ me: rê bút từ m sang e. 
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc
* Ôn bài tiết 1
 - GV chỉ bảng theo và không theo thứ tự
*Đọc câu ứng dụng: 
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? 
- GV viết bảng câu ứng dụng, giảng nội dung 
- Tìm, phân tích tiếng có âm vừa học? 
- Đọc câu ứng dụng?
- GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ cho HS. 
Chú ý: Khi đọc có dấu phẩy cần nghỉ một chút.
b. Luyện nói:
- GV hỏi: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? 
- Treo tranh phần luyện nói, hỏi: Tranh vẽ gì ? 
- Ở quê con gọi người sinh ra mình là gì 
- Con còn biết cách gọi nào khác không ? 
- Hằng ngày, ai đưa con đến lớp ? 
- Buổi tối ai dạy con học bài ? 
- Con có yêu bố mẹ không ? Vì sao ? 
- Con đã làm gì để bố mẹ vui lòng ?
- Các con có thuộc bài hát nào nói về bố mẹ không ? Hãy hát cho các bạn nghe. 
c. Luyện viết: 
- GV cho HS viết từng dòng
- GV quan sát, uốn nắn và sửa sai cho HS. 
5. Củng cố, dặn dò, nhận xét:
- Cho HS đọc bài một lần.
- Dặn HS về nhà đọc bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét giờ.
- HS viết đọc, phân tích: i, a, bi, cá
- 3 HS nhắc lại đầu bài.
- Gồm hai nét là: 1 nét thẳng và 1 nét móc xuôi.
- HS ghép bảng n
- HS phát âm (nờ), lớp đọc nờ: Cá nhân, nhóm, lớp.
 - HS ghép chữ nơ 
- nơ có n trước, ơ sau
- n – ơ - nơ: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc trơn nơ : Cá nhân, lớp
- 2 HS 
- Nhiều HS đọc
- HS tìm, phân tích đánh vần , đọc trơn tiếng có chứa âm mới học: nô, mạ...
- Cá nhân, nhóm, lớp. 
- HS viết bảng con n, nơ.
- 5- 7 HS đọc, kết hợp phân tích. Cả lớp đọc. 
 - 2 HS
- HS theo dõi.
- HS tìm, phân tích tiếng no, nê 
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- Bố mẹ, ba má,
- 3 HS
- 2 HS
- 2 HS. 
- 3 HS
- HS hát.
- HS mở vở viết bài.
- HS viết bài.
- Lớp HS đọc bài một lần.
Đạo đức
Gọn gàng, sạch sẽ (tiếp)
I - Mục tiêu : 
 - HS hiểu ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh được mọi người yêu mến. 
 - Có thái độ mong muốn tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
 - Thực hiện nếp sống vệ sinh cá nhân giữ đầu tóc quần áo gọn gàng sạch sẽ
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Các tranh trong bài tập 4.
 - Truyện kể: Cò và Quạ
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Bài cũ: 
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì?
 - GV nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
2.1 - Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2.2- Giảng bài: 
Hoạt động 1: Lớp hát bài: Rửa mặt như mèo
Hỏi: Con mèo trong bài hát có sạch không?
 - Vì sao em biết?
 - Rửa mặt không sạch như mèo có hại gì?
KL:Hằng ngày các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe, mọi người khỏi chê cười.
Hoạt động 2: (Bài tập 3):Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Bạn đó có gọn gàng, sạch sẽ không?
- Em có muốn làm như bạn không?
- GV mời một số em trình bày trước lớp
GV kết luận : Chúng ta nên làm như các bạn ở hình (1,3,4,5,7,8 ) – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giầy gọn gàng. Chúng ta cần học tập như vậy. 
Hoạt động 3: Thực hành: HS từng đôi giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ. 
- GV đi từng bàn hướng dẫn. 
- GV gọi 1 số đôi bạn lên bảng làm cho cả lớp quan sát và nhận xét. 
- GV khen những đôi bạn làm tốt. 
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS đọc ghi nhớ cuối bài.
Đầu tóc em chải gọn gàng
áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu 
4- Củng cố- Dặn dò.
- GV kể câu chuyện : Cò và Quạ cho HS nghe. 
- GV hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ? 
- Muốn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì? 
- Dặn HS thực hiện theo bài học.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. 
- 2-3 HS trả lời. 
- HS khác nhận xét.
- 3 HS nhắc lại đầu bài. 
- Không.
-Vì mèo không rửa mặt mà chỉ ngồi liếm mép.
- Có hại cho sức khỏe.
- HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
- Một số em trình bày trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung
- Một số đôi lên bảng làm cho cả lớp quan sát
- 3- 4 HS đọc, lớp đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- Nhiều HS trả lời.
- 3 HS.
Toán
Tiết 14: Luyện tập
I - Mục tiêu :
 - Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau. 
 - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5 
II- Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu, bảng phụ, các nhóm đồ vật 
III- Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- KTBC: 
- GV viết bảng :
21 3 4 5 2 5 5 
4 3 5 1 3 3 4 2
- GV nhận xét, cho điểm
2- Bài mới:
2.1 - Giới thiệu bài: 
 - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2.2- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK:
Bài 1: Điền dấu >, <, =
- Cho HS làm bài vào vở
- Chữa bài: Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình theo cột.
- GV khẳng định kết quả đúng.
3 > 2
 4 < 5
 2 < 3
1< 2
 4 = 4
 3 < 4
2 = 2
 4 > 3
 2 < 4
- Yêu cầu HS quan sát cột 3. Hỏi: Các số so sánh ở hai dòng đầu có gì giống nhau?
- Kết quả thế nào?
- GV nêu: Vì 2 < 3; 3 <4 nên 2 < 4.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập?
- GV gắn các nhóm đồ vật như mẫu SGK lên bảng .
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, hỏi:
- Trong hình có mấy bút mực? 
- Trong hình có mấy bút chì? 
- So sánh số 3 và 2?
- GV yêu cầu HS tương tự làm các phần tiếp theo.
- Chữa bài: Gọi HS đọc kết quả.
- GV khẳng định kết quả đúng.
Bài 3: Làm cho bằng nhau (Theo mẫu). 
- GV treo bảng phụ nội dung BT3 và nêu yêu cầu .
- GV hướng dẫn HS cách làm: Ta nối số hình vuông đen và số hình vuông trắng để cuối cùng có số hình vuông xanh và hình vuông trắng bằng nhau. 
Ví dụ: Hình 2 đã có 3 hình vuông xanh, và 1 hình vuông trắng ta phải thêm vào đó 2 hình vuông trắng, như vậy ta có 3 hình vuông xanh bằng 3 hình vuông trắng.
- HS và GV nhận xét
- Ngoài ra còn có cách nối nào khác? Tại sao con nối được như vậy ?
4- Củng cố- Dặn dò :
- Trong các số em đã học, số nào bé nhất? 
- Số nào lớn nhất ? 
- Số 5 lớn hơn những số nào?
- Những số nào bé hơn số 5? 
- Số 1 bé hơn những số nào? 
- Những số nào lớn hơn số 1? 
- Dặn dò về nhà. Nhận xét tiết học.
- HS làm bài trên bảng con. 4 HS lên bảng làm. 
- HS nhận xét.
- 3 HS nhắc lại đầu bài. 
- 2 HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS làm bài vào vở . 
- HS HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình. HS khác nhận xét. 
- Cùng so sánh với 3.
- 2 < 3; 3 <4.
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- HS quan sát . 
- 3 HS 
- 3 HS 
- 1 HS: 3 > 2; 2 < 3.
- HS làm bút chì vào SGK.
- HS đọc: Chẳng hạn: 5 chiếc bút chì nhiều hơn 4 quyển vở viết
 5 > 4; 4 quyển vở ít hơn 5 chiếc bút chì viết 4 < 5.
- HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS làm bài. 
- 2 HS lên bảng chữa bài. 
- 2 HS.
- 3 HS 
- 3 HS 
- 2 HS 
- 4 HS 
- 2 HS 
- 2 HS 
- HS lắng nghe
Tự nhiên - xã hội
Bảo vệ mắt và tai
I - Mục tiêu :
 - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
 - Tự giác thực hiện các biện pháp giữ gìn, bảo vệ mắt và tai.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS-
1- KTBC: 
- GV gọi HS trả lời:
- Ta nhận ra màu sắc bằng gì?
- Ta nhận ra mùi vị bằng gì?
- Ta nhận ra tiếng động bằng gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
2.1 - Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2.2- Giảng bài: 
 Hoạt động 1: Quan sát tranh để nhận ra việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. 
- GV yêu cầu HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Bạn nhỏ đang làm gì? 
- Việc làm của bạn đó đúng hay sai?
- Ta có nên học tập bạn đó không?
- Hoặc: Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn đó làm gì? Bạn có nên học tập bạn đó không ?
- Khi xem vô tuyến bạn gái ngồi như thế nào ? Theo bạn ngồi xem như vậy đúng hay sai? Vì sao? 
- GV theo dõi và giúp đỡ các cặp để hai em đều được hỏi và được nói. 
- GV yêu cầu một số HS lên chỉ tranh và nói về những điều đã trao đổi trong nhóm. 
- GV kết luận:
Hoạt động 2: Quan sát tranh để nhận ra việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ tai. 
- Bước 1: Cho HS làm việc theo cặp. 
- GV treo tranh vẽ trang 11 yêu cầu HS quan sát từng hình để đặt câu hỏi và bạn bên cạnh trả lời. 
- H1: Hai bạn đang làm gì? Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? Vì sao chúng ta không nên dùng vật cứng ngoáy tai cho nhau ?
- H2: Bạn gái đang làm gì? làm như vậy có tác dụng gì?
- H3: Bác sĩ đang làm gì? Khi nào thì cần phải đi khám tai? Khám bệnh để làm gì?
- H4: Các bạn đang làm gì? Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai? Nếu bạn ở gần bạn sẽ nói gì với bạn đó? 
- Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV bổ sung (nếu cần).
- GV kết luận: 
Hoạt động 3: Đóng vai nhằm tập ứng xử để bảo vệ mắt và t ... t động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1- Bài cũ:
- Cho HS viết, đọc, phân tích: d, dê, đ, đò
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
2.2- Dạy âm, chữ ghi âm mới: 
*Âm t 
a. Nhận diện âm:
- GV ghi bảng đọc mẫu t
- Hỏi : Âm t gồm mấy nét là nét nào?
- Hãy tìm cho cô chữ t trong bộ chữ ?
b. Phát âm, ghép tiếng, đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu âm t (tờ)
- Có âm t, ghép thêm âm ô và dấu hỏi để được tiếng tổ?
- Phân tích cho cô tiếng tổ?
- Đánh vần tiếng tổ? 
- GV cho HS xem tranh SGK rút ra tiếng tổ, ghi bảng tổ
*Âm th: ( dạy tương tự )
- So sánh âm t và âm th ? 
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng các từ ứng dụng
- GV đọc mẫu, giải nghĩa.
- Đọc toàn bài 
d. Hướng dẫn viết chữ :
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết chữ t, tổ. 
-GV nhận xét sửa sai. 
- Làm tương tự với th, thỏ. Lưu ý HS viết liền tay từ t sang h.
3- Củng cố : 
- Các con vừa học mấy âm mới là âm nào?
Tiết 2
4. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Ôn bài tiết 1 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS (nếu có)
* Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- GV ghi câu ứng dụng trên bảng.
- Trong câu ứng dụng tiếng nào có âm vừa học? 
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ cho HS
- Chú ý: Sau dấu phảy, đọc phải ngắt hơi. 
b. Luyện nói:
-Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh hỏi : Tranh vẽ gì ? 
- Con gì có ổ ? 
- Con gì có tổ ? 
- Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở ? 
- Con có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao? 
c. Luyện viết vào Vở Tập viết.: t, th, tổ, thỏ 
- GV cho HS viết từng dòng
- GV quan sát, uốn sửa cho HS
5. Củng cố- Dặn dò: 
- Cho HS thi tìm tiếng có chứa âm mới
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. Nhận xét giờ.
- HS viết, đọc, phân tích: d, dê, đ, đò
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
- 2HS
- HS lấy t trong bộ chữ 
- HS phát âm: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tổ.
- 4 HS.
- t – ô- tô hỏi tổ: cá nhân, nhóm, lớp
- Cá nhân, lớp đọc trơn tổ. 
- 2- 3 HS.
- HS đọc, tìm, phân tích, đánh vần đọc trơn tiếng chứa âm mới.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc các tiếng, từ trên bảng. 
- 3 HS, lớp đồng thanh.
- HS quan sát và viết bảng con chữ t, tổ.
- HS viết bảng con th, thỏ
- 2HS
- HS đọc lại toàn bài tiết 1
- 2 HS
- 2 HS đọc câu ứng dụng. 
- HS tìm, phân tích , đánh vần đọc trơn tiếng thả.
- Cá nhân , nhóm , cả lớp đọc câu ứng dụng. 
- 2 HS: ổ, tổ
- 2 HS
- 2 HS
- 3 HS
- 3 HS 
- 3 HS
- HS mở vở, đọc lại bài viết
- HS viết từng dòng
- HS tham gia chơi. 
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
Học vần
 Bài 16: Ôn tập
I - Mục tiêu: Giúp HS:
 - Đọc và viết được: i, a, n, m, c. d. đ, t, th cùng các tiếng và từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
 - Tập viết đúng các chữ: tổ cò, lá mạ.
 - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cò đi lò dò.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Kẻ sẵn bảng ôn 
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể: cò đi lò dò 
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1- Bài cũ: 
- Cho HS viết, đọc, phân tích: t, tổ, th, thỏ.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
2.2- Ôn tập 
a.Các chữ và âm vừa học: 
*Bảng ôn 1:
- Gọi HS lên bảng đọc bài
- GV chỉ bảng theo và không theo thứ tự
- GV đọc âm? 
b. Ghép chữ thành tiếng: 
- GV: Các con ghép chữ ở cột dọc với chữ ở hàng ngang, lần lượt từng dòng. 
- GV ghi các tiếng HS ghép được lên bảng
*Bảng 2
- GV: Các con chú ý vào bảng 2 ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở hàng ngang để 
được tiếng mới.
- GV ghi bảng.
c. Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi lên bảng các từ ứng dụng
- GV giải thích: thợ nề: 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 
d. Luyện viết bảng : 
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết.
- GV nhận xét, sửa sai. 
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc bài tiết 1. 
- GV chỉ bảng
- GV nhận xét, sửa sai. 
*Đọc câu ứng dụng: 
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? 
- GV nói và viết bảng câu ứng dụng. 
- GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ cho HS 
- GV nhận xét, và cho điểm.
b. Kể chuyện: Cò đi lò dò
- GV kể lần 1 để HS biết chuyện
- GV kể chuyện diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ trong SGK.
- GV nhận xét
- GV nói: Câu chuyện này cho các con thấy tình cảm chân thành đáng quý giữa cò và anh nông dân. 
 c. Luyện viết vào Vở Tập viết:
- GV viết mẫu trên bảng cho HS quan sát rồi cho HS viết bài. 
- GV quan sát, uốn nắn và sửa sai cho HS
- GV chấm 4 – 5 bài, nhận xét bài của HS.
5- Củng cố, dặn dò, nhận xét: 
- Cho HS đọc lại bài một lần.
- Cho HS thi tìm thêm và đọc một số tiếng có chứa các âm đã học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau
 - GV nhận xét tiết học.
- HS viết, đọc, phân tích: t, tổ, th, thỏ.
- 2 HS đọc lại đầu bài. 
- Nhiều HS lên bảng tự chỉ và đọc 
- HS đọc: cá nhân, lớp
- HS lên bảng chỉ chữ
- HS ghép các âm ở cột dọc với các âm ở hàng ngang để tạo thành tiếng rồi đọc: Cá nhân, lớp.
- HS ghép sau đó đọc các tiếng ghép được: Cá nhân, lớp.
- HS đọc từ ứng dụng theo nhóm, cá nhân, cả lớp. 
- HS viết bảng con: tổ cò, lá mạ 
- 5- 7 HS đọc toàn bài ôn.
- 2- 4 HS đọc theo GV chỉ, không theo thứ tự. 
- Cả lớp đọc. 
- 2 HS.
- HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp. Kết hợp phân tích tiếng chứa âm vừa ôn.
- 2 HS đọc tên câu chuyện.
- HS nghe, thảo luận những ý chính của chuyện rồi tập kể lại theo tranh.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết. 
- HS viết bài. 
- Lớp đọc bài một lần
- HS thi tìm thêm và đọc một số tiếng có chứa các âm đã học.
Toán
Tiết 13: Bằng nhau. Dấu =
I- Mục tiêu:	
 - Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng ; mỗi số bằng chính nó (3 = 3; 4 = 4); biết sử dụng từ bằng nhau và dấu = để so sánh các số. 
II- Đồ dùng dạy học:
 - 3 lọ hoa, 3 bông hoa; 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa
 - Hình vẽ :3 chấm tròn xanh, 3 chấm tròn đỏ
 - Hình vẽ 8 ô vuông chia thành hai nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: 
- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
2.2- Nhận biết quan hệ bằng nhau:
a. Hướng dẫn HS nhận biết 3=3:
- GV đưa ra 3 chiếc lọ, 3 bông hoa, hỏi:có mấy lọ hoa ?
- Có mấy bông hoa?
- Hãy cắm vào mỗi chiếc lọ một bông hoa
- Có thừa chiếc lọ nào không?
- GV nói: Khi đó ta nói: 3 bông hoa bằng 3 chiếc lọ.
- Đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ. Yêu cầu nối mỗi chấm tròn xanh với một chấm tròn đỏ
- Hỏi:3 chấm tròn xanh so với 3 chấm tròn đỏ thì như thế nào?
- Nêu: 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ; 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, ta nói: “ba bằng ba”.Viết là: 3 = 3 (viết bảng), dấu “=” gọi là dấu bằng, đọc là bằng.
b. Giới thiệu 4 = 4
- Chúng ta đã biết 3 = 3 vậy 4 = 4 có đúng không? Vì sao? Nếu đúng thì hãy sử dụng số cốc, thìa và hình vẽ trên bảng để giải thích?
- Ta rút ra kết luận gì ở đây?
- Viết như thế nào?
- Hỏi tiếp: Vậy 2 có bằng 2 không?
 5 có bằng 5 không?
- Viết bảng: 2 = 2; 3 = 3; 4 = 4; 5 = 5. Hỏi: Em có nhận xét gì về những kết quả trên?
3. Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn HS viết dấu “=”
- GV quan sát , chỉnh sửa
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài?
- Cho HS quan sát mẫu
- Hướng dẫn HS cách làm
- Chữa bài:
- GV nhận xét
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài?
- Cho HS làm bảng con 
- Chữa bài:
 5>4 1<2 1=1
 3=3 2>1 3<4
 22
4. Củng cố, dặn dò, nhận xét:
- Chúng ta vừa học bài gì?
- Dặn HS về xem lại bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét giờ.
- HS so sánh 
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
- 3 lọ hoa
- 3 bông hoa
- HS lên cắm
- Không
- 1 số HS nhắc lại
- HS lên bảng nối
- 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ
- HS nhìn 3 = 3 và đọc: ba bằng ba
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận để rút ra câu trả lời và giải thích
- bốn bằng bốn
- HS viết 4 = 4. Vài HS nhắc lại
- Vài HS: 2 = 2
- Vài HS: 5 = 5
- Mỗi số luôn bằng chính nó
- HS đọc: 1 = 1; 2 = 2; 3 = 3; 
4 = 4; 5 = 5
- HS viết dấu “=” vào bảng con
- Viết theo mẫu
- HS quan sát mẫu
- HS tự làm bài
- HS đọc miệng kết quả: 2 tam giác xanh bằng 2 tam giác trắng, viết 2 = 2; 1 hình vuông xanh bằng 1 hình vuông trắng, viết 1 = 1; 3 con bướm bằng 3 bông hoa, viết 3 = 3
- HS khác nghe nhận xét
- Điền dấu >;<;= vào ô trống
- HS làm bảng con
- HS đọc kết quả và giải thích lí do điền dấu
- 2 HS.
Toán
Tiết 15:Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau. - HS biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu >, <,= để đọc và ghi kết quả so sánh các số trong phạm vi 5
II. Hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài trực tiếp
2- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK:
Bài 1: Sử dụng hệ thống câu hỏi giúp HS thực hiện yêu cầu bài:
a. Em hãy nhận xét số hoa ở hai bình hoa?
- Để bên 2 bông bằng bên 3 bông phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS vẽ
b. Số con kiến ở hai hình có bằng nhau không?
- Để bên 4 con bằng bên 3 con phải làm thế nào?
- Cho HS tự làm bài
c. Để số nấm ở hai hình bằng nhau ta có thể làm theo cách nào?
-Yêu cầu HS làm bài 
- GV kiểm tra 
Bài 2: Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập?
- Có thể nối 1 ô trống với một hay nhiều số?
- Cho 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Yêu cầu HS nối các số với ô trống cần thay đổi màu để dễ nhìn kết quả
- GV khẳng định kết quả đúng
Bài 3: Cách làm tương tự bài 2. Chuyển thành trò chơi thi nối nhanh, nối đúng để tăng hứng thú học tập.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét.
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
- Không bằng nhau, một bên 2 bông, một bên 3 bông
- Vẽ thêm 1 bông hoa vào bên 2 bông hoa
- HStự vẽ và kiểm tra cho nhau
- Không, một bên 4 con, một bên 3 con.
- Gạch bớt 1 con ở bên 4 con
- HS tự làm bài và kiểm tra cho nhau
- Vẽ thêm 1 cái vào bên 4 cái, hoặc gạch bớt 1 cái ở bên 5 cái.
- HS tự làm bài.
- Nối ô trống với số thích hợp
- Nhiều số.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- HS tự kiểm tra cho nhau và đọc kết quả bài làm của mình: VD: 1 < 2; 2 < 3 nên 1<3....
- HS chơi trò chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 4(8).doc