Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 1 năm học 2010

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 1 năm học 2010

BÀI:1

SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ

I. Mục tiêu bài hoc:

1. Kiến thức:

- HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn

2. tư tưỏng:

- HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.

3. Kỹ năng :

- Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

II. phưong tiện dạy -học:

1,Thầy : SGK, tranh ảnh

2. Trò : Đọc trước bài .

 

doc 105 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 1 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN : 1 Ngày soạn : 15/8/2010
 TIẾT : 1 
BÀI:1
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. Mục tiêu bài hoc:
1. Kiến thức:
- HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ KH . Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn 
2. tư tưỏng:
- HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.
3. Kỹ năng :
- Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
II. phưong tiện dạy -học: 
1,Thầy : SGK, tranh ảnh 
2. Trò : Đọc trước bài .
III. Tiến trình Dạy -học: 
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
 * Nêu vấn đề : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta không phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học. 
Hoạt đông của thầy và trò
- GV trình bày theo SGK.
? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài vật xung quanh ta đẫ có hình dạng như ngày nay không? .
( Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn.
Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khôn )
- GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ => quá khứ đó là lịch sử .
? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.?
- GV: ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập LS loài người, từ khi loài người xuất hiện trên trái đất (cách đây mấy triệu năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo khổ vì áp bức bóc lột, dần dần trở thành văn minh tiến bộ và công bằng.
? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của XH loài người.?
( - Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu, chết.
- Lịch sử xã hội loài người là không ngừng phát triển, là sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và văn minh hơn .)
- GVKL:Lịch sử chúng ta học là lịch sử xã hội loài người, tìm hiểu về toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay.
- GV giảng tiếp theo SGK.
- GV: Vậy chúng ta có phải học lịch sử không ? Và học LS để làm gì
* Hoạt động 2: 
- GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và trả lời.
? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?.
( Khung cảnh, lớp học, thầy trò, bàn ghế có sự khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do XH loài người ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn, trường lớp khang trang hơn..)
? Vậy chúng ta có cần biết không ? Tại sao có sự thay đổi đó.
( Cần biết..Quá khứ, tổ tiên, ông cha ta, DT mình sống như thế nào ? và có sự thay đổi đó là do bàn tay khối óc của con người làm nên)
- GVKL:Ko phải ngẫu nhiên có sự thay đổi đó mà phải trải qua những thay đổi theo thờp gian XH tiến lên, con người văn minh hơn, cùng với sự phát.triển của KH công nghệcon người tạo nên những sự thay đổi đó.
? Theo em, học lịch.sử để làm gì.?
? Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia đình, quê hương, để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử
- GVKL: Học lịchsử không chỉ biết được cội nguồn của tổ tiên ông cha mình, mà còn biết những gì loài người làm nên trong quá khứ để xây dựng XH ngày nay.
- Môn LS có ý nghĩa quan trọng đối với con người, chúng ta học lịch sử là rất cần thiết. Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại LS
* Hoạt động 3: 
- GV: Thời gian trôi qua song những dấu tích của gia đình, quê hương vẫn được lưu lại .
? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày nay.
( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật)
- GV cho HS quan sát H2.
? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì.?
( Bằng đá)
- GV: Nó là hiện vật người xưa để lại.
? Trên bia ghi gì.
( Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của tiến sĩ .)
- GVkhẳng định: Đó là hiện vật gười xưa để lại, dựa vào những ghi chép trên bia đá, chúng ta biết được tên tuổi, địa chỉ, công trạng của tiến sĩ.
- GV yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng". 
( L.sử ông cha ta phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc
ngoại xâm.)
- GV khẳng định: Câu chuyện này là truyền thuyết được truyền miệng từ đời này qua đời khác ( từ khi nước ta chưa có chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng.
? Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử./
- GVCC bài: lịch sử là một khoa học dựng lại những hoạt động của con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta phải học và biết lịchsử. Phải nắm được các tư liệu Lsử.
- GV giải thích danh ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc sống".
Nội dung
1. Lịch sử là gì.
- Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử là 1 khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ
2/ Học lịch sử để làm gì.
+ Là để hiểu được cội nguồn DT, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông ta, biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để gìn giữ độc lập DT.
+ Quý trọng những gì đang có.
+ Biết ơn những người làm ra nó và biết mình phải làm gì cho đất nước.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sử.
- Dựa vào tư liệu: 
+Truyền miệng (các chuyện dân gian .)
 + Chữ viết (các văn bản viết.).
 + Hiện vật (những di tích, di vật, cổ vật người xưa để lại.)
4. Củng cố:
 ?Lịch sử là gì ?Học lịch sử để làm gì?
* Bài tập: (bảng phụ ).
1. Đánh dấu (X) vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng:
› Là một công dân của đất nước ta cần phải hiểu biết lịch sử của dân tộc mình.
› Học LS giúp ta hiểu biết được cội nguồn của DT, biết được công lao sự hi sinh to lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.
› Nhờ có học lịch sử mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại , ta có thêm kinh nghiệm để xây dựng hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.
› Lịch sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà 
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường
6.Nhận xét –Rút kinh nghiệm:
..
TUẦN :2 Ngày soạn : 21/8/2010
TIẾT :2 
BÀI:2
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương lịch, âm lịch và công lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch.
2.Tư tưởng: 
- Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
3.Kỹ năng:
 - Giáo dục HS quý trọng thời gian và tính chính xác KH về thời gian.
II. Phương tiện Dạy -Học:
1. Thầy : Quả địa cầu.
2. Trò : Đọc trước bài.
III/Tiến trình Dạy -Học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi: 
? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?
* Đáp án: - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ . Lịch sử là một khoa học,dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ
 - Dựa vào: Các tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện vật
2. Bài mới:
- Nêu vấn đề : Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này.
 3/Bài mới:
Hoạt đông của thầy và trò
*Hoạt động 1: 
- GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện xảy ra vào những (t) khác nhau : con người, nhà cửa, phố xá, xe cộ đều ra đời và thay đổi.
Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian.
- GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1).
? Em có thể nhận biết trường làng và tấm bia đá dựng lên cách đây bao nhiêu năm không ?
( Không biết, đã lâu rồi).
? Các em có cần biết thời gian dựng tấm bia 1 tiến sĩ nào không ?.
- GVKL: Như vậy việc xác định thời gian là thực sự cần thiết.
- GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử giám, không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng 1 năm, phải có người trước, người sau, bia này có thể cách bia kia rất lâu. Như vậy người xưa đã có cách tính và cách ghi thời gian. Việc tính thời gian là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhiều điều.
- GV gọi HS đọc : " Từ xưa ..từ đây ".
? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì.
( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính thời gian , nhìn thấy những hiện tượng tự nhiên=>Đó là cơ sở xác định thời gian
? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính đượcthời gian .
*Hoạt động 2: 
- GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên nhiên, qua quan sát và tính toán được (t) mọc, lặn, di chuyển của mặt trời và mặt trăng và làm ra lịch, phân (t) theo tháng năm, sau đó chia thành giờ, phút.Lúc đầu có nhiều cách tính lịch. tuỳ theo đặc điểm của từng vùng, từng dân tộc nhưng cơ bản vẫn dựa vào chu kỳ xoay của mặt trăng quay quanh trái đất(âm lịch)
+ Chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (dương lịch)
? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm" có những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào.
( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.)
- GV cho HS quan sát lịch treo tường.
- Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương.
- GV: cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã sáng tạo ra lịch.
- GV dùng quả địa cầu để minh hoạ.
? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch.
- GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác, 1 tháng tức là 1 tuần trăng có 29 -30 ngày, 1 năm có 360 -365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái đất để tính (t)
*Hoạt động 3: 
- GV giảng: XH loài người càng phát.triển, sự giao hoà giữa các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở rộng => nhu cầu thống nhất cách tính (t) được đặt ra.(GV đưa ra các sự kiện.)
? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ?.
? Em hiểu công lịch là gì.
? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày còn lại là bao nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ? Phải làm thế nào ?
( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm 1 ngày cho tháng 2.
+ 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.)
- GV ...  . 1030
C . 1031 D . 1032
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
5/ Nhận xét – rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................
TUẦN: 34
TIẾT: 33 Ngày giảng :
 BÀI 28: ÔN TẬP
I/Mục tiêu bài học 
 1. Kiến thức : Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc 
2. Tư tưởng : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc 
3.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các nhân vật lịch sử
II. Phương tiện Dạy - Học:
Thầy : Nội dung ôn tập
Trò : Kiến thức đã học
III. Tiến trình Dạy - Học:
1. ổn định tổ chức : Sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới
3.1. Nêu vấn đề : Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau
3.2. Các hoạt động dạy và học 
? Kịch sử thời kỳ này đã trải qua những giai đoạn lớn nào? 
? Diễn ra vào thời gian nào, tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ?
? Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc ? ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó ? 
? Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta ?
?Hãy miêu tả những công trình nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại ?
1/Thời nguyên thuỷ 
3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá mới và sơ kỳ kim khí
2/ Thời dựng nước
Diễn ra từ thế kỷ VII TCN
Tên nước đầu tiên : Văn Lang
Vị vua đầu tiên : Hùng Vương
3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
_ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự báo hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị nước ta
Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc
Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc 
Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) .
KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất 
Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài
4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập
Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền ( 938 )đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc
5/ Công trình nghệ thuật
Trống đồng Đông Sơn
Thành Cổ Loa 
 4/ Củng cố : 
GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản
5/ Hướng dẫn về nhà
 - Làm bài tập theo mẫu SGK
 - ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ 
6/ Nhận xét- Rút kinh nghiệm:
 TUẦN:36
 TIẾT: 34 Ngày soạn : 
 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, vẽ bản đồ.
II. Phương tiện Dạy - Học:
- Bảng phụ.
III. Tiến trình Dạy - Học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
 I. Các dạng bài tập.
1/ Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai bà trương diễn ra vào năm nào?
 A Năm:40	B Năm: 44
 C Năm: 45	D Năm: 46
Câu 2: Nước Vạn Xuân được thành lập vào năm nào?
 A Năm: 455	 B Năm: 544
 C Năm: 445	 D Năm: 251
Câu 3: Nhà Đườngđổi Giao châu thành An nam đô hộ phủ vào năm nào?
 A Năm: 976	B Năm: 796
 C Năm: 697	D Năm: 678
Câu 4: Lãnh thổ nước Cham Pa kéo dài từ?
 A Quảng Bình đến Quảng Nam
 B Hoành sơn đến Quảng nam
 C Quảng bình đến Phan rang
 D Hoành sơn đến Phan rang
2. Bài tập thực hành:
 - Vẽ lược đồ chiến thăng Bạch Đằng năm 938
* Chuẩn bị:
 - Giấy A4 – bút chì - thước kẻ - bút màu.
 * Yêu cầu:
 - Vẽ phóng to gấp hai lần so với bản đồ trong sách giáo khoa.
 * Cách vẽ:
 - Xác định tỷ lệ giữa bản đồ vẽ và bản đồ trong sánh giáo khoa.
 - Vẽ các nét cơ bản, hoàn thiện.
 - Tô màu, viết ghi chú, viết tên mình vào bản đồ.
 TUẦN:37
 TIẾT: 35 Ngày soạn :
I/ Mục tiêu bài học 
Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh
Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing
Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh
II/ Hoạt động trong giờ kiểm tra:
Thầy : Chép đề tự luận lên bảng
Trò : Đọc kỹ yêu cầu đề ra nghiêm túc làm bài
III/ Nội dung kiểm tra:
Câu 1: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ?
Câu 2 : Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? 
Câu 3: Diễn biến cuộc khởi nghĩa Mai thúc loan?
IV/ Đáp án - biểu điểm: 
Câu 1 : ( 4 điểm )
* Diễn biến : 
- Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục ..
- Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng thêm Hoàng Châu 
- Năm 543nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giét hết
* Kết quả : 
- Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc
Câu 2 : (3 điểm )
- Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké hoạchvà cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân tộc
- ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc
Câu 3: ( 3 điểm )
* Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Mai Thục Loan:
+Mai Thúc Loan quê gốc ở Mai Phụ ( Thạch Hà – Hà Tĩnh), theo mẹ sang trú ở Ngọc Trừng ( Nam Đàn - Nghệ an), khoẻ mạnh, da đen, tóc xoăn.
- Vì nhà nghèo nên phải đi ở, chăn trâu, cày ruộng thuê cho nhà giàu, nhưng ông là người có chí lớn, được mọi người yêu mến.
- Ông căm thù quân đô hộ áp bức, bóc lột nặng nề nhân dân ta, làm cho đời sống nhân dân rất khổ cực.
+ Nhân một chuyến gánh vải sang Trung Quốc cống nạp, ông đã kêu gọi mọi người đứng lên khởi nghĩa.
- Quân khởi nghĩa nhanh chóng chiếm được Hoan Châu và được nhân dân Diễn Châu, Ái Châu hưởng ứng.
- Ông chọn Sa Nam ( Nam Đàn, Nghệ an) làm căn cứ khởi nghĩa, lên ngôi vua, nhân dân thường gọi ông là “ Vua đen” (Mai Hắc Đế).
- Năm 722 cuộc khởi nghĩa cuộc khởi nghĩa bị quân Đường đàn áp, khởi nghĩa thất bại.
* Nhận xét baì kiểm tra 
1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A 
2. Kiểm tra : 
A/ Phần trắc nghiệm :( 3đ )
 Câu 1: ( 1,5đ ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất 
 a)Vì sao nhân dân và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí ?
A. Do chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Lương
B. Lý Bí là người tài giỏi có uy tín lớn trong nhân dân
C. Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn bạo
D. Cả ba ý trên đều đúng
b) Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đật tên nước là Vạn Xuân ?
A. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc
B. Mong muốn đất nước mãI có mùa xuân đẹp, hoà bình, nhân dân yên vui
C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc
c) Thành Cổ Loa xây dựng theo hình gì ?
A. Hình tròn B. Hình xoáy trôn ốc C. Hình chữ nhật D. Hình vuông
Câu 2 : ( 1,5đ ) Hãy nối thời gian cho khớp với các cuộc khởi nghĩa
 Năm Các cuộc khởi nghĩa
a) Năm 40 1. Bà Triệu
b) Năm 248 2. Lý Bí
c) Năm542 3. Hai Bà Trưng
d) Năm 722 4. Phùng Hưng
đ) Năm 776 5. Mai Thúc Loan
Phần tự luận ( 7 đ )
Câu 3: ( 3,5đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ?
Câu 4 : ( 3,5 đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? 
 Đáp án
A/ Phần Trắc nghiệm
Câu1 : a) D
b) B
c) B
Câu 2 : a - 3 b – 1 c – 2 d – 5 đ - 4
II/ Phần tự luận
Câu 3 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục ..
Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng thêm Hoàng Châu 
Năm 543nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giét hết
Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc
Câu 4 : Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké hoạchvà cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân tộc
- ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc
Biểu điểm
 1,5
 2đ
 3,5 đ
3đ
* Nhận xét baì kiểm tra 
- Ưu điểm : 
- Nhược điểm : 
**********************************
Ngày soạn : Ngày giảng : 
Tiết 35 Sử Địa phương
Giới thiệu về Yên Châu : Thiên nhiên , đất nước , con người Yên châu 
I/ Mục tiêu , bài học 
Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung lịch sử về thiên nhiên 
Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh
Tư tưởng , tình cảm : Thông qua buổi ngoại khoá giúp các em thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc phát huy những tinh hoa của quê hương
II/ Chuẩn bị 
Thày : tài liệu lịch sử
Trò : Tìm đọc các tài liệu có liên quan ở địa phương
III/ Phần thể hiện trên lớp 
1. ổn định tổ chức : sĩ số 6A 
2. Kiểm tra bài cũ : Không 
3.3. Bài mới 
1 Nêu vấn đề : 
3.2. Các hoạt động dạy và học 
I/ Quá trình hình thành
II/ Vị trí tự nhiên và những tiềm năng
1.Vị trí :
2. Đặc điểm tư nhiên 
III/ Tình hình kinh tế , xã hội và truyền thống của nhân dân các dân tộc Yên Châu
Đặc điểm dân cư 
Tình hình kinh tế xã hội và những truyền thống tốt đẹp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lich su 6.doc