Tiếng việt
Bài 23: g gh
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Tiếng việt Bài 23: g gh A. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc và viết: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. - Gọi hs đọc câu: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy chữ ghi âm: Âm g: . Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: g - Gv giới thiệu: Chữ g gồm nét cong hở phải và nét khuyết dưới. - So sánh g với a. - Cho hs ghép âm g vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: g - Gọi hs đọc: g - Gv viết bảng gà và đọc. - Nêu cách ghép tiếng gà. (Âm g trước âm a sau, dấu huyền trên a.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: gà - Cho hs đánh vần và đọc: gờ- a- ga- huyền- gà. - Gọi hs đọc trơn: gà, gà ri. Âm gh: a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: gh - Gv giới thiệu: Chữ gh được ghép từ 2 con chữ g và h. - So sánh gh với g. - Cho hs ghép âm gh vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: gh - Gọi hs đọc: gh - Gv viết bảng ghế và đọc. - Nêu cách ghép tiếng ghế. (Âm gh trước âm ê sau, dấu sắc trên ê.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: ghế - Cho hs đánh vần và đọc: ghờ- ê- ghê- sắc- ghế. - Gọi hs đọc trơn: ghế, ghế gỗ. c. Đọc từ ứng dụng: - Cho hs đọc các từ ứng dụng: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ. - Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: - Gv giới thiệu cách viết chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có âm mới: ghế, gỗ. - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện nói: - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: gà ri, gà gô. + Trong tranh vẽ những con vật nào? + Gà gô thường sống ở đâu?Em dã trông thấy nó chưa? + Hãy kể tên các loại gà mà em biết? + Nhà em có nuôi gà ko? Nó là loại gà nào? + Gà thường ăn gì? + Con gà ri trong tranh vẽ là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết? c. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết các chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày. Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs quan sát. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép âm g. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép tiếng gà. - Hs đánh vần và đọc. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Nhiều hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép tiếng ghế - Hs đọc cá nhân, đt. - Nhiều hs đọc - 5 hs đọc. - Hs theo dõi. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 3 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. - Hs thực hiện. - Hs viết bài. III. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi. - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 24. Toỏn Tiết 20: Số 10 A. Mục tiêu: Giúp hs: - Có khái niệm ban đầu về số 10. - Biết đọc, viết các số 10. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 10 đồ vật cùng loại. - Mỗi chữ số 0 đến 10 viết trên một tờ bìa. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: Số? 1 6 5 9 - Gv nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu số 10: * Bước 1: Lập số 10. - Cho hs lấy 9 hình vuông, rồi lấy thêm 1 hình vuông nữa và hỏi: Tất cả có mấy hình vuông? - Gv cho hs quan sát tranh nêu: Có 9 bạn đang chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. + Có mấy bạn làm rắn? + Mấy bạn làm thầy thuốc? + Tất cả có bao nhiêu bạn? - Tương tự gv hỏi: + 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? + 9 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính? - Gv hỏi: có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy? *Bước 2: Gv giới thiệu số 10 in và số 10 viết. - Gv viết số 10 và hướng dẫn cách viết rồi gọi hs đọc. * Bước 3: Nhận biết số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. - Cho hs đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại từ 10 đến 0. - Gv hỏi: Số 10 đứng liền sau số nào? 2. Thực hành: a. Bài 1: Viết số 10. b. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Cho hs quan sát hình đếm và điền số thích hợp. - Gọi hs chữa bài. c. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu hs đếm số chấm tròn ở cả 2 nhóm rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn dó vào ô trống. - Gọi hs nhận xét. d. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi hs nêu cách viết số. - Cho hs tự viết các số theo thứ tự từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0. - Đọc lại bài và nhận xét. e. Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất. - Cho hs tự làm bài. - Gọi hs đọc kết quả. Hoạt động của hs - 2 hs làm bài. - Hs tự thực hiện. - Vài hs nêu. - Hs nêu - Hs nêu - Hs nêu - Vài hs nêu. - Vài hs nêu. - Vài hs nêu. - Hs đọc. - Vài hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs tự viết. - 1 hs nêu yc. - Hs làm bài. - 2 hs nêu. - 1 hs nêu yc. - Hs tự làm bài. - Hs đọc kết quả. - Hs nêu. - 1 hs nêu yc. - 1 hs nêu. - Hs tự làm bài. - Vài hs thực hiện. - 1 hs nêu yc. - Hs làm bài. - 1 vài hs đọc. III- Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà làm bài tập.
Tài liệu đính kèm: