TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (CỘNG KHÔNG NHỚ)
I - MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100.
Củng cố về giải toán và đo độ dài.
2. Kỹ năng: Rèn đặt tính và làm tính giải toán.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
II - ĐỒ DÙNG.
Các bó que tính.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)
a) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: G hướng dẫn H thao tác trên que tính.
H lấy 35 que tính (gồm 3 bó chục que tính và 5 que tính rời)
tuần 29 Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009 toán phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ) i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100. Củng cố về giải toán và đo độ dài. 2. Kỹ năng: Rèn đặt tính và làm tính giải toán. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. ii - đồ dùng. Các bó que tính. iii - hoạt động dạy - học. 1. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ) a) Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: G hướng dẫn H thao tác trên que tính. H lấy 35 que tính (gồm 3 bó chục que tính và 5 que tính rời) Xếp 3 bó ở bên trái các que tính rời ở bên phải G nói và viết vào bảng con: Có 3 bó viết 3 ở cột chục và 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. H lấy 24 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 2 que tính rời) Xếp 2 bó ở bên trái các que tính rời ở bên phải phía dưới các bó và que tính rời đã xếp G viết và nói: “Có 2 bó que tính viết 2 ở cột chục, có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị dưới 5” H gộp các bó que tính với nhau và các que tính rời với nhau được 5 bó và 9 que tính rời Viết 5 ở cột chục viết 9 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối Bước 2: Hướng dẫn kỹ thuật làm tính cộng Đặt tính Viết 35 rồi viết 24 sao cho thẳng cột với chục, đơn thẳng với đơn vị Viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái. 35 5 cộng 4 bằng 9 viết 9 + 24 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 59 H theo dõi Vậy 35 + 24 = 59 b) Trường hợp phép cộng dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20 sao cho cột chục thẳng cột chục, cột đơn vị thẳng cột đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái 35 5 cộng 0 bằng 5 viết 5 20 3 cộng 2 bằng 5 viết 5 55 Vậy 35 + 20 = 55 c) Trường hợp phép cộng dạng 35 + 2 (Tương tự 2 trường hợp trên) Chú ý: Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 cột đơn vị, tính từ phải sang trái có nêu hạ 3 viết 3 để thay cho nêu 3 cộng 0 bằng 3 viết 3. H nêu lại cách cộng H quan sát các phép tính tương tự 2. Thực hành. Bài 1: Làm bảng con Bài 2: H nêu yêu cầu của bài Bài 3: Nêu đề toán H làm bài - chữa bài H nêu tóm tắt bằng lời rồi ghi lên bảng G viết: Tóm tắt ? cây Lớp 1A: 35 cây 2A: 50 cây Bài giải Cả hai lớp trồng được tất cả số cây là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số: 85 cây Bài 4: H làm bài - chữa bài để củng cố đo độ dài đoạn thẳng. Xem lại bài tập. Nêu các bước tính. _________________________________________________ tập đọc đầm sen i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài, chú ý phát âm đúng các tiếng có âm đầu s hoặc x (sen, xanh, xoè) và các tiếng có âm cuối t (mát, ngát, khiết) nghỉ hơi sau dấu chấm. Ôn các vần en, oen; tìm và nói được câu chứa vần. 2. Kỹ năng: Rèn đọc đúng, viết đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về” trả lời câu hỏi. 2. Bài mới Tiết 1 a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc. G đọc mẫu lần 1. H đọc thầm để xác định câu + Luyện đọc từ khó Chia nhóm tìm từ khó đọc Luyện đọc từ: xanh, mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết. H đọc thầm H luyện đọc - phân tích G giải thích một số từ + Luyện đọc câu. Bài này có mấy câu ? Luyện đọc từng câu * Giải lao + Luyện đọc đoạn G chia đoạn Luyện đọc cả bài. Nhận xét cho điểm c) Ôn các vần en - oen. G cho H luyện nói theo mẫu câu. H đọc cá nhân, đồng thanh H nhận biết từng câu một Nối tiếp câu H đọc cá nhân, đồng thanh H đọc nối tiếp 3 đoạn Thi đọc H đọc cá nhân, đồng thanh Tìm tiếng trong bài có vần Tìm tiếng ngoài bài có vần Tiết 2 d) Tìm hiểu bài và luyện nói. + Tìm hiểu bài. H đọc bài. Khi nở hoa sen đẹp nh thế nào ? + Luyện đọc SGK G đọc mẫu lần 2. Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn Luyện đọc cả bài Liên hệ gd cho HS tình yêu thiên nhiên * Giải lao + Thực hành luyện nói. G cho H quan sát câu mẫu SGK. H đọc đoạn văn H đọc câu văn tả hương sen H đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh Đọc câu mẫu 2 H lên hỏi - đáp Luyện nói. 3 - Củng cố - dặn dò. Đọc bài và trả lời câu hỏi. ____________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009 toán luyện tập (tr156) i - mục tiêu. Giúp H củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100. Tập đặt tính rồi tính. Tập tính nhẩm (trong trường hợp cộng đơn giản) Nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng. Củng cố về giải bài toán và đo độ dài đoạn thẳng. ii - hoạt động dạy - học. Hướng dẫn H làm bài tập. Bài 1:Đặt tính rồi tính Nêu yêu cầu đề H tự làm bài rồi chữa. Kiểm tra H đặt tính. Bài 2: G gọi H nêu cách tính nhẩm 1-2 H đọc bài H làm bài 30 + 6 Gồm 3 chục + 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 52 + 6 và 6 + 52 Nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng Bài 3: H nêu đề toán Nêu yêu cầu của đề Hướng dẫn H tóm tắt rồi giải vở 1-2 em Tóm tắt ? bạn Bạn gái: 21 bạn Bạn trai: 14 bạn Bài giải Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn Bài 4: H nêu yêu cầu Dùng thước đo để xác định độ dài đoạn thẳng là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài Chấm bài - nhận xét. 3 - Củng cố - dặn dò. Nhận xét giờ học Chuẩn bị giờ sau tập viết tô chữ hoa L ,M, L ( Phần A) i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H biết tô chữ hoa L, M, L. Viết các vần oan, oat, en, oen, ong, oong; các từ ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, viết dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở. 2. Kỹ năng: Rèn viết đúng, viết đẹp. 3. Thái độ: Cẩn thận, nắn nót. ii - đồ dùng :Bảng phụ viết bài TV. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ :Viết bảng: hiếu thảo, yêu mến, duyệt binh 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn tô chữ hoa. Chữ L giồm mấy nét ? Cao mấy li, rộng mấy ô ? G tô mẫu G vừa nói vừa tô chữ trong khung Nêu quy trình viết Hướng dẫn viết bảng con c) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ H quan sát chữ mẫu - nhận xét H trả lời các câu hỏi H viết bảng Viết vần, từ: oan, oat, ngoan ngoãn, đoạt giải Quan sát từ ngữ trên bảng Đọc vần từ Viết bảng con d) Hướng dẫn viết vở tập viết. Tô chữ hoa L, viết vần và từ vào vở G quan sát uốn nắn , cách ngồi, cách viết, sửa lỗi trong bài viết. * Các chữ M, L, vần en, oen, ong, oong, từ hoa sen, trong xanh, cải xoong hướng dẫn tương tự Chấm bài - nhận xét. 3 - Củng cố - dặn dò. Tuyên dương em viết đẹp. chính tả hoa sen i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao “Hoa sen”. Làm các bài tập chính tả. 2. Kỹ năng: Rèn viết đúng đẹp. 3. Thái độ: Có ý thức viết đẹp. ii - đồ dùng : Bảng phụ viết phần bt. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Đọc bài SGK. 2. Bài mới. a) Hướng dẫn H tập chép. G treo bảng phụ. G đọc mẫu lần 1 H đọc bài 1 lần Tìm tiếng dễ viết sai. b) Hướng dẫn viết vở Nhắc nhở cách ngồi, cách cầm bút, cách trình bày bài thơ G cho H chép bài vào vở. Chú ý: Cách trình bày bài thơ. Đọc soát lỗi chính tả. Chấm bài - nhận xét H nhìn bảng đọc khổ thơ trắng, chen, xanh, mùi Viết bảng con đọc - phân tích Chép bài vào vở Chép đúng đẹp H đổi vở soát lỗi c) Hướng dẫn làm bài tập (Bảng phụ) H đọc yêu cầu của bài. G chữa: đèn bàn, cưa xoèn xoẹt đường gồ ghề, chiếc ghim áo, con ghẹ, tủ gỗ lim Điền vần en - oen H tự làm Điền g hay ngh H nhắc lại luật chính tả 3 - Củng cố - dặn dò. Khen em viết đúng đẹp. Đọc thuộc lòng bài ca dao. toán* luyện tập i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về phép cộng không nhớ trong phạm vi 100. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính, tính nhẩm, so sánh 2 số và giải toán. 3. Thái độ: Tập trung học tập. ii - đồ dùng. Bảng phụ viết bài. iii - hoạt động dạy - học. 1.Củng cố cách thực hiện phép cộng không nhớ trong PV 100 2.Hoàn thành vở bài tập GV giúp đỡ H yếu H tự hoàn thành bài tập 3.Bài tập thêm Bài 1: Luyện giải toán (dành cho H giỏi) Trên cây có một số con chim đậu, 6 con bay đi, còn lại 14 con chim. Hỏi lúc đầu trên cây có bao nhiêu con chim ? H đọc đề - Hướng dẫn H tìm hiểu bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn H ghi tóm tắt và giải. Bài 2: Trong chuồng có 12 con gà, ngoài chuồng có 4 con gà nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ? H đọc đề bài Hướng dẫn H tóm tắt giải tương tự như bài 3 Chấm bài - nhận xét. 3 - Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị giờ sau H trả lời 1 H lên bảng Lớp làm vở Chữa bài nhận xét 2 H H tóm tắt, giải vở Luyện chữ Luyện viết chính tả : vì bây giờ mẹ mới về i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H viết bài chính tả chính xác, trình bày đúng đoạn đầu bài văn. 2. Kỹ năng: Rèn viết đúng đẹp. 3. Thái độ: Cẩn thận, nắn nót. ii - đồ dùng : Bảng phụ(Phần BT). iii - hoạt động dạy - học. HĐ1: Luyện viết chính tả G giới thiệu đọc mẫu - Yêu cầu 2 H đọc bài viết. - Đoạn viết có mấy câu ? + Vì sao mẹ về cậu mới khóc ? - Hướng dẫn viết tiếng khó: òa lên,hoảng hốt, đứt tay H đọc bài H nêu có bốn câu H trả lời câu hỏi H khác nhận xét H viết bảng con - T đọc theo quy trình cho H viết bốn câu đầu Chú ý cách trình bày bài văn có câu đối thoại - T: Chú ý uốn nắn H tư thế ngồi viết. - Đọc cho H soát lỗi. 3. Bài tập. - Điền oang hay oăng? Vết dầu l ... , l. .. quăng , áo ch... 4. Chấm chữa bài - nhận xét.- Tuyên dương H viết đẹp, nhận xét toàn tiết học. H nghe viết vào vở 5 ly H soát lỗi H làm bảng con Chú ý H viết chậm : Hải Tự học Hoàn thành bài : tô chữ hoa L,M,N ( phần b) i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H biết tô chữ hoa L,M,N (phần b) Viết các vần oan, oat, ngoan ngoãn, en, oen, ong, oong và các từ ứng dụng chữ thường cỡ vừa đúng kiểu, đều nét đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. 2. Kỹ năng: Rèn tô đúng, viết đúng. 3. Thái độ: Viết chữ đẹp. ii - đồ dùng. GV : Bảng phụ viết bài viết. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. Viết bảng con: cái khoan , hoen gỉ 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn tô chữ cái hoa. G cho H quan sát chữ mẫu. L,M,N có mấy nét, cao mấy dòng. Nêu quy trình viết. Hướng dẫn ... đọc đoạn 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì ? Chú đã biết làm những động tác nào ? H đọc đoạn 2. Sau hai, ba năm đuôi công trống thay đổi như thế nào ? H đọc lại toàn bài. * Giải lao + Luyện nói. H đọc yêu cầu của bài: Hát bài hát về con công Hát theo nhóm - lớp. 1 H đọc - lớp đọc thầm H đọc thầm, trả lời câu hỏi Đọc cá nhân, đồng thanh H thi hát theo nhóm, lớp 3 - Củng cố - dặn dò. Đọc lại toàn bài. Chuẩn bị bài sau. ____________________________________ toán phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ) i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H biết đặt tính rồi tính trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) dạng 57 - 23. 2. Kỹ năng: Đặt tính đúng, tính chính xác. 3. Thái độ: Hứng thú học tập. ii - đồ dùng. Que tính. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: Tính 42 26 30 + + + 53 31 15 2. Bài mới. a) Giới thiệu phép tính 57 - 23 - B1: Thao tác trên que tính Bảng con H lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que tính rời) G nói và ghi 5 bó là 5 chục và thêm 7 que tính Tách 2 bó và 3 que tính rời ghi 2 chục và 3 que tính Số que tính còn lại 3 chục và 4 que tính - B2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ: Đặt tính: 57 23 Vậy 57 - 23 = 34 Nêu cách tính b) Thực hành. - Bài 1: Lưu ý các trường hợp - Xuất hiện số 0 35 - 15 = 20 59 - 53 = 6 Số 0 ở hàng chục không có nghĩa - Bài 2: Lưu ý kết quả sai vì tính sai - Bài 3: Luyện giải toán H đọc đề, nêu yêu cầu Hướng dẫn tóm tắt, giải vở Chấm bài - nhận xét 3 - Củng cố - dặn dò. Nhắc lại cách trừ không nhớ các số trong phạm vi 100 H làm bảng con H làm bài - chữa bài H tự tóm tắt và giải H nhắc lại cách đặt tính. 1-2 em Chuẩn bị bài sau Tiếng việt* Luyện tập i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H đọc và viết đúng bài:Chú Công Hoàn thành vở bài tập TV 2. Kỹ năng: Rèn đọc nhanh,viết đúng đẹp. 3. Thái độ : Yêu thích học Tiếng Việt ii - hoạt động dạy - học. 1.Ôn bài cũ : - Gọi H đọc bài : Chú Công - H/dẫn H cách đọc( ngắt, nghỉ, diễn cảm) Cho H thi đọc trong nhóm Thi đọc trước lớp - Đọc cho H viết bài Chú công Viết đoạn cuối bài. GV đọc cho HS soát lỗi H đọc cá nhân( nhiều em) + H khá, giỏi đọc đoạn, cả bài kết hợp trả lời câu hỏi + H trung bình đọc câu. - H viết vở 2.Hoàn thành vở bài tập TV: Cho H làm BT TV bài Chú Công - GV giúp đỡ H yếu - G cho H chữa bài - G chấm bài cho H *Củng cố cách điền vần 3.Củng cố, dặn dò: Đọc SGK - H tự làm và chữa bài _______________________________________________ tự nhiên xã hội nhận biết cây cối và con vật i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật. Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không. 2. Kỹ năng: Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau (giống nhau) giữa các cây, giữa các con vật. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK. iii - hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ. - Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi ? - Tác hại của muỗi, cách diệt trừ chúng ? 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh. Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm. G phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, băng dính và hướng dẫn các nhóm làm việc H bày cách mẫu vật các em mang đến trên bàn H dán các tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường G chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được. Tìm sự giống nhau (khác nhau) giữa các cây; sự giống nhau (khác nhau) giữa các con vật. G đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. H làm việc theo nhóm. Bước 2: G: Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm. H các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời Bước 3: G nhận xét kết quả của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt. Kết luận: - Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước ... Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa. - Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống ... Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. H nhắc lại H nhắc lại Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì ?” Cách tiến hành: Bước 1: G hướng dẫn H cách chơi: + Một H được G đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (một con cá) ở sau lưng. + H đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng/sai) để đoán xem đó là gì . Chỉ trả lời đúng hoặc sai. Ví dụ: + Cây đó có thân gỗ phải không ? + Đó là cây rau phải không ? + Con đó có 4 chân phải không ? + Con đó có cánh phải không ? + Con đó kêu meo meo phải không ? Bước 2: G cho H chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. 3 - Củng cố - dặn dò. - Kể về các loại cây mà em biết ? - Nêu cách con vật có ích, có hại mà em biết ? HDVN: Tìm hiểu thêm các về cây cối và con vật. H quan sát H quan sát thảo luận Thảo luận, trả lời câu hỏi Vài H nêu ____________________________________ hoạt động tập thể đọc báo đội i - mục tiêu. - H nghe đọc báo Hoạ mi số 9/ 2009. - Học tập và làm theo những tấm gương sáng có trong báo. - Rèn kỹ năng nghe, đọc và noi theo những tấm gương tốt. - Hứng thú nghe đọc báo. Ham tìm hiểu đọc sách báo. ii - đồ dùng. GV : Báo Hoạ mi số 9/2009. iii - các hoạt động dạy - học. 1. G giới thiệu bài 2. G giới thiệu các mục có trong báo. 3. G lựa chọn một số mục trong báo ,chon H khá đọc cho H cả lớp nghe: * Chuyện kể của gõ kiến: - Thỏ con thông minh (tr4) * Truyện tranh : - Chú gà không nghe lời mẹ (tr6) - Chúc mừng sinh nhật (tr11) + Chú ý những tấm gương người tốt, việc tốt để giáo dục H học tập và làm theo tấm những gương đó. - Qua câu chuyện em thích nhân vật nào ? - Câu chuyện cho em biết điều gì ? 3. Liên hệ. - Em đã được bố, mẹ hoặc anh, chị đọc báo cho nghe chưa ? - Em thích nhất mục nào ? Vì sao ? 4. Nhận xét tiết học hoạt động tập thể đọc báo đội i - mục tiêu. - H nghe đọc báo Hoạ mi số 10/ 2009. - Học tập và làm theo những tấm gương sáng có trong báo. - Rèn kỹ năng nghe, đọc và noi theo những tấm gương tốt. - Hứng thú nghe đọc báo. Ham tìm hiểu đọc sách báo. ii - đồ dùng. GV : Báo Hoạ mi số 10/2009. iii - các hoạt động dạy - học. 1. G giới thiệu bài 2. G giới thiệu các mục có trong báo. 3. G lựa chọn một số mục trong báo ,chon H khá đọc cho H cả lớp nghe: * Chuyện kể của gõ kiến: - Cún Con nghe lời mẹ. (tr4) * Truyện tranh : - Chú gà không quý tình bạn (tr6) - Những người bạn tốt. (tr11) + Chú ý những tấm gương người tốt, việc tốt để giáo dục H học tập và làm theo tấm những gương đó. - Qua câu chuyện em thích nhân vật nào ? - Câu chuyện cho em biết điều gì ? 3. Liên hệ. - Em đã được bố, mẹ hoặc anh, chị đọc báo cho nghe chưa ? - Em thích nhất mục nào ? Vì sao ? 4. Nhận xét tiết học. _________________________________________________ toán * luyện tập i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Củng cố bài đã học. Vận dụng làm bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn làm tính trừ và giải toán. 3. Thái độ: Có ý thức học bài. ii - hoạt động dạy - học. 1.Củng cố cách thực hiện phép trừ không nhớ trong PV 100 2.Hoàn thành vở bài tập GV giúp đỡ H yếu H tự hoàn thành 3.Bài tập thêm :Dành cho H khá giỏi .Bài 1: An có 67 viên bi đựng trong 2 túi. Túi thứ nhất có 6 viên bi. Hỏi túi thứ hai có có bao nhiêu viên bi ? H đọc đề Nêu yêu cầu của đề Hướng dẫn tóm tắt giải vở chấm bài - nhận xét 4 - Củng cố - dặn dò. Nhắc lại cách trừ không nhớ các số trong phạm vi 100 Chuẩn bị bài sau 2 H nêu H giải ____________________________________ Tiếng việt+ Luyện tập i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H đọc, viết đúng bài: Đầm sen Hoàn thành vở bài tập 2. Kỹ năng: Rèn đọc nhanh,viết đúng đẹp. iii - hoạt động dạy - học. 1.Ôn bài cũ : - Gọi H đọc bài : Đầm sen - H/dẫn H cách đọc( ngắt, nghỉ, diễn cảm) - Đọc cho H viết từ đầu đến nhị vàng H đọc cá nhân( nhiều em) + H khá, giỏi đọc đoạn, cả bài kết hợp trả lời câu hỏi + H trung bình, khuyết tật đọc câu, có thể đánh vần. - H viết vở 2.Hoàn thành vở bài tập 3.Củng cố, dặn dò: Đọc SGK - H tự làm và chữa bài __________________________________________ Luyện chữ Tập chép : ngôI nhà i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H chép lại bài chính tả chính xác, trình bày đúng bài văn. 2. Kỹ năng: Rèn viết đúng đẹp. 3. Thái độ: Cẩn thận, nắn nót. ii - đồ dùng. Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ. iii - hoạt động dạy - học. 1.Hướng dẫn H tập chép : - Treo bảng phụ chép sẵn bài: Ngôi nhà - Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút cho H H đọc thầm Tìm tiếng dễ viết sai Viết vở 2.Củng cố, dặn dò: Đọc SGK ________________________________________________________________________ Tự học Tiếng Việt: - Hoàn thành vở bài tập - Luyện viết một số từ khó trong bài đầm sen - Luyện viết một số câu trong bài Toán - Hoàn thành vở bài tập - Luyện cộng các số ( không nhớ) trong phạm vi 100 ___________________________________ hoạt động ngoại khoá giáo dục an toàn giao thông i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H nắm được quy định về an toàn giao thông. Biết tham gia giao thông ii - hoạt động dạy học. 1.Giáo viên nêu một số quy định về an toàn giao thông H lắng nghe, nhắc lại - Đi bộ trên vỉa hè, khi tham gia giao thông gặp đèn đỏ phải dừng lại - Nhác nhở mọi người thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông 2.Củng cố, dặn dò : Nhận xét chung ______________________________________________________________________________ Tiếng việt+ Luyện tập i - mục tiêu. 1. Kiến thức: H đọc, viết đúng bài:Mời vào Hoàn thành vở bài tập 2. Kỹ năng: Rèn đọc nhanh,viết đúng đẹp. iii - hoạt động dạy - học. 1.Ôn bài cũ : - Gọi H đọc bài : Mời vào - H/dẫn H cách đọc( ngắt, nghỉ, diễn cảm) - Đọc cho H viết 2 khổ thơ đầu H đọc cá nhân( nhiều em) + H khá, giỏi đọc đoạn, cả bài kết hợp trả lời câu hỏi + H trung bình, khuyết tật đọc câu, có thể đánh vần. - H viết vở 2.Hoàn thành vở bài tập 3.Củng cố, dặn dò: Đọc SGK - H tự làm và chữa bài __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: