Tự học
Toán: Luyện tập.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Củng cố về cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20.
- Giải bài toán có lời văn.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tuần 24 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Buổi sáng: Tự học Toán: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Củng cố về cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20. Giải bài toán có lời văn. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Các hoạt động dạy – học: GV HS * Giới thiệu nội dung y/c tiết học. GV ghi đề hướng dẫn HS làm bài chữa bài. HĐ1: Củng cố về cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20. Bài1: Tính. 17 cm - 2 cm = 11cm + 4 cm = 19 cm - 7 cm = 12 cm + 7 cm = 15 cm - 3 cm = 16 cm + 3 cm = Bài 2: Điền dấu>, <, = 17 - 3 18 – 3 16 – 3 . 16 – 4 10 + 6 10 – 6 19 – 5 17 – 5 5 + 3 + 10 10 - 6 + 10 HĐ2: Củng cố về giải bài toán có lời văn. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau. a) Tóm tắt: Có: 10 cây cam. Thêm: 4 cây cam. Có tất cả: .. cây cam. ? b) Có: 18 cái bút xanh. Có: 2 cái bút đỏ. Còn: cái bút ? HĐ3: Củng cố về đoạn thẳng Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: - 3 cm.; 6 cm; 9 cm. Y/c HS ghi rõ số đo vào dưới mỗi đoạn thẳng rồi đọc các số đo đó. C. Nhận xét tiết học: - Tuyên dương những em có tinh thần học tập tốt. - Nhắc nhở những em còn chưa chăm chú. Làm bài vào vở rồi chữa bài. - Một số em đọc kết quả và nêu cách làm. 3 em chữa bài trên bảng và nêu cách làm. Một số em nêu bài toán và câu lời giải tương ứng. 2 em lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét. - 3 HS lên bảng vẽ. - lắng nghe, thực hiện. Tự học: Toán: Luyện tập. I: Mục tiêu : Giúp HS : Ôn tập củng cố kiến thức đã học. Giúp HS hoàn thành tiết 92 vở BTT1- T2. II: Các hoạt động dạy học Thầy Trò T giới thiệu ND tiết học. 1.Hoạt động 1: Sử dụng bộ mô hình học toán Tổ chức cho HS thi ghép phép tính cộng, trừ ( không nhớ )trong phạm vi 20. 2. Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài vở BTT GV hướng dẫn HS làm bài , chữa bài. GV thu vở chấm bài. 3. Hoạt động 3:Thi đọc HTL các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. (5’) T theo dõi , nhận xét tuyên dương *T nhận xét tiết học H thực hành cá nhân H làm bài, chữa bài theo yêu cầu của T. H đọc cá nhân Buổi chiều: Đạo Đức Tiết 24: (bài 11) Đi bộ đúng qui định.( T2) I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu: - Đi bộ đúng qui định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của người khác. - Thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: Vở bài tập Đạo đức 1. III. Các hoạt động dạy – học: GV HS A. Bài cũ (3') GV? Hằng ngày em đi bộ em nhớ điều gì? GV nhận xét. B. Bài mới : * Giới thiệu nội dung y/c tiết học. HĐ1: Thảo luận cặp đôi bài tập 3 (10') - Y/c các cặp HS thảo luận theo bài tập 3. + Những bạn nào đi đúng qui định, những bạn nào đi sai qui định, Vì sao? + Các bạn đi dưới lòng đường có thể gặp nguy hiểm gì ? Thấy bạn như thế em sẽ làm gì ? Kết luận: Hai bạn đi trên vỉa hè là đúng qui định, 3 bạn đi dưới lòng đường là sai qui định. HĐ2: Làm bài tập 4 (12') Cho 2,3 em đọc y/c bài tập 4: Nối tranh vẽ người đi bộ đúng qui định với khuôn mặt tươi cười và giải thích tại sao ? Đánh dấu + vào ô trống tương ứng với việc em đã làm. Kết luận: Các tranh 1,2,3,4, 6 các bạn đã đi bộ đúng qui định, còn các bạn trong tranh 5,7,8 thực hiện sai qui định về an toàn giao thông. HĐ3: Tham gia trò chơi theo bài tập 5.(8') - GV hướng dẵn HS cách chơi trò chơi. - Tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi trên sân trường. - Nhận xét chung, công bố nhóm thắng cuộc. - Cho HS đọc các câu thơ cuối bài. C. Nhận xét dặn dò:(2') - Nhận xét, tuyên dương một số em - Dặn HS thực hiện đi bộ đúng quy định. HS trả lời cá nhân. Theo dõi. Từng cặp HS thảo luận theo sự hướng dẫn của cô. Một số trình bày trên bảng. Từng HS làm bài tập. Theo từng tranh, HS lần lượt trình bày kết qủa trước lớp. - Lắng nghe. - HS tham gia chơi trò chơi. - 2,3 em đọc. - Lắng nghe, thực hiện. HS vận dụng thực hành tốt. Tiếng Việt Bài 100: uân - uyên. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc và viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Đọc được câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện. II. Chuẩn bị: GV & HS: Sách tiếng Việt, bộ chữ thực hành tiếng Việt... III. Các hoạt động dạy- học. Tiết1 GV HS A: Bài cũ:(4') - Đọc Y/c HS viết bảng con: huơ tay, đêm khuya. - Gọi HS đọc thuộc lòng câu ứng dụng. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài trực tiếp (1') HĐ1: Giới thiệu vần mới và luyện đọc.(20') 1. Dạy vần uân: - Giới thiệu vần mới thứ nhất: uân. - Y/c HS cài và phân tích vần uân.. - Hướng dẫn HS đánh vần: u - â - nờ - uân. - Y/c HS cài thêm âm x vào vần uân. để được tiếng xuân - GV ghi bảng: xuân. - Hướng dẫn HS đánh vần: xờ - uân - xuân. - Cho HS xem tranh và giới thiêụ từ khóa: mùa xuân. - HDHS đọc trơn: uân, xuân, mùa xuân. - GV chỉnh sửa cách đọc cho HS. 2.Dạy vần uyên: - Giới thiệu vần mới thứ hai: uyên. - Y/c HS cài và phân tích vần: uyên. - HDHS đánh vần: u - y - ê - nờ - uyên. - Y/c HS cài thêm âm ch và dấu huyền vào vần uyên để được tiếng: chuyền. - GV ghi bảng: chuyền. - Hướng dẫn HS đánh vần: chờ - uyên - chuyên - huyền - chuyền. - Giới thiệu bức tranh và hỏi: + Bức tranh vẽ gì ? - Chúng ta có từ khóa: bóng chuyền - HDHS đọc trơn: uyên, chuyền, bóng chuyền. GV chỉnh sửa cách đọc cho HS. Các em vừa được học 2 vần mới là 2 vần gì? Y/c HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 vần. HDHS viết các vần, từ vào bảng con. - GV viết mẫu: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. HDHS quy trình, cách viết. Lưu ý nét nối giữa các con chữ, cách đánh dấu thanh. HĐ2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:(10') - Chép sẵn 4 từ ứng dụng lên bảng, Y/c HS quan sát, đọc thầm tìm tiếng chứa vần uân, uyên. - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn từ ứng dụng. - Giải thích đọc mẫu từ ứng dụng, gọi HS đọc lại. - Viết bảng con, đọc. - 2 em đọc. - Quan sát. - Cài, phân tích vần uân.. - Đánh vần - Cài tiếng xuân. - Đánh vần - Quan sát tranh. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Cài phân tích vần uyên. - Đánh vần - Cài tiếng chuyền. - Đánh vần - Quan sát tranh. - Tranh vẽ: các bạn đang chơi bóng chuyền. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - ...Vần uân và vần uyên. - HS so sánh. - Luyện viết bảng con. - Đọc thầm tìm tiếng mới - Đánh vần, đọc cá nhân, đồng thanh. HS hiểu từ:huân chương tuần lễ. Vài HS đọc lại Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc (10') a) Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài của tiết1. - Y/c HS nhìn bảng và đọc lại bài. b) Đọc câu ứng dụng. - Y/c HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. - Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng. - Đọc mẫu, gọi HS đọc lại. c) Đọc sgk : GV tổ chức đọc lại bài HĐ2: Luyện nói (8') - Gọi HS đọc tên chủ đề luyện nói. - Y/c HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Các em có thích đọc truyện không? + Hãy kể tên một số chuyện mà em biết. + Hãy kể cho cả lớp nghe câu chuyện mà em thích nhất. - Gọi một số em nói trước lớp. GV nhận xét giúp HS nói đúng, đủ câu. HĐ3: Luyện viết (12') - HDHS viết bài 100 trong vở tập viết. - Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau. C. Củng cố dặn dò:(5') * Trò chơi: Thi tìm tiếng chứa vần uân, uyên. - HS chơi, giáo viên nhận xét, đánh giá. - Y/c HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo... - Chuẩn bị bài sau. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Quan sát, nhận xét. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - 2 - 3 em đọc. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - 1- 2 em đọc. - Quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi: ...các bạn đọc truyện. ...đang đọc chuyện. HS trả lời - Một số em nói trước lớp. HS theo dõi. - Viết bài trong vở tập viết. - Theo dõi. - Tham gia chơi trò chơi - Đọc bài trong sgk. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Buổi sáng Tự học Tiếng Việt: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc chắc chắn vần đã học trong bài 100. - Viết đúng các từ: huân chương, chim khuyên. II. Các hoạt động dạy - học: GV HS * Giới thiệu nội dung Y/c tiết học. HĐ1: Luyện đọc: Gọi HS đọc bài 100 sgk. - Nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. - Nhắc HS cách cầm sách, cách đứng đọc đúng tư thế. GV chấm điểm, tuyên dương. HĐ2:Luyện viết. Đọc cho HS viết từng từ vào bảng con. Nhận xét sửa lỗi cho HS. Cho HS viết vào vở ô li, mỗi từ viết ba dòng. Chấm bài, chữa một số lỗi cho HS. HĐ3: Làm bài tập. Y/c HS làm bài tập bài 100 trong vở bài tập. Gọi một số em đọc bài, làm bài 1.2. Nhận xét sửa lỗi ( nếu có). * Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng, từ có vần hôm nay ôn. GV tổ chức * Nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Theo dõi. - Đọc trong nhóm, đọc cá nhân trước lớp. Cả lớp theo dõi. Đánh vần, viết bảng con. Viết vào vở ô li. Nghe, rút kinh nghiệm bài sau. - Làm bài tập. 3 em đọc bài. Cả lớp nhận xét. Tham gia chơi trò chơi. - Lắng nghe. Tự học Tiếng Việt: Luyện tập I. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết cho HS, đặc biệt là HS yếu. II. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò HĐ1: Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài trong sgk. GV rèn đọc cho HS. GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HĐ2. Luyện viết: GV viết mẫu và HD quy trình viết: thu hoạch, xung quanh, quành quạch. GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. (Lưu ý : cách viết âm đệm o/ u.) * Nhận xét tiết học,dặn dò HS luyện đọc bài trong sgk HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết vào bảng con HS thực hiện theo quy trình viết bảng con. HS về luyện viết chữ có âm đệm o/ u Tự học Luyện viết chữ đẹp Bài viết:sinh hoạt, thoát nước, loắt choắt, thoăn thoắt, hoa huệ, quê ngoại, huy hiệu. I. Mục tiêu: Giúp HS:- Viết một cách chắc chắn các từ: sinh hoạt, thoát nước, loắt choắt, thoăn thoắt, hoa huệ, quê ngoại, huy hiệu. - Rèn tư thế ngồi ngay ngắn khi viết, tính kiên trì, cẩn thận. II: Chuẩn bị: - GV: Viết mẫu vào bảng phụ nội dung bài viết. - HS: Vở luyện viết, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: GV HS ... ời giải và đáp số. Bài giải: Cả 2 giỏ đựng là: 30+ 20= 50( quả cam) Đáp số: 50 quả cam. HS cộng nhẩm và nối đúng các sốtròn chục trong phạm v 100. 2. Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Buổi chiều: Tiết 1,2: Luyện Tiếng Việt Đọc viết : uât, uyêt ( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết uât, uyêt cho HS, đặc biệt là HS yếu. - Hướng dẫn làm bài tập bài 101 sgk, VBT. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài 101gk. GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HS luyện đọc bài 101sgk HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. II. Luyện viết uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. GV viết mẫu và HD quy trình viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách. Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. , mỗi chữ 3 dòng. Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly). HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. III.HD làm bài tập VBT. VI.Củngcố HD làm bài tập 1, 2, 3. Bài 1: Nối. Giúp HS nối đúng. Bài 2:Điền uât hay uyêt GV nhận xét. Bài 3:Viết. Giúp HS viết đúng quy trình. GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ. GV nhận xét tiết học. HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài. HS chọn từ nối với từ cho thích hợp HS làm bài . HS viết mỗi từ 1 dòng. Lưu ý nét nối giữa các con chữ trong bài. Về nhà đọc lại bài. Tiết 3: Mỹ thuật: Vẽ cây đơn giản. A. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết hình dáng của cây và nhà. - Biết cách vẽ cây và nhà. - Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản có cây, có nhà và vẽ 1 số cây và nhà. B. Đồ dùng GV :Một số tranh ảnh về cây và nhà. HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì. C. Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài HĐ 1:Giới thiệu hình ảnh cây và nhà. . HĐ2:HD Cách vẽ cây và nhà. HĐ 3: thực hành. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 2.Củng cố GV Giới thiệu bài. GV giới thiệu 1 số tranh ảnh có cây và nhà để HS quan sát nhận xét. - Cây: lá , vòm lá, tán lá, thân cây, cành cây. Nhà: mái nhà, cửa sổ, cửa ra vào... - GV giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh về phong cảnh. GV giới thiệu hình minh hoạ hoặc HD trên bảng. GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc HS vẽ bằng bút chì, không vẽ bằng bút mực hoặc bút bi. GV nhận xét, chấm và chữa bài cho HS. GV cho HS xem các bài vẽ đẹp và tuyên dương một số HS làm bài tốt. GV nhận xét tiết học. HS quan sát tranh . - HS chú ý quan sát mẫuvề: vẽ cây: vẽ thân cành trước, vòm lá sau,. Vẽ nhà: vẽ mái trước, tường sau. HS quan sát tranh ở vỡ tập vẽ 1 HS quan sát tranh và vẽ theo ý thích của mình. Có thể vẽ thêm : mây, con người, con vật, tô màu. HS bình chọn bạn vẽ đẹp. Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 2 tháng 3 năm 2007 Tiết 1. Toán : Trừ các số tròn chục Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính , thực hiện phép tính. - Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn chục trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán cố lời văn. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ 1 : Giới thiệu phép trừ các số tròn chục HĐ2:Thực hành Giới thiệu 50- 20= 30. - Lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng. - Em đã lấy bao nhiêu que tính? GV viết 50 lên bảng. Tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên gắn xuống hàng dưới 2 chục que tính. Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính? GV viết cùng hàng với 50. - Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính? Em làm thế nào để biết điều đó? Hãy đọc lại phép tính cho cô? Kết luận: Để biết sau khi lấy ra 20 que tính thì còn bao nhiêu que tính chúng ta phải làm tính trừ: 50- 20= 30( GV ghi bảng). Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính. - Dựa vào cách đặt tính cộng các số tròn chục, bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ? GV quan sát giúp đỡ HS. GV nhắc lại: 0 trừ 0 bằng 0, viết 0. 5 trừ 2 bàng 3, viết 3. Vậy 50 - 20 = 30. GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1: Tính nhẩm. Củng cố cách trừ các số tròn chục. Bài 2: Bài giải: tóm tắt:Có : 30 cái kẹo. Thêm: 10 cái kẹo Có tất cả ...cái kẹo? Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.Lưu ý: Tính nhẩm kết qu ả của các phép tính trừ sau đó mới so sánh 2 số với nhau và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. HS lấy 1 bó chục que tính theo yêu cầu. 5 chục que tính.HS nhắc lại. Hai mươi.HS nhắc lại. 3 chục que tính. Đếm, trừ 50- 20= 30 hai mươi hai mươi. HS lên bảng thực hiện phép tính nêu lại cách tính và thực hiện phép tính. Đặt tính:Viết 50rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. Viết dấu (-). Kẻ vạch ngang. Tính( từ phải sang trái). HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở. HS làm bài. Có tất cả là: 30+ 10= 40( cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo. 50- 10> 20 40- 10< 40 30= 50- 20 2. Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tiết 2: Tập viết. Tuần 21 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ. - Trình bày bài sạch đẹp. B. Đồ dùng: Giáo viên: Mẫu các chữ đã viết. - Học sinh: Vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS viết bảng:bập bênh . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy vở bài tập để trước mặt. HĐ1: Hướng dẫn quan sát mẫu chữ. HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết. HĐ 3: Viết bài. GV giới thiệu mẫu chữ đã viết : chim khuyên..chú ý trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly. GV viết mẫu lần lượt chim khuyên.. và HD quy trình viết từng từ ngữ. GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con. GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: chim khuyên... Mỗi chữ viết một dòng. Uốn nắn cho HS, đặc biệt là HS yếu ( Ly, Nghĩa ).GV nhận xét, chấm bài; tuyên dương HS có tiến bộ HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. HS đọc các từ ngữ . HS quan sát nhận biết quy trình viết: chim khuyên... HS viết bảng con. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng. HS quan sát nội dung trong vở tập viết. HS viết bài. Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa mắt và vở cho hợp lý. 4. Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết vào vở ô ly. Tiết 3: Tập viết. Ôn tập A. Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh, câu ứng dụng. - Trình bày bài sạch đẹp. B. Đồ dùng: Giáo viên: Mẫu các chữ đã viết. - Học sinh: Vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm HS viết bảng:bập bênh . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy vở bài tập để trước mặt. HĐ1: Hướng dẫn quan sát mẫu chữ. HĐ2: Hướng dẫn HS cách viết. HĐ 3: Viết bài. GV giới thiệu mẫu chữ đã viết : uât, uyêt ..chú ý trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly. GV viết mẫu lần lượt:uât, uyêt, sản xuất.... và HD quy trình viết từng từ ngữ. GV nhận xét, sửa chữa chữ viết trên bảng con. GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: uât, uyêt, sản xuất.... Mỗi chữ viết một dòng. Uốn nắn cho HS, đặc biệt là HS yếu ( Ly, Nghĩa ).GV nhận xét, chấm bài; tuyên dương HS có tiến bộ HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. HS đọc các từ ngữ . HS quan sát nhận biết quy trình viết: uât, uyêt, sản xuất.... HS viết bảng con.Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng. HS viết bài. Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách giữa mắt và vở cho hợp lý. 4. Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết vào vở ô ly. Buổi chiều: Tiết 1 : Luyện Tiếng Việt Đọc viết : uynh, uych .( 2 tiết ). A. Mục tiêu: - Rèn đọc và viết uynh, uych cho HS, đặc biệt là HS yếu. - Hướng dẫn làm bài tập bài 102 sgk, VBT. B. Các hoạt động dạy học: I. Luyện đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc bài 102sgk. GV rèn đọc cho HS yếu ( Nghĩa, Ly, Đạt ). GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. HS luyện đọc bài 102sgk HS luyện đọc bài theo nhóm, thi đọc giữa các nhóm. II. Luyện viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch GV viết mẫu và HD quy trình viết: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. GV nhận xét, nhắc nhở nét viết liền mạch và khoảng cách.Yêu cầu HS luyện viết vào vở ô li: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Mỗi chữ 3 dòng. Uốn nắn cho HS yếu( Nghĩa, Ly). HSQS nhận biết quy trình viết. HS luyện viết bảng con. HS luyện viết vào vở ô li: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch Chú ý cách cầm bút, khoảng cách mắt tới vở. III.HD làm bài tập VBT. VI.Củngcố HD làm bài tập 1, 2, 3. Bài 1: Nối. Giúp HS nối đúng. Bài 2: Điền uynh hay uych GV nhận xét. Bài 3:Viết. Giúp HS viết đúng quy trình. GV chấm bài, tuyên dương HS viết có tiến bộ. GV nhận xét tiết học. HS nêu yêu cầu của bài tập, và làm bài. HS chọn từ nối với từ cho thích hợp HS điền từ cho thích hợp. HS làm bài HS viết mỗi từ 1 dòng . Lưu ý: nét nối giữa các con chữ Về nhà đọc lại bài. Tiết 2. Luyện toán Luyện về trừ các số tròn chục A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách trừ các số tròn chục. - Củng cố về giải toán có lời văn. B. Các hoạt động dạy học: I. Bài mới: GV giới thiệu trực tiếp bài học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HĐ1: Luyện tập. Bài 1 : Tính: 50- 10= 40- 10= 80- 40= 90- 40= 70- 50= 30-10= Bài 2 : Điền dấu , = vào chỗ chấm. 80- 20....30 40.....80-50 70 -20......50 90-50....50 50 -30....30 80-10....70. 70-60...70-20 60- 20...60-50 Bài 3: Bạn Nụ có 30 quả bóng bay, bạn Hồng có 50 quả bóng bay. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng bay? GV nhận xét và củng cố lại các bước làm toán có lời văn. . Bài 1 50- 10=40 40- 10=30 80- 40=40 90- 40=50 70- 50= 20 30-10=20 Bài 2Điền dấu, = . 80- 20>30 40 > 80-50 70 -20=50 90-50 <.50 50 -30 <30 80-10 =70. 70-60 60-50 Cả 2 bạn có tất cả số bóng là: 30+50=80( quả bóng) Đáp số : 80 quả bóng. HS nêu lại các làm bài toán có lời văn. 2. Củng cố, GV nhận xét tiết học. Về nhà xem bài sau. Tiết 3 : Sinh hoạt lớp.
Tài liệu đính kèm: