I.MỤC TIÊU.
- HS biết đọc viết được: n , m , nơ , me.
- Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa ( hoặc các vật mẫu ), các từ khóa : nơ , me.
- Tranh minh họa phần luyện nói: Bố mẹ , ba má.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 4 Kế hoạch giảng dạy Thứ Môn Tiết Nội dung bài dạy 2 24/ 09/ 07 Họcvần(2t) Đạo đức Thể dục 1 2-3 4 ø Bài 13: m , n Gọn gàng, sạch sẽ T2 Đội hình đội ngũ ( GV chuyên dạy) 3 25/ 09/ 07 Học vần(2t) Thủ công Toán 1 2-3 4 5 Bài 14 : d , đ Xé dán hình vuông , hình tròn ( tiết 1) Bằng nhau. Dấu = 4 26/ 09/ 07 Học vần(2t) Toán Âm nhạc 1-2 3 4 Bài 15: t . th Luyện tập ( GV chuyên dạy) 5 27/ 09/ 07 Mĩ thuật Học vần(2t) Toán 1 2-3 4 Vẽ hình tam giác ( GV chuyên dạy) Bài 16: ôn tập Luyện tập chung 6 28/ 09/ 07 Tập viết Toán TNXH Tập viết HĐTT 1 2 3 4 5 lễ , cọ , bờ , hổ Số 6 Bảo vệ mắt và tai mơ , do , ta , thơ Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2007 Môn :Học vần N M Bài : I.MỤC TIÊU. - HS biết đọc viết được: n , m , nơ , me. - Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa ( hoặc các vật mẫu ), các từ khóa : nơ , me. - Tranh minh họa phần luyện nói: Bố mẹ , ba má. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 1/ Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: -Cho 2 HS đọc và viết . -Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : M , N. - GV cho HS đọc. b . Dạy chữ ghi âm: * Nhận diện n : -GV cho hs nhận diện chữ n . n : Gồm nét sổ thẳng và nét móc hai đầu. - So sánh với các đồ vật , sự vật. * Phát âm : - GV phát âm mẫu : nờ - Vị trí của các chữ trong tiếng nơ . - Đánh vần : nờ – ơ – nơ. * Nhận diện m - GV cho HS nhận diện m. - So sánh n với m. - Phát âm hai môi khép lại rồi bật ra hơi thoát cả miệng lẫn mũi. * Phát âm . - GV phát âm mẫu mờ : - Vị trí các chữ trong tiếng me. * Đánh vần : Mờ –e – me . * Đọc tổng hợp 2 âm * Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. * Đọc từ ngữ ứng dụng. No nô nơ Mo mô mơ Ca nô bó mạ 4/ Củng cố - Nhận xét tiết 1 Tiết 2 1/ Ổn định lớp 2/ Luyện tập : a/ Luyện đọc: + GV cho hs đọc bài ở tiết 1 -Cho HS thảo luận tranh minh họa và đọc : Bò bê có cỏ, bò bê no nê b/ Luyện viết Yêu cầu học sinh viết bài vào vở c/ Luyện nói: - Cho HS đọc tên bài luyện nói: Bố mẹ , ba má. * trò chơi ghép tiếng, từ: 5/ Củng cố- dặn dò - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài. - HS tìm tiếng mới - Chuẩn bị hôm sau: - Nhận xét nêu gương. 1 5 1 6 - HS1: bi , cá . - HS2 :bi ve. - Bé hà có vở ô li -HS đọc lần lượt cá nhân - n giống cái cổng. - HS phát âm cá nhân , tập thể. - Tiếng nơ có âm n đứng trước, ơ đứng sau. - Giống :Đều có nét móc hai đầu. - HS lần lượt đánh vần cá nhân, đồng thanh . - Hs lần lượt phát âm. - Tiếng me có âm m đứng trước, e đứng sau. - HS viết vào bảng con. - HS đọc các từ ngữ: cá nhân, nhóm , tập thể. - HS đọc cá nhân , bàn , tổ ,tập thể . - HS thảo luận. - HS đọc câu: Cá nhân, tổ, tập thể Học sinh viết bài. - HS thi nhau luyện nói. - HS thi nhau ghép. - HS đọc lại bài. - HS thi nhau tìm. Rút kinh nghiệm bổ sung. Môn : Toán Bài : Bằng nhau , dấu = I. MỤC TIÊU: * Giúp HS : - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng,mỗi số bằng chính số đó. - Biết sử dụng từ bằng nhau “dấu =”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mô hình đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở SGK - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Nhận biết quan hệ bằng nhau . - GV hướng dẫn HS nhận biết : 3 =3 + Hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ của bài họcrồi trả lời các câu hỏi của GV : Co ùmấy con hươu ? Có mấy khóm cây? Có mấy cái li và có mấy cái muỗng? * Nhận biết : 3 =3 - GV nêu có 3 con hươu , có 3 khóm cây cứ mỗi khóm cây 1con hươu và ngược lại Số con hươu (3 ) bằng số khóm cây ( 3) Ta có : 3 bằng 3 - GV cho hs nêu câu hỏi các tranh khác nhau để hình thành quan hệ bằng nhau. - GV giới thiệu: ba bằng ba viết như sau: 3 = 3 . GV chỉ vào 3=3 gọi hs đọc. * Nhận biết 4 = 4 - GV cho HS quan sát tranh gọi HS tự nêu câu hỏi và trả lời . b. Thực hành : * Bài 1: GV hướng dẫn hs viết dấu = vào giữa 2 số : ví dụ ( 5 = 5 ) * Bài 2; - GV hướng dẫn hs nêu nhận xét , rồi viết kết quả vào ô trống. * Bài 3: - Gọi HS nêu cách làm bài. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhắc lại nội dung bài học: Bằng nhau, dấu = - GV nêu yêu cầu bài toán. + Cô có 3 viên kẹo, bạn Lan củng có 3 viên kẹo. Vậy số kẹo của Cô và số kẹo của bạn Lan như thế nào? - Nhận xét- nêu gương - Chuẩn bị bài hôm sau - HS 1: 3<4 - HS 2 : 2< 5 - HS quan sát. - có 3 con hươu - Có 3 khóm cây - Có3 cái li và 3 cái muỗng - HS đọc: ba bằng ba. - HS tự nêu câu hỏi và trả lời. - HS làm bài: 5 = 5 2 = 2 1 = 1 3 = 3 - HS nêu: Có 4 chấm tròn bên trái. Bên phải có 3 chấm tròn. 4 > 3 3 < 4 - HS làm bài: 4 < 5 4 = 4 5 > 4 - Viết dấu thích hợp vào ô trống. - HS làm baiø rồi chữa bài ( đọc kết quả: 4 < 5 1 < 4 2 = 2 5 > 2 3 > 1 3 = 3 - HS: bằng nhau. Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Môn : Toán. Luyện tập Bài : I. MỤC TIÊU. * Giúp HS củng cố về: - Khái niệm ban đầu về bằng nhau. - So sánh các số lượng, trong phạm vi 5 với việc sử dụng các từ “lớn hơn” “ bé hơn” “ bằng” và các dấu , =. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ. - GoÏi 3 HS nêu kết quả bài 3 - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài : Luyện tập * Bài 1; Viết > , < , = - GV gọi HS nêu cách làm. - Cho HS nhận xét chữa bài. * Bài 2: Nhìn tranh viết phép tính thích hợp. - GV cho hs nêu cách làm bài + Sau khi làm bài xong Gv cho hs nêu kết quả. Nhận xét. * bài 3: Làm cho bằng nhau. - GV hướng dẫn hs nêu cách làm. - GV giải thích tai sao nối như hình vẽ mẫu. - Vì ở tranh 1 có 4 hình vuông màu trắng, 3 hình vuông màu trắng, bằng số hình vuông xanh: 4 = 4. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại nội dung bài học. - Liên hệ thực tế. - Chuẩn bị hôm sau bài - Nhận xét - Nêu gương. 5 25 4 4 - HS1: 5 > 4 3 = 3 2 < 5 - HS2: 1 1 2 = 2 - HS3: 1 = 1 3 2 - Vết dấu thích hợp vào chỗ chấm, rồi đọc kết quả bài làm. 1 3 2 = 2 4 = 4 3 > 2 4 < 5 - Hs so sánh bút chì máy với cục tẩy, rồi viết kết quả so sánh 4 4 3 = 3 5 = 5 - Lựa chọn để thêm vào một số hình vuông: màu trắng, màu xanh sao cho sau khi thêm số hình vuông xanh bằng số hình vuông trắng Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2007 Môn : Hoc vần D Đ Bài I.MỤC TIÊU. - HS đọc và viết được: d , đ , dê , đò.- Đọc được câu ứng dụng: Dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Cá cờ , bi ve , lá đa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa các từ khóa : Dê , đò. - Tranh minh họa câu: Dì Na đi đò, bé và mel đi bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con. - Gọi 2 HS đọc bài. - GV nhận xét ghi điểm, 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài. * Chữ và âm d. b. nhận diện chữ : d - Phát âm: GV phát âm mẫu dờ - Ghép tiếng : dê - Đánh vần: dờ – ê – dê. - Giới thiệu tranh rút tiếng dê -Phân tích cấu tạo tiếng dê - Đọc tiếng : dê Dờ/ dờ – ê- dê/dê đ (tương tự) - Hướng dẫn vietá d dê GV viết mẫu, hướng dẫn qui trình đ đò Nhận xét sửa sai * Đọc đúng từ ứng dụng - GV viết các từ lên bảng: - da , de , do - đa , đe , đo - da dê , đi bộ - GV cho HS đọc - Cho HS tìm các âm vừa học trong các tiếng, từ. 4/ Củng cố nhận xét tiết 1 Tiết 2 1. Ổn định 2. Luyện tập a/ Luyện đọc - Luyện đọc bài ở tiết 1. - Luyện đọc câu ứng dụng. + GV cho HS thảo luận tranh minh họa. - GV cho HS đọc mẫu câu ứng dụng. - GV chữa lỗi phát âm. b/ Luyện viết + GV cho HS tập viết vào vở. c/ Luyện nói: + Luyện nói theo tranh: dế, cá cờ, bi ve, lá đa + Tại sao nhiều trẻ em thích những vật hoặc những con vật này.? + Em biết những loại bi nào? + Cá cờ thường sống ở đâu?. + Nhà em có nuôi cá cờ không? + Dế thường sống ở đâu trên đất? + Lá trong tranh là lá gì? . Lá đa thường có những hình thù như trâu ( Trâu lá đa để chơi ) 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc bài ở sách giáo khoa. - Tìm tiếng mới có âm vừa học. - Nhận xét nêu gương - Cả lớp viết : nơ ,me. - 2 HS đọc - HS phát âm d ( dơ) - Học sinh ghép - HS phát âm lần lượt. - Cho hs quan sát tranh Có âm d đứng trước ê đứng sau - Đồng thanh, cá nhân - HS viết bảng con - HS đọc lần lượt. - HS đọc cá nhân. - HS thảo luận. - HS đọc cá nhân, tổ, tập thể. Cá nhân, đồng thanh - Tại vì bi dùng để chơi bi, cá để nuôi làm cảnh, dế để đá lộn Lá để chơi làm con trâu. - Bi ba màu bằng đá,bi một màu và bi nhiều màu, - Cá sống ở biển , sông . - Không. - Dế sống ở bờ sông. - Lá đa. -HS luyện viết vào vở. -HS đọc bài. Rút kinh nghiệm bổ sung .. Môn :Thủ công ( Tiết 1) Xé, dán hình vuông, hình tròn Bài : I. MỤC TIÊU. - HS làm quen với kĩ thật xé, dán giấy để tạo hình. - Xé ... diện - Cá nhân, nhóm - Viết vở tập viết - HS đọc lần lượt. - Con gà. - Con chim. - Có nhà. - Không. - Vì phá ổ, tổ thì con vật không nơi để trú thân. Rút kinh nghiệm bổ sung . .. Môn : Đạo đức Gọn gàng sạch sẽ. Bài : I. MỤC TIÊU. * HS hiểu: - Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ - Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng. II TÀI LIỆU SỬ DỤNG. - Vở bài tập đạo đức 1 - Bài hát “ Rữa mặt như mèo” Nhạc và lời Hàn Ngọc Bích. - Bút chì hoặc sáp màu. - Lược chải đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đưa tranh 2: Bạn ăn mặc gọn gàng và không gọn gàng. - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. giới thiệu: Gọn gàng sạch sẽ. * Hoạt động 1: Quan sát tranh làm bài. -GV cho HS làm bài tập 3. - Cho HS thảo luận - GV mời một số hs lên trình bày trước lớp. - GV bổ sung kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn trong tranh (1,3,4,5,7,8) * Hoạt động 2: Thi hát. - GV cho HS thi hát tập thể - Liên hệ thực tế trong lớp chúng ta, có em nào giống mèo không? - GV cho HS liên hệ lớp học trước đó. * Hoạt động 3: Giúp nhau sửa sang quần áo. - GV cho HS giúp nhau từng đôi một, Sửa sang quần áo đầu tóc gọn gàng. * Hoạt động 4: Cho hs thi nhau đọc thơ. - Nói về gọn gàng sạch sẽ 4. Củng cố, Dặn dò. - GV cho HS đọc toàn bài ở SGK - Chuẩn bị hôm sau: Bài 19 - Nhận xét - nêu gương 1 5 1 5 5 7 7 4 1 - HS nhận xét. - HS thảo luận theo tranh. - Hát bài: Rữa mặ như mèo. - Không có bạn nào. - HS thực hành từng đôi 1. - HS nhận xét. - HS thi nhau đọc. Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Thứ 5 ngày 27 tháng 9 năm 2007 Môn :Học vần, Ôn tập Bài : 16 I. MỤC TIÊU. - HS đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần : l, a,n, m d, đ , t. - Đọc đúngcác từ ngữ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng truyện kể: Cò đi lò dò. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng ôn ( Trang34 SGK ) - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Cò đi lò dò. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1. 1. Ổn định 2. kiểm tra bài cũ. Bài t-th - Cho HS viết bảng con : tổ , thỏ. - Cho HS đọc bài ở SGK : 3 em. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: Ôn tập. Ghi đề bài. b. Bài giảng * Ôn tập chữ và âm vừa học - Cho hs nêu những chữ và các âm đã học - GV điền vào bảng đã kẻ sẵn. - GV đọc âm. - HS chỉ chữ đọc âm. * Ghép chữ thành tiếng. - GV cho hs đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang - Cho hs ghép tiếng với dấu thanh - Giải thích thanh nghĩa các tiếng * Từ ngữ ứng dụng. - Tìm tiếng có âm vừa ôn? - Phân tích cấu tạo-đọc trơn tiếng vừa tìm - Cho hs đọc từ - Giảng nghĩa từ + GV cho hs đọc các từ ngữ ứng dụng Tổ cò da thỏ Lá mạ thợ nề. * Viết chữ. tổ cò lá mạ + GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình 4/ Củng cố : - Ghép tiếng có âm vùa ôn. - Nhận xét tiết học Tiết 2 1. Ổn định 2. Luyện tập. a.Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc bài ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng. - Đọc sách giáo khoa b. Luyện viết -Yêu cầu HS viết bài Theo dõi hướng dẫn c. (Luyện )Kể chuyện: Cò đi lò dò - GV kể lần 1 kèm theo tranh minh hoạ SGK - GV kể lần 2 - Cho HS thi tài kể theo từng nội dung của bức tranh + Tranh 1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng. + Tranh 2: Con cò trông nhà nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quyết dọn nhà cửa. + Tranh 3: Con cò bỗng thấy từng đàn cò đang bay lượn vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui vẻ sống cùng bố mẹ và anh chị em. + Tranh 4 : Mỗi khi có dịp là nó lại cùng cả đàn kéo đến thăm anh nông dân và cánh đồng của anh. H: Ý nghĩa câu chuyện? 3. Củng cố- dặn dò - GV chỉ bảng cho hs đọc bài ở sgk. - VN học bài - Nhận xét – nêu gương. Hát - cả lớp viết vào bảng con. -HS1: Đọc từ ứng dụng. -HS2: Đọc câu ứng dụng. -HS3: đọc bài. - HS nêu - HS chỉ chữ CN-ĐT - Ghép âm, đọc tiếng. - Ghép, đọc - HS tìm -CN HS viết bảng con. Hát Viết vở tập viết - Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Môn : Toán Số 6 Bài 16: I. MỤC TIÊU. * Giúp học sinh hiểu: - Có khái niệm ban đầu về số 6. - Biết đọc vết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6. Nhận biết số lượng trong phạm vi 6. - Vị trí của các trong dãy từ 1 đến 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại. - 6 Miếng bài nhỏ,viêtý các số từ 1 đến 6 trên từng miếng bìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. - GV cho hs đọc từ 1 đến 5. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: Bài số 6 * Bước 1: - GV cho hs xem tranh và nói. + Có 5 bạn đang chơi, 1 bạn khác đi tới. Có tất cả mấy bạn ? - Gọi HS nhắc lại và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS khác nhắc lại câu trả lời. - GV yêu cầu HS lấy 5 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn và nói. - GV cho HS quan sát tranh vẽ và giải thích. Năm chấm tròn thêm một chấm tròn, là sáu chấm tròn. - năm con tính thêm một con tính là sáu con tính. - Gọi HS nhắc lại. * Bước 2: 6 6 - Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết. In viết * Bước3: - Nhận biết thứ tự số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 - Số 6 là số liền sau so á5 trong dãy số từ 1,2,3,4,5,6. b. Thực hành. * Bài 1: Viết chữ số 6. - GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập chữ số 6. * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống - GV cho HS đếm số chấm tròn ở ô thứ nhất là 5, số chấm tròn ở ô thứ hai là 1 - Đếm số chấm tròn cả hai ô vuông là 6 - GV nêu ra câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 6. VD: (H1) - GV hỏi có tất cả mấy chấm tròn ? Bên trái có mấy chấm tròn ? Bên phải có mấy chấm tròn ? * bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài * Bài 4: Viết dấu > , < , = - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. 3. củng cố. - GV tổ chức trò chơi nhận biết số lượng - GV đưa ra các tờ bìa: 5 chấm tròn, 3 chấm tròn, 1 chấm tròn. 4. Dặn dò. - Chuẩn bị hôm sau : Bài số 7 - Nhận xét – nêu gương 4 10 15 5 1 - 2 HS đọc từ 1 đến 5 - Có 5 bạn đang chơi, 1 bạn khác đi tới. Có tất cả 6 bạn. - Có 6 bạn - HS nói năm hình tròn, thêm một hình tròn là 6 hình tròn. - HS nói năm hình tròn,thêm một hình tròn là sáu hình tròn. + HS nhìn vào tranh ở SGK - Số 1,2,3,4,5,6 - HS viết vào vở bài tập - HS làm bài rồi chữa bài. 1 6 2 6 3 3 6 - Có tất cả 6 chấm tròn. - Bên trái có 5 chấm tròn. - Bên phải có một chấm tròn. Hs đọc. 6 gồm 5 và 1 6 gồm 1 và 5 6 gồm 4 và 2 6 gồm 2 và 4 6 gồm 3 và 3 - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài rồi chữa bài. 1 2 3 4 5 6 - Viết dấu > , < , = vào ô trống - HS llàm bài rồi chữa bài 6 > 5 3 < 6 6 > 4 6 > 3 6 > 2 6 = 6 Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Thứ 6 ngày 28 tháng 9 năm 2007 Môn : Tập viết. Lễ,cọ,bờ,hổ Bài I. MỤC TIÊU. - HS viết đúng các chữ : l , ê , c , o , b , ơ , h, o . - HS viết đúng, đẹp, nhanh . - Rèn luyện tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chữ mẫu phóng to: lễ , cọ , bờ, hổ - HS Chuẩn biï vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. - GV chuẩn bị chữ mẫu phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng viết : b , bé. - GV và HS nhận xét chữa lỗi. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài viết; lễ , cọ , bờ ,hổ. - GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài. b. GV viết mẫu lên bảng - GV hướng dẫn qui trình viết. - GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ. + Chữ có độ cao 2 li. + Chữ có độ cao 4 li + Chữ có độ cao 5 li c. thực hành. - GV cho hs viết vào bảng con. - GV chữa những lỗi sai. - GV cho hs viết vào vở tập viết 4. Củng cố, Dặn dò - GV thu một số vở chấm và chữa lỗi - Nhận xét - nêu gương. - Chuẩn bị bài hôm sau. - HS1: viết b - HS2: viết bé. - HS theo dõi. - ê,o,ơ,ô - l,b,h - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở tập viết. Rút kinh nghiệm bổ sung. .. Tiết : Sinh hoạt. I. Nhận xét tình hình hoạt động tuần qua. * Học tập. - HS có tinh thần học tập, đến lớp chăm chú bài giảng và thuộc bài. - Tồn tại: + Một số HS vẫn chưa có ý thức trong vấn đề học. Đến lớp chưa thuộc bài, chưa làm bài, còn lơ là chưa chú ý nghe giảng. + Cụ thể: Hiếu, Qúi . * Trực nhật: - Các tổ trực nhật tốt. - Quét dọn sạch sẽ và kê lại bàn ghế. * Vệ sinh cá nhân: - Nhìn chung các em ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. * Chấp hành nội qui. - Một số em chưa chấp hành nội qui của lớp, - Trong giờ học còn nói chuyện ồn ào. II. Hướng khắc phục tuần tới. - HS cần đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ. - Duy trì được nề nếp học tập tốt tác phong gọn gàng sạch sẽ. - Học sinh phải biết vâng lời lễ phép, không nói chuyện làm ảnh hưởng đến tiết học và bạn bè xung quanh.
Tài liệu đính kèm: