Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 22

Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 22

Tự học

Toán: Luyện tập.

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

 - Củng cố cộng, trừ trong phạm vi 20( không nhớ )

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 36 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Trần Thị Thu Tuyết - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 22
Thứ hai ngày 25 tháng12 năm 2010
Buổi sáng:
Tự học
Toán: Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Củng cố cộng, trừ trong phạm vi 20( không nhớ ) 
III. Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
* Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học. 
HĐ1:Củng cố về cộng, trừ trong phạmvi 20. 
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
17 – 2 = 11 + 8 = 15 – 2 =
16 + 1 = 14 + 3 = 19 – 6 =
10 + 6 = 18 + 2 = 13 + 5 =
Bài 2: Tính nhẩm: 
10 + 4 + 2 = 17 + 2 + 0 =
12 – 2 – 0 = 15 + 2 - 2 =
16 – 2 – 4 = 19 - 7 - 1 =
HĐ2: Củng cố về viết phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. 
Bài 3a: Có: 17 con gà. 
 Thêm: 2 con gà. 
 Có tất cả: . con gà ? 
b) Có: 15 quả. 
 Bớt: 3 quả. 
 Còn :  quả ?. 
- Gọi một số em nêu bài toán và phép tính tương ứng.
* Chấm vở của HS, nhận xét, tuyên dương 1 số em điểm cao... 
 - Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài. 
làm bài vào vở ô li. 
Một số em chữa bài trên bảng. 
Nêu đặt tính, tính. 
Một số em nêu miệng kết quả và cách nhẩm. 
- Quan sát, nêu bài toán viết phép tính.
- Theo dõi.
Tự học
Toán: Luyện tập.
I: Mục tiêu : Giúp HS :
Ôn tập củng cố kiến thức đã học.
Giúp HS hoàn thành tiết 84 vở BTT1- T2.
II: Các hoạt động dạy học
Thầy
Trò
T giới thiệu ND tiết học.
HĐ1:Sử dụng bộ mô hình học toán 
Tổ chức cho HS thi ghép phép tính cộng,trừ trong phạm vi 20.( cộng, trừ không nhớ ) 
GV nhânj xét, tuyên dương.
 HĐ2:Hướng dẫn làm bài vở BTT 
GV hướng dẫn HS làm bài , chữa bài:
Bài 1: Điền số liệu để có bài toán:
GV hướng dẫn đọc câu, nhìn tranh điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2: Viết câu hỏi để có bài toán.
GV giúp HS nêu câu hỏi sau đó ghi câu hỏi vào vở.
 HĐ3: Thi đọc HTL các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. 
T theo dõi , nhận xét tuyên dương
*T nhận xét tiết học
H thực hành cá nhân
H làm bài, chữa bài theo yêu cầu của T.
2 HS đọc lại bài toán.
2 em đọc lại bài toán.
H đọc cá nhân
HS về xem lại bài.
Buổi chiều:
Đạo đức
Tiết 22: Em và các bạn. ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi có quyền được kết giao bạn bè .
- Cần phải đoàn kết thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng vui chơi.
- Hình thành cho HS kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học, khi chơi với các bạn.
- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi. 
II. Các hoạt động dạy học
Thầy
Trò
A. Bài cũ: (3')
Kể việc làm tốt của em với bạn?
GV nhận xét tuyên dương. 
B.Bài mới: *Giới thiệu bài:(1')
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1: Đóng vai sử dụng tình huống trong tranh 1, 3, 5, 6 bài tập 3 (10')
GV chia nhóm.( lớp chia làm 4 nhóm)
GV nhận xét bổ sung.
- Em thấy thế nào khi bạn cư xử tốt?
- Em cư xử tốt với bạn như thế nào?
GV kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho mình, sẽ được các bạn yêu quí và có thêm nhiều bạn .
HĐ2: Vẽ tranh về chủ đề "bạn em" (20')
GV và lớp trưởng đi xem và nhận xét.
GV kết luận :Trẻ em có quyền được học hành vui chơi, có quyền được tự do kết bạn . Muốn có bạn tố phải cư xử tốt với bạn khi học và khi chơi
C. Củng cố, dặn dò (1') 
Hôm nay học bài gì?
GV nhận xét tiết học.
2- 3 HS lên bảng kể.
Mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống cùng học.
- Đại diện nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét.
HS vẽ tranh theo nhóm.
 các nhóm trình bày.
...em và các bạn.
Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiếng Việt
Bài 90: Ôn tập. 
 I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được một cách chắc chắn 12 chữ ghi vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện Ngỗng và tép.
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên: Bảng ôn.Tranh minh hoạ cho đoạn thơ, cho truyện kể. 
 Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Thầy
Trò
A. Bài cũ:(4')
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài:
- GV gắn bảng ôn
2. HĐ1: Ôn tập (20')
Bước 1: Ôn về các chữ và vần vừa học.
Ôn các vần vừa học trong tuần. 
- GV đọc vần
- GV nhận xét 
Bước 2: Ghép chữ thành vần
- GV quan sát nhận xét, sửa sai cho HS. 
Bước 3: Tập viết từ ngữ ứng dụng
GV viết mẫu hướng dẫn cách viết.
GV lưu ý vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ.
3. HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng.(10') 
GV viết từ lên bảng.
GV gọi HS đọc.
GV đọc mẫu giải thích từ khó.
GV gọi đọc, nhận xét . 
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng bài 89.
- HS đọc thầm các vần đã học. 
- HS chỉ các vần vừa học trong tuần
- HS chỉ chữ và đọc ghép vần
- HS chỉ vần và đọc.
- HS đọc: cá nhân, lớp, 
HS viết bảng con : đón tiếp, ấp trứng.
HS viết vào vở.
HS đọc thầm
HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ : đầy ắp, ấp trứng.
HS đọc cá nhân,lớp.
Tiết 2
4 . HĐ 3:Luyện tập.
Bước 1: .Luyện đọc.(20')
GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1.
GV nhận xét các HS đọc các tiếng trong bảng ôn.
* Đọc ứng dụng.
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV giới thiệu câu ứng dụng.
GV gọi đọc.
GVđọc mẫu , gọi HS đọc lại.
GV chỉnh sửa cho HS.
Bước 2: kể chuyện (10')
GV kể chuyện, kèm theo tranh : 
Tranh 1:Hai vợ chồng nha nọ bàn chuyện thịt ngỗng đãi khách.
 Tranh 2:Đôi vợ chồng ngỗng tranh giành nhau chết.Ông khách lại nghe được tiếng loài vật. Cả đêm ông không ngủ vì thương đôi ngỗng và qúi trọng tình nghĩa của vợ chồng ngỗng. 
Tranh 3:Ông khách gặp người bán tép, xin chủ mua tép không làm thịt ngỗng.
Tranh 4: Vợ chồng ngỗngthoát chết, chúng biết ơn tép, và từ đáy chúng không ăn tép nữa.
 GV tổ chức cho HS kể chuyện.
ý nghĩa của câu chuyện: 
 Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà ngỗng, biết hy sinh vì nhau.
C. Củng cố, dặn dò (5')
- GV chỉ bảng ôn.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại bài ôn ở tiết 1.
- HS đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân.
HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét trong tranh minh hoạ.
HS đọc câu ứng dụng.
HS đọc tên câu chuyện: ngỗng và tép
HS theo dõi tranh 1
HS theo dõi tranh 2
HS theo dõi tranh 3
HS theo dõi tranh 4
HS kể chuyện theo nhóm và cử đại diện thi tài:
Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
HS lắng nghe.
- HS đọc lại bảng ôn.
- HS tìm chữ và tiếng vừa học trong sgk, báo.
- Về nhà đọc bài 91.
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Tự học
Tiếng Việt:	Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
- Hướng dẫn làm bài tập bài 90, VBTTV1- T2.
II. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
HĐ1: Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài trong sgk. 
GV rèn đọc cho HS .
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
HĐ2. Luyện viết: 
GV viết mẫu và HD quy trình viết:
họp nhóm, múa sạp, bập bênh, bắp cải. 
GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li
Uốn nắn cho HS 
HĐ3. HD làm bài tập VBT.
HD làm bài tập 1, 2, 3.
Bài 1: Nối.
Giúp HS nối đúng.
Bài 2: Điền từngữ thích hợp.
GV nhận xét.
 Bài 3:Viết.
- Giúp HS viết đúng quy trình.
- GV chấm bài, tuyên dơng HS viết có tiến bộ, nhận xét tiết học.
HS luyện đọc bài trong sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết vào vở ô li: 
Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài.
- HS chọn từ nối với từ cho thích hợp.
- HS làm bài
- HS hiểu từ ngữ.
- HS viết mỗi từ 1 dòng: Lưu ý nét nối giữa các con chữ 
Về nhà đọc lại bài.
 Tự học 
Tiếng Việt : Luyện tập
I: Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc câu cho HS.
- Luyện đọc đoạn thơ ở các bài đã học trong sgk.
II: Các hoạt động dạy học.
Thầy
Trò
1.Hoạt động 1: Luyện đọc trên bảng
T ghi bảng, tổ chức đọc:
 Ai về thăm mẹ quê ta
Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm...
 Bầm ơi có rét không bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
2. Hoạt động 2:luyện đọc SGK
T gọi HS đọc bài cá nhân.
T nhận xét , ghi điểm.
Lưu ý: Kèm đọc cho HS 
- H đọc thầm theo tay giáo viên viết.
- H luyện đọc cá nhân
HS đọc từ bài 86 đến bài 90.
HS về đọc lại các bài đã học.
 Tự học
 Luyện viết chữ đẹp 
 Bài viết : ach, êch, ich,cây bạch đàn, chênh lệch, tờ lịch. 
I: Mục tiêu: 
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng chữ mẫu.
-Rèn cho HS viết nét thanh nét đậm.
II: Các hoạt động dạy học
Thầy
Trò
T giới thiệu nội dung tiết học
1. Hoạt động 1: (5’)Quan sát chữ mẫu
T viết các vần: ach, êch, ich.
T nêu quy trình viết từng chữ.
T nhận xét 
2.Hoạt động 2:Luyện viết bảng con (10’) 
T viết mẫu :chênh lệch.
T hớng dẫn H viết từ chú ý các nét nối, chú ý khoảng cách chữ cách chữ 2 ô li.
3. Hoạt động 3: Thực hành (20’) 
T cá thể hoá, uốn nắn HS .
T chấm bài nhận xét.
- H nêu lại quy trình viết
- H luyện viết bảng con 
- H viết bài vào vở.
Buổi chiều:
Toán 
Tiết 85: Giải toán có lời văn. 
I. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn:
+ Tìm hiểu bài toán:
 Bài toán cho biết những gì?
 Bài toán hỏi gì?( bài toán đòi hỏi gì?).
+ Giải bài toán:
Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết.
Trình bày bài giải( Nêu câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số) 
II. Đồ dùng: 
 Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. Bài cũ: (4')
GV gọi đọc bài toán có lời văn ở tiết trước.
GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài:(1')
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1: Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải.(14')
Bước 1: HD HSQS tranh và đọc bài toán 
- GVhỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
GV viết tóm tắt lên bảng.
Bước 2 : HD giải:
Muốn biết nhà An có tất cả mấy có gà ta làm như thế nào?( Hay ta làm phép tính gì?)
Như vậy An có tất cả 9 con gà.
Bước 3: HD viết bài giải toán :
GV nêu: Nêu câu trả lời giải 
Muốn viết được câu trả lời ta phải dựa vào đâu? 
GV viết bảng phép tính và đáp số của bài toán.
Vậy muốn trình bày bài toán giải ta cần làm những gì?
HĐ2: Luyện tập.(15')
 GV cho HS làm bài tập.GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài 1: GV viết tóm tắt lên bảng. GVHD HS dựa vào tóm tắt để trả lời câu hỏi.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán bắt tìm gì?
Bài 2 : Tương tự như bài 1.
Bài 3: Tương tự như bài 2 
C.Củng cố, dặn dò.(1')
GV Khái quát kiến thức, nhận xét tiết học.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
3  ... gồm 3 âm: o, a, ng
Bước 2: Đánh vần
- GV đánh vần:o - a- ngờ- oang 
- Đã có vần oang muốn có tiếng hoang ta thêm âm gì?
-Đánh vần hờ- oang- hoang.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng hoang ?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ vỡ hoang. GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
Bước 3: Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu nêu quy trình viết: oang, vỡ hoang. 
Lưu ý nét nối giữa o, a, ng. GVnhận xét.
 + Vần oăng (quy trình tương tự vần oang) 
So sánh vần oang với vần oăng.
3.HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng (8')
 GV viết mẫu từ ngữ.
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu, giải thích từ khó.
GV gọi đọc, nhận xét.
HS đọc bài 93 sách giáo khoa 
HS đọc lại oang; oăng.
...gồm 3 âm: o, a, ng.
- HS cài vần oang
HS nhìn bảng phát âm 
- ...thêm âm h . 
- HS cài tiếng hoang
- ... h đứng trước, oang đứng sau 
 HS đọc trơn: oang, hoang
HS quan sát tranh
 ... vỡ hoang.
HS nhìn bảng phát âm
HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con: oang, vỡ hoang 
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
Giống nhau: âm o và âm ng
 Khác nhau : Vần oăn có chữ ă .
HS đọc thầm tìm chữ chứa vần mới.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ : liếng thoắng, dài ngoẵng.
HS luyện đọc cá nhân, lớp.
Tiết 2
4.HĐ3: Luyện tập.
Bước 1: Luyện đọc.(10')
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại tiết 1.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
-GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Đọc sgk: GV tổ chức đọc lại bài.
Bước 2: Luyện nói(8')
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh:
 GV cho HS quan sát áo từng bạn trong tranh về kiểu áo, về loại vải, kiểu tay dài hay ngắn...liên hệ trong lớp.
GV tổ chức nói trong nhóm, trước lớp.
GV giúp HS nói đúng đủ câu.
Bước 3: Luyện viết (15')
- GVQS giúp đỡ HS.
 GV thu vở chấm bài.
C. Củng cố dặn dò.(2')
- Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi vần gì?
- GVcho HS thi tìm từ, tiếng có vần vừa học. GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học
- HS luyện đọc cá nhân, lớp.
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
-HS Đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc cá nhân, lớp.
HS đọc tên chủ đề.
 - HS nói lên từng kiểu áo đã quan sát và nói xem mỗi kiểu áo đó mặc vào lúc thời tiết như thế nào.
Đại diện một nhóm nói trước lớp. 
- HS viết vào vở tập viết 
...oang; oăng.
HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. 
Về nhà xem trước bài 95.
Thủ công
Tiết 22: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. 
II. Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy..
 HS : bút chì, thước kẻ, giấy thủ công. 
III. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Bài cũ:(3')
GV kiểm tra đồ dùng học tập.
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài:(1')
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1:Hướng dẫn thực hành. (10') 
* Hướng dẫn sử dụng bút chì: ( bút chì gồm 2 bộ phận: Thân và ruột chì , cầm bút chì tay phải, dùng để kẻ, vẽ, viết. GV thực hành mẫu.
 * Hướng dẫn sử dụng thước kẻ: ( thước kẻ được làm bằng nhựa hoặc gỗ, khi kẻ tay trái cầm thứơc, tay phải cầm bút).GV thực hành mẫu.
 * Hướng dẫn sử dụng kéo: ( kéo gồm: 2 bộ phận lưỡi và cán, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng tròn thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng tròn thứ 2) .GV thực hành mẫu.
HĐ 2: Thực hành.(15')
GV cho HS thực hành.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
HĐ3: Nhận xét,đánh giá.(5')
 GV cho một số HS thực hiện trước lớp đánh giá, nhận xét.
GV lưu ý HS khi thực hành xong thu dọn giấy, đồ dùng học tập cho cẩn thận.
C. Củng cố, dặn dò (1')
GV nhận xét tiết học.
HS lấy đồ dùng học tập.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
- HS chú ý quan sát. 
- HS quan sát GV thực hiện mẫu.
- HS quan sát GV thực hiện mẫu.
HS thực hành chú ý thực hành đúng như GV đã hướng dẫn.
HS quan sát, nhận xét, đánh giá cách sử dụng đồ dùng của bạn.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều: Tiết 1 : Luyện Tiếng Việt
Đọc viết : oang, oăng.( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết oang, oăng cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
- Hướng dẫn làm bài tập bài 94 sgk, VBT.
B. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài 94 sgk. 
GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
II. Luyện viết: oăng, oăng, con hoẵng, vỡ hoang.
GV viết mẫu và HD quy trình viết: oăng, oăng, con hoẵng, vỡ hoang.
 GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li: oăng, oăng, con hoẵng, vỡ hoang.mỗi chữ 3 dòng. Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly).
III.HD làm bài tập VBT.
VI.Củngcố
HD làm bài tập 1, 2, 3.
Bài 1: Nối.
Giúp HS nối đúng.
Bài 2: Điền oang hay oăng
GV nhận xét.
 Bài 3:Viết.
Giúp HS viết đúng quy trình.
GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ.
GV nhận xét tiết học.
HS luyện đọc bài 94 sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: oăng, oăng, con hoẵng, vỡ hoang.
 Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài.
HS chọn từ nối với từ cho thích hợp 
Cổ cò dài ngoẵng.
HS điền từ cho thích hợp. nói liến thoắng, vết dầu loang.
HS làm bài HS viết mỗi từ 1 dòng: áo choàng, liến thoắng.Lưu ý: nét nối giữa các con chữ 
Về nhà đọc lại bài.
 Tiết 2. Luyện toán 
 Luyện giải toán có lời văn 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách giải bài toán có lời văn. 
B. Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
I. Bài mới:
GV giới thiệu trực tiếp bài học. 
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1 : GV nêu bài toán.
Nhà Mai có 5 con gà mẹ và 12 con gà con. Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà? 
Bài 2: Một tổ có 6 bạn nam và 12 bạn nữ. Hỏi tổ ấy có tất cả bao nhiêu bạn? 
Bài 3: Bạn Nụ có 6 quả bóng bay, bạn Hồng có 13 quả bóng bay. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng bay?
GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. .
2. Củng cố, 
GV nhận xét tiết học.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
 Bài 1: 
 Nhà bạn Mai có số gà là:
5 + 12 = 17( con gà)
 Đáp số: 17 con gà.
Tổ ấy có các bạn là: 
6 + 12 = 18( bạn)
Đáp số : 18bạn.
Cả 2 bạn có tất cả số bóng là:
6 + 13 = 19( quả bóng)
Đáp số : 19 quả bóng.
HS nêu lại các làm bài toán có lời văn.
Về nhà xem bài sau.
 Luyện Tiếng Việt
Đọc viết :oan, oăn ( 2 tiết ).
A. Mục tiêu: 
- Rèn đọc và viết oan, oăn cho HS, đặc biệt là HS yếu. 
- Hướng dẫn làm bài tập bài 93 sgk, VBT.
B. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
I. Luyện đọc.
GV yêu cầu HS luyện đọc bài 93sgk. 
GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ).
GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ.
II. Luyện viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
GV viết mẫu và HD quy trình viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
 GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.
Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li, mỗi chữ 3 dòng.
Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly).
III.HD làm bài tập VBT.
VI.Củngcố
HD làm bài tập 1, 2, 3.
Bài 1: Nối.
Giúp HS nối đúng.
Bài 2:Điền oan hay oăn 
GV nhận xét.
 Bài 3:Viết.
Giúp HS viết đúng quy trình.
GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ.
GV nhận xét tiết học.
HS luyện đọc bài 93sgk 
HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm.
HSQS nhận biết quy trình viết.
HS luyện viết bảng con.
HS luyện viết vào vở ô li: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
 Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở.
HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài.
HS chọn từ nối với từ cho thích hợp:Bé thích học môn toán. 
HS làm bài : phiếu bé ngoan, dáng khoẻ khoắn, đoàn tàu. 
HS viết mỗi từ 1 dòng: học toán, xoắn thừng. Lưu ý nét nối giữa các con chữ trong bài.
Về nhà đọc lại bài.
Tiết 3: Mỹ thuật: Vẽ vật nuôi trong nhà.
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết hình dáng, đặc điểm, màu sắc1vài con vật nuôi trong nhà.
- Biết cách vẽ con vật quen thuộc.
- Vẽ được hình hoặc vẽ màu 1 con vật theo ý thích.
B. Đồ dùng
GV :Một số tranh ảnh về các con vật.
 HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì.
 C. Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
HĐ 1: Giới thiệucác con vật
HĐ2:HD Cách vẽ 
HĐ3: Thực hành. 
HĐ4: Nhận xét đánh giá.
2.Củng cố 
GV Giới thiệu bài.
GV giới thiệu tranh ( ảnh) để HS quan sát nhận xét.
- Tên các con vật, các bộ phận của chúng?
* Cách vẽ.
 Vẽ hình chính: đầu mình, vẽ các chi tiết.GV vẽ mẫu cho HS quan sát.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc HS vẽ bằng bút chì, không vẽ bằng bút mực hoặc bút bi.
GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS.
GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt.
GV nhận xét tiết học. 
HS quan sát tranh, ảnh 
 HS trả lời.
HS quan sát GV vẽ mẫu. HS có thể tô màu theo ý thích. HS tham khảo 1 vài bài vẽ HS năm trước. 
HS vở tập vẽ.
- Tô màu theo ý thích.
- HS tự nhận xét về các bài vẽ.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 9 tháng 2 năm 2007
Thể dục 
 	Tiết 22 : Bài thể dục– Trò chơi vận động.
I: Mục tiêu:
- Ôn bốn động tác TD đã học, học động tác bụng.Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Làm quen trò chơi: " nhảy đúng, nhảy nhanh "
II: Nội dung và phương pháp.
Thầy
Trò
A: Phần mở đầu (5’)
T nêu ND yêu cầu tiết học.
T tổ chức cho HS khởi đ ộng.
B: Phần cơ bản (25’)
1.Hoạt động 1:Ôn bốn động tác đã học
T nêu tờn từng động tỏc
- lần 1; 2: T điều khiển
- lần 3,4... T y/c lớp trưởng hô.
T theo dõi sửa sai.
2. Hoạt động 2: Học động tác bụng.
GV làm mẫu, phân tích động tác.
- lần 1; 2: T điều khiển
- lần 3,4... T y/c lớp trưởng hô.
T theo dõi, nhận xét.
3. Hoạt động 3: Ôn lại năm động tác 
GV tổ chức, nhận xét.
- lần 1; 2: T điều khiển
- lần 3,4... T y/c lớp trưởng hô.
4. Hoạt động 4: Học trò chơi. 
GV nêu tên trò chơi, làm mẫu.
GV tổ chức , nhận xét 
C : Phần kết thúc: (5’)
T nhận xét giờ học.
Dặn dò: H về nhà ôn lại bài.
- H chạy nhẹ nhàng tại chỗ, chơi trò chơi diệt con vật có hại...
HS theo dõi
- H thực hiện 
HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- H nghỉ tại chỗ
- H vỗ tay hát.
-H đi đều vào lớp.
- H chuẩn bị bài sau để học cho tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An- Lop 1.doc