Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 13

Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 13

TOÁN : Tự học : LUYỆN TẬP

I . MỤC TIÊU :- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 6.

 - Củng cố cách xem hình ghi phép tính thích hợp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 
Buổi sáng:
	Toán : Tự học : Luyện tập
I . Mục tiêu :- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 6.
 - Củng cố cách xem hình ghi phép tính thích hợp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thầy
 Trò
HĐ1: Củng cố bảng trừ, cộng trong phạm vi 6
GV cho HS đọc lại bảng trừ, cộng trong phạm vi 6. GV nhận xét .
HĐ 2: Luyện tập.
- GV ghi đề hướng dẫn HS làm bài vào vở ô li.
Bài 1: Tính:
1 + 5 = 4 + 2 = 
6 - 5 = 6 - 2= 
3 + 3= 6 - 2 = 
Bài 2: Tính. 
1 + 2 + 3= 4 + 1 + 1= 
5 + 1 + 0= 3 + 3 + 0=
Bài 3: Điền dấu , = vào chỗ chấm: 
2+ 4.... 1+ 3 3 + 3....2 + 1
6 - 2.... 1 + 4 6 - 4....2+ 3 
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
2 + ....= 6 0 + ...= 6
3 + ...= 6 1 + ...=6
Bài 5: ghi phép tính thích hợp.
™™™ ™™™
 +
=
 - 
=
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng đọc HTL bảng cộng, trừ 6.
H làm bài cá nhân 
2 H lên bảng chữa bài
H lên bảng chữa bài.
H nêu cách làm bài
H nối tiếp nhau lên bảng điền dấu (mỗi H một phép tính )
H đọc kết quả nêu lí do chọn số.
H nhìn hình vẽ ghi phép tính thích hợp
H về xem lại bài.
Hát nhạc: GV chuyên trách dạy.
	Toán:	Tự học :	Luyện tập
I.Mục tiêu: -Giúp HS nắm vững các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6.
- Hướng dẫn HS hoàn thành bài 46 vở BTT1- Tập 1.
II: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thầy
Trò
HĐ1: Thực hành trên bộ mô hình học toán
T tổ chức cho HS thi ghép phép tính trên bộ mô hình học toán:
VD:T lấy trong bộ mô hình một nhóm đồ vật có số lượng là 5 , một nhóm có số 
lượng là 1 yêu cầu H ghép tính cộng. Hoặc GV đọc phép tính yêu cầu HS ghép kết quả và ngược lại...
HĐ2 :Hướng dẫn làm bài tập 
T hướng dẫn H làm bài 46 trong vở BTT.
T tổ chức cho H làm bài , chữa bài củng cố kiến thức ở mỗi bài.
T thu vở chấm bài
HĐ3 : Ôn các phép cộng, trừ trong phạm vi 6.
T tổ chức thi đọc HTL.
* T nhận xét , dặn dò
H thực hiện cá nhân
H làm bài , chữa bài
H đọc cá nhân
Buổi chiều:
Đạo đức:
(& 13) : Nghiêm trang khi chào cờ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh .
- HS biết tự hào mình là người Việt Nam. Có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc, phân biệt được tư thế đúng với tư thế sai. Biết nghiêm trang khi chào cờ.
II. Chuẩn bị : 
1 lá cờ Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ (4’)
GV? tiết trước em học bài gì?
GV nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:(1’)
 GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2. Các HĐ dạy học:
HĐ1:HS tập chào cờ.(5’)
- GV làm mẫu.
- GVQS giúp đỡ HS còn lúng túng.
GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
HĐ2: Thi chào cờ giữa các tổ.(10’)
GV phổ biến yêu cầu cuộc thi
GV nhận xét.
HĐ 3: Vẽ và tô màu vào quốc kì.(10’)
GV yêu cầu vẽ và tô màu quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp không quá thời gian qui định.
GV nhận xét tuyên dương HS vẽ đẹp.
C.Củng cố, dặn dò.(5’)
Hôm nay học bài gì?
GV tổ chức đọc HTL câu thơ cuối bài.
GV nhận xét tiết học.
2 HS nêu cá nhân.
HS đọc lại tên bài.
Cả lớp tập đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV.
Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. Cả lớp quan sát nhận xét.
HS thực hiện tô màu vào lá quốc kì.
HS giới thiệu tranh vẽ của mình.Cả lớp cùng nhận xét.
 nghiêm trang khi chào cờ.
HS luyện đọc HTL.
Về chuẩn bị tiết sau học bài 7 tiết 1.
Tiếng Việt:
Bài 51: Ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học kết thúc bằng n. 
- Đọc được câu ứng dụng
- Nghe hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Chia phần.
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng ôn.
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học: 
	Tiết 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Bài cũ:(4’)
GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học
2. HĐ1: Ôn tập 
Bước 1: Ôn các vần vừa học (10’)
GV treo bảng ôn.
GV gọi HS đọc :
+ Ghép âm thành vần.
GV theo dõi nhận xét.
Bước 2: Đọc từ ngữ ứng dụng(10’)
GV đọc mẫu giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ.
GV gọi đọc, nhận xét.
Bước 3 :Luyện viết (10’)
GV viết mẫu: cuồn cuộn, con vượn. 
HD quy trình viết.
GV nhận xét, tuyên dương.
HS đọc SGK bài 50 SGK.
HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần.
- HS chỉ chữ 
- HS chỉ chữ và đọc âm.
- HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở cột ngang.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ cuồn cuộn
HS đọc cá nhân, đồng thanh
HS viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn. Lưu ý nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu thanh.
Tiết 2
3.HĐ2 : Luyện tập.
Bước 1. Luyện đọc.(10’)
GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1.
GV nhận xét các HS đọc các tiếng trong bảng ôn.
* Đọc câu ứng dụng.
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV giới thiệu câu,ghi bảng.
GV đọc mẫu.
GV chỉnh sửa cho HS.
Bước 2. .Kể chuyện (15’)
GV kể chuyện, kèm theo tranh.
GV hướng dẫn HS kể trong nhóm, kể 
trước lớp.
Tổ chức HS kể theo tranh, kể toàn câu chuyện. 
GV nêu ý nghĩa của câu chuyện:
Cần nhường nhịn nhau không nên để kẻ xấu lợi dụng.
GV? qua câu chuyện em rút ra bài học gì. 
GV nhận xét.
Bước 3: Luyện viết (8’)
GV hướng dẫn HS viết bài.
C .Củng cố, dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học 
- HS đọc lại bài ôn ở tiết 1.
- HS đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân.
HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét về hình ảnh trong tranh minh hoạ.
HS đọc cá nhân, lớp.
HS đọc tên câu chuyện
HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài:
Tranh 1:Hai người đi săn, săn được 3 chú sóc.
 Tranh 2: Họ chia phần nhưng không bằng nhau gây ra bực tức.
Tranh 3:Anh kiếm củi đến chia hộ.
Tranh 4:Số sóc được chia đều nhau,cả ba người vui vẻ ra về.
HS nghe.
...Anh em, người thân nên nhường nhịn nhau...
HS viết từ : cuồn cuộn, con vượn
HS đọc lại bài.
HS về kể chuyện cho gia đình nghe.
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Buổi sáng:
Toán: (& 49) : Phép cộng trong phạm vi 7
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 7
II. Đồ dùng:- GV & HS : Bộ đồ dùng học toán. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ:(4’)
 GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2. Các HĐ dạy học:
HĐ 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7(14’)
Bước 1:Lập công thức 6 + 1 = 7
- HDHS quan sát hình vẽ SGK và nêu bài toán .
GV HDHS Đếm số hình tam giác cả 2 nhóm.
GV gợi ý 6 và 1 là mấy? GV nhấn mạnh 6 và 1 có nghĩa 6 cộng 1 bằng 7
GV viết công thức 6 + 1 = 7 
- HDHSQS hình vẽ và nêu bài toán: 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Có tất cả là mấy hình tam giác?
- Nhận xét gì về 6 hình tam giác và 1 hình tam giác với 1 hình tam giác và 6 hình tam giác ?
GV viết phép tính lên bảng 1 + 6 = 7
Bước 2: Thành lập công thức 5 + 2 = 7, 2 + 5 = 7, 4 + 3 = 7, 3 + 4 = 7
 ( Tiến hành tương tự như công thức 6 + 1 = 7 )
Chú ý khuyến khích HS nêu bài toán .
Bước 3 : Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
GV có thể nêu 1 số câu hỏi:
6 cộng 1 bằng mấy ?
5 cộng 2bằng mấy ?
4 cộng 3 bằng mấy ?
6 cộng 1 bằng mấy ?
2cộng 5 bằng mấy ?
7 bằng mấy cộng với mấy?
HĐ 2: Luyện tập.(15’)
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài.
Bài 1: Tính. Lưu ý thực hiện tính dọc, đặt số phải thẳng với nhau, dựa vào bảng cộng trong phạm vi 7 ghi kết quả.
Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng cộng trong phạm vi 7 để tính).
Bài 3: Tính .Lưu ý muốn làm được phép tính 5 + 1 + 1= ...ta làm thể nào? 
Các phép tính khác tương tự.
Bài 4: GV lưu ý HS: Có 4 con chim đang đậu trên cành có 3 con nữa bay tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim. Điền phép tính vào các ô vuông cho thích hợp.
c. Củng cố, dặn dò.(1’) 
GV nhận xét tiết học.
HS lên bảng đọc bảng trừ trong phạm vi 6
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
GV cho HS xem tranh và nêu bài toán: Nhóm bên trái có 6 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tam giác?
- HS đếm số hình tam giác cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ:6 hình tam giác và 1 hình tam giác là 7 hình tam giác .
- 6 và 1 là 7. HS viết số 7 vào chỗ chấm.
- HS đọc 6 cộng 1 bằng 7.
 - HSQS hình vẽ nêu và trả lời bài toán: 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. - - Có tất cả là 7 hình tam giác
- ...Đều có kết quả là 7 hình tam giác.
HS đọc 2 phép tính. 6 +1 =7
 1 +6 =7
HS có thể nhìn hình điền ngay kết quả.
6 cộng 1bằng 7
5 cộng 2 bằng 7
4 cộng 3 bằng 7
6 cộng 1 bằng 7
2 cộng 5 bằng 7
7 bằng 6 cộng 1, 2 cộng 5...
HS nêu yêu cầu của bài: Bài 1: Tính, Bài 2: Tính. Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
HS tự làm và nêu kết quả.
2 HS lên bảng chữa bài.
5 + 2 = 7 5 + 2= 7
2 + 5 = 7 2 + 5 = 7
...lấy 5 +1 = 6, sau đó lấy 6 + 1 = 7.
3 + 2 + 2 = 7. 2 + 3 + 2 = 7 
...Phép tính 4 + 3 = 7
Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7. 
Về nhà xem bài sau.
Tiếng Việt
 	 Bài 52: ong , ông.
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc và viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Đọc được câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng.
II. Đồ dùng: Giáo viên & Học sinh: Bộ mô hình Tiếng Việt. 
III. Các hoạt động dạy học: 
 Tiết 1
Hoạt động củaThầy
Hoạt động củaTrò
A . Bài cũ:(4’)
 GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
2. HĐ1: Dạy vần (20’)
+ Vần ong
Bước 1: Nhận diện vần
Vần ong được tạo nên từ mấy con chữ?
- GV tô lại vần ong và nói: vần ong gồm: 3 con chữ o, n , g
- So sánh ong với on:
Bước 2: Đánh vần
- GVHD HS đánh vần: o- ngờ - ong
- Đã có vần ong muốn có tiếng võng ta thêm âm , dấu gì?
- Đánh vần : vờ - ong - vong -ngã - võng.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng võng?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ cái võng. GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
Bước 3: HD viết bảng con.
- GV viết mẫu : ong( nêu qui trình viết)
GV viết mẫu : cái võng.
GV nhận xét sữa lỗi cho HS.
+ Vần ông (Qui trình tương tự vần ong.)
- So sánh ông với ong:
3. HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng(10’)
GV ghi bảng.
GV gọi HS đọc tiếng mớ ... ừng công việc thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của từng hình đó.
HS lắng nghe
HS làm việc theo cặp ( nhóm 2) và kể tên cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân.
Đại diện các nhóm lên nói trước lớp.
HS lắng nghe
HS hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình trang 29. Nói xem em thích căn phòng nào? tại sao?
- HS liên hệ và nói lên em đã giúp đỡ bố mẹ những gì.
- Đại diện các nhóm lên bảng trả lời.
HS lắng nghe
...công việc ở nhà
Chuẩn bị bài sau học bài 14.
Thể dục 
Tiết 14 : Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Trò chơi vận động.
I: Mục tiêu: Giúp H:
-Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Học động tác đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngangvà đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v. Yêu cầu biết thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Học trò chơi : Chạy tiếp sức. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II: Nội dung và phương pháp.
Thầy
Trò
A: Phần mở đầu (5’)
T nêu ND yêu cầu tiết học.
B: Phần cơ bản (25’)
1.Hoạt động 1: Ôn phối hợp: Đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay ra trước. Đứng đưa 1 chân sang ngang,hai tay chống hông. 
lần 1: T điều khiển
lần 2,3 T y/c lớp trưởng hô.
T theo dõi sửa sai.
2. Hoạt động 2: Học đứng đưa chân sang ngang, hai tay dang ngang và hai tay lên cao chếch chữ V.
 T nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp phân tích động tác
T nêu khẩu lệnh... 
 T theo dõi, nhận xét
* Ôn trò chơi: chuyền bóng tiếp sức.
GV tổ chức nhận xét.
C : Phần kết thúc: (5’)
T nhận xét giờ học.
Dặn dò: H về nhà ôn lại bài.
- H chạy nhẹ nhàng tại chỗ
- H thực hiện .
- H theo dõi.
- H thực hành.
- H nghỉ tại chỗ
- H vỗ tay hát.
-H đi đều vào lớp.
- H chuẩn bị bài sau để học cho tốt.
Tiết 4 : 
Sinh hoạt ngoại khoá
 	 Chủ đề: Em yêu Tiếng Việt.
I.Mục tiêu:Giúp HS :
Ôn tập củng cố kiến thức theo hình thức học mà chơi, chơi mà học.
Phát huy trí thông minh, tinh thần thi đua học tập.
II.Các việc làm chủ yếu:
Việc 1: Luyện nói về chủ đề : Em yêu Tiếng Việt.
GV gợi ý: Em có thích học Tiếng Việt không, vì sao em lại thích học Tiếng Việt ?
GV tổ chức , nhận xét. 
 Việc 2:Tổ chức trò chơi: Vườn hoa kiến thức Tiếng Việt .
GV nêu các câu hỏi có liên quan đến kiến thức Tiếng Việt HS đã học
GV công bố đáp án, loại trừ HS sai.
GV công bố HS về đích là người thắng cuộc.
HS lắng nghe.
HS trả lời cá nhân.
HS thực hiện cá nhân ghi kết quả của mình vào bảng con.
Buổi sáng: Tự học: 
 Tiếng việt: Luyện tập
I: Mục tiêu: 
Rèn H viết đúng, đẹp chữ ghi vần có ân kết thúc là n.
Rèn kĩ năng viết cho H.
II:Các hoạt động dạy học.
Thầy
Trò
1. Hoạt động 1: Luyện viết bảng con (10’)
T đọc các vần iên, yên, uôn, ươn.
T nhận xét – tuyên dương.
2. Hoạt động 2: luyện viết vào vở (25’)
T viết chữ và phân tích chữ mẫu.
T hướng dẫn H ghi bài.
T cá thể hoá chấm bài.
*T nhận xét giờ học
- H Luyện viết bảng con.
- H theo dõi.
H ghi bài vào vở ô li.
+ Vần (1 dòng)
+ Mỗi từ viết 1 dòng.
Tự học: 
Tiếng Việt : Luyện tập
I: Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc câu cho H.
- Luyện đọc đoạn thơ ở các bài đã học trong sgk.
II: Các hoạt động dạy học.
Thầy
Trò
1.Hoạt động 1: Luyện đọc trên bảng
T ghi bảng, tổ chức đọc:
Hươu và nai ra bờ suối thi chạy.
Quê Lan ở miền núi, quê Hà ở miền xuôi.
Đàn bò sữa ăn cỏ trên sườn đồi.
Trên trời đàn yến bay lượn.
Nải chuối chín có mười quả.
Mai và Ngân là đôi bạn thân.
2. Hoạt động 2:luyện đọc SGK
T gọi HS đọc bài cá nhân.
T nhận xét , ghi điểm.
- H đọc thầm theo tay giáo viên viết.
- H luyện đọc cá nhân
HS đọc từ bài 39 đến bài 51.
Tự học
Toán: Luyện tập
I: Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học cho H.
- Rèn kỹ năng so sánh , làm tính cộng, trừ trong phạm vi 6. 
II: Các hoạt động dạy học.
Thầy
Trò
1. Hoạt động 1: Thực hành (25’)
T ghi đề lên bảng, hướng dẫn H làm vào vở ô li.
Bài 1: > , < , =?
6 - 2 ... 2 5 ... 6 - 2
2 + 4 ... 6 6 ... 6- 0
6 - 2 ... 5 4 ... 6- 3
Bài 2: Số ?
 6 - .. = 1 3 + ... = 6
 4+ ... = 6 2 + ... = 5
1 + ... = 6 5 - ... = 3 
Bài 3: ghi phép tính thích hợp.
‡‡‡ ‡‡‡
 +
 =
 - 
 =
T lần lượt hướng dẫn H làm bài tập vào vở ô li .
2. Hoạt động 2 : Chữa bài (10’)
Bài 1: T y/c H lên bảng làm H khác nhận xét.
Bài 2: H làm và nêu cách làm
T củng cố các phép cộng, trừ trong phạm vi 6
Bài 3:T y/c H nêu bài toán. 
T nhận xét 
 *T củng cố – dặn dò
- H làm bài tập cá nhân.
- H làm vào vở ô li 
- 2 H lên bảng điền dấu
- 1H lên ghi số .
- H lên ghi phép tính .
 Mỹ thuật
Tiết 13: Vẽ cá
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết hình dáng và các bộ phận của con cá.
- Biết cách vẽ con cá, vẽ được con cá và tô màu theo ý thích.
II. Đồ dùng
GV - Một số tranh về các loại cá , cách vẽ con cá.
HS: - Vở vẽ, bút sáp, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Bài cũ: (1’) GV kiểm tra đồ dùng tiết học.
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài (1’)
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ 1: Giới thiệu với HS về cá.(3’)
- GV giới thiệu về hình ảnh về cá và gợi ý HS biết là có nhiều loại cávới nhiều hình dạng khác nhau.
- Con cá dạng hình gì?
- Con cá gồm các bộ phận nào?
- Màu sắc của cá như thế nào?
- Em hãy kể 1 số loài cá mà em biết?
Kết luận: Có rất rất nhiều loại cá khác nhau.
HĐ2: HD cách vẽ cá.(5’)
- GV vẽ mẫu mình cá, cá có nhiều loại nên mình cá cũng có nhiều hình dạng khác nhau, vẽ đuôi, vẽ các chi tiết khác lên bảng .
HĐ 3: Thực hành (20’)
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc HS vẽ bằng bút chì , không vẽ bằng bút mực hoặc bút bi.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.(4’)
GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS.
c.Dặn dò : (1’) 
GV nhận xét tiết học.
HS lấy đồ dùng kiểm tra chéo theo bàn.
HSQS tranh , nhận xét trả lời câu hỏi:
- Hình tròn, quả trứng, hình thoi.
- đầu, mình, đuôi, vây. 
- nhiều màu sắc khác nhau.
- cá cờ, cá mè, cá trắm cỏ.
- HS quan sát GV vẽ mẫu nắm được cách vẽ: mình, đuôi, các chi tiết khác.
HS thực hành vẽ con cá có thể vẽ 1 con vẽ 1 đàn cá.
HS nhận xét về các bài vẽ.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Buổi sáng: 
 Tự học: 
 Tiếng việt: Luyện tập
I: Mục tiêu: 
Rèn H viết đúng, đẹp chữ ghi vần ong, ông, ăng, âng.
Rèn kĩ năng viết cho H.
II:Các hoạt động dạy học.
Thầy
Trò
1. Hoạt động 1: Luyện viết bảng con (10’)
T đọc các vần ong, ông, ăng, âng.
 T nhận xét – tuyên dương.
2. Hoạt động 2: luyện viết vào vở (25’)
T viết chữ và phân tích chữ mẫu.
T hướng dẫn H ghi bài.
T cá thể hoá chấm bài.
*T nhận xét giờ học
- H Luyện viết bảng con.
- H theo dõi.
H ghi bài vào vở ô li.
+ Vần (1 dòng)
+ Mỗi từ viết 1 dòng.
Tự học: 
Tiếng Việt : Luyện tập
I: Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc câu cho H.
- Luyện đọc một số bài đã học trong sgk.
II: Các hoạt động dạy học.
Thầy
Trò
1.Hoạt động 1: Luyện đọc trên bảng
T ghi bảng, tổ chức đọc:
- ong: vòng tròn, chong chóng, cái nong.
- ông: cây thông, công viên, con công.
- ăng: mây trắng,cây xăng,măng mọc...
- âng: vâng lời, vầng trăng, nâng niu..
- Cái chong chóng quay vòng tròn.
- Cần cẩu đang nâng kiện hàng.
- Dòng sông quê mẹ nước trong quá.
2. Hoạt động 2:luyện đọc SGK
T gọi HS đọc bài cá nhân.
T nhận xét , ghi điểm.
- H đọc thầm theo tay giáo viên viết.
- H luyện đọc cá nhân
HS đọc từ bài 39 đến bài 53.
Tự học
Luyện viết chữ đẹp 
 	Bài 19 : iên ; yên; uôn ; ươn ; đèn điện; yên ngựa; con vượn.
I: Mục tiêu: 
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng chữ mẫu.
-Rèn cho H viết nét thanh nét đậm.
II: Các hoạt động dạy học
Thầy
Trò
T giới thiệu nội dung tiết học
1. Hoạt động 1: (5’)Quan sát chữ mẫu
T viết các vần: : iên; yên; uôn; ươn. 
T nêu quy trình viết từng chữ.
T nhận xét 
2.Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’) 
T viết mẫu :yên ngựa.
T hướng dẫn H viết từ chú ýcác nét nối, chú ý khoảng cách chữ cách chữ 2 ô li.
3. Hoạt động 3: Thực hành (20’) 
T cá thể hoá, uốn nắn H .
T chấm và nhận xét.
- H nêu lại quy trình viết
- H luyện viết bảng con 
- H viết bài vào vở.
Tự học
Nghệ thuật 
Tập vẽ: Vẽ tự do
1. Mục tiêu : Giúp HS :
- Vận dụng vẽ nét thẳng ,nét cong, sử dụng màu để tô bức tranh theo ý thích 
- Thực hành vẽ được bức tranh
 2. Chuẩn bị : T Một số tranh vẽ đẹp của H cũ
 H giấy A4 ; bút vẽ
 3. Các hoạt động chủ yếu : 
Thầy
 Trò
Hoạt động 1:Quan sát tranh (5’)
GV cho HS xem một số tranh phong cảnh đã học ở tiết trước giúp các em nhớ lại 
nội dung tranh.
Hoạt động 2: Thực hành (25’)
T: Theo dõi H làm bài
T: Tổ chức cho H trưng bày tranh vẽ đẹp.
*Dặn dò:(2-3’)
T: Nhận xét giờ học.
H: Quan sát tranh , nêu nội dung ở mỗi tranh phong cảnh.
- Cách tô màu 
- Chọn tranh mình thích
H: vẽ tranh vào giấy A4
- Chọn tranh phong cảnh mà em thích nhất để vẽ.
H: Quan sát tranh và bình chọn tranh vẽ đẹp.
H:Tự vẽ tranh theo ý thích
NGhỉ 20 / 11 (Ngày nhà giáo Việt Nam)
 Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008
 Buổi sáng:
Tiết 1 : Tiếng Việt:	Tự học: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết chữ ghi vần đã học cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
- Hướng dẫn làm bài tập Tiếng Việt.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động củaThầy
Hoạt động của Trò
HĐ 1 : Luyện viết (15’)
 GV ghi bảng hướng dẫn HS viết:
- a, ă, â, d, đ, (1dòng)
- vòng tròn, cây thông. (2 dòng)
-Ăn cây nào rào cây nấy.(1 dòng)
Uốn nắn cho HS yếu( Tiến , Khánh).
HĐ2: HD làm bài tập .(19’)
Bài 1: Điền : g / gh ?
...i nhớ ...à gô ...ế đá 
...ấp vở ...ê sợ ...é ...a
Bài 2: Điền vần: iên, yên ?
... vui t... lên
v... phấn ... ngựa
GV tổ chức làm bài, chữa bài.
*GV nhận xét tiết học.
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết vở ô li.
HS làm bài vào vở ô li.
3 HS lên chữa bài.
HS điền vần, đọc lại từ ngữ.
Về nhà đọc lại bài đã học trong sgk.
Tiết 3 : Sinh hoạt ngoại khoá:
 Sinh hoạt lớp tuần 13
GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về nề nếp và học tập.Tuyên dương, nhắc nhở giúp HS thực hiện tốt hơn ở tuần 14.
Bình xét thi đua học tập ở các tổ trong tuần.
Nhắc HS chuẩn bị sách vở , đồ dùng học tập ở tuần 14.
Phân công trực nhật của lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc