TẬP ĐỌC
Tiết : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
Ngày soạn: ./ ./ . . Ngày dạy: ./ ./ .
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ
- Hiểu nội dung : Câu chuyện khuyên ta phải biết kiên trì và nhẫn nại, kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.
II. Đồ dùng dạy học .
- Giáo viên : Tranh minh họa (SGK)
- Học sinh : SGK
III. Các họat động dạy học . Tiết 1
1./ Khởi động : Hát vui
2./ Kiểm tra bài cũ:
3./ Bài mới :
a)-Giới thiệu:
Tuần : 1 TẬP ĐỌC Tiết : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM Ngày soạn:./../. . Ngày dạy:../../ .. I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ - Hiểu nội dung : Câu chuyện khuyên ta phải biết kiên trì và nhẫn nại, kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Giáo viên : Tranh minh họa (SGK) Học sinh : SGK III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC . Tiết 1 1./ Khởi động : Hát vui 2./ Kiểm tra bài cũ: 3./ Bài mới : a)-Giới thiệu: B) Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: luyện đọc đoạn 1,2 - Đọc mẫu + Giáo viên đọc mẫu lần 1 – Đọc to, rõ thong thả, phân biệt giọng nhân vật. + Yêu cầu 1 học sinh khá đọc lại đoạn 1,2 *Hoạt động 2: Luyện đọc từ khó . Giáo viên giới thiệu từ cần luyện đọc đã ghi trên bảng và gọi học sinh đọc . Yêu cầu học sinh đọc từng câu. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc ngắt giọng câu dài. - Cho học sinh luyện đọc câu và ngắt giọng. Đọc từng đoạn . - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp. Giáo viên – lớp theo dõi nhận xét. - Chia nhóm – Học sinh theo dõi đọc theo nhóm. * Thi đọc . - Cho học sinh thi đọc đồng thanh, cá nhân . - Giáo viên nhận xét . * cả lớp đồng thanh. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài (đoạn 1,2 ) - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và hỏi . + Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Học sinh đọc tiếp đọan 2 và trả lời. + Cậu nhìn thấy bà cụ đang làm gì ? + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ? + Cậu bé có tin thỏi sắt có mài được thành chiếc kim nhỏ không? + Những câu văn nào cho thấy cậu không tin? * Lúc đầu cậu bé không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim nhưng về sau cậu lại tin .Bà đã nói gì để cậu bé tin, chúng ta cùng tiếp bài để biết điều đó. Tiết 2 *Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3,4 Mục tiêu :Hướng dẫn phát âm từ khó - Giáo viên ghi từ khó lên bảng yêu cầu học sinh đọc . * Hướng dẫn ngắt giọng. - Giáo viên treo bảng phụ – học sinh luyện ngắt giọng. Đọc từng đoạn . Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh. *Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3,4. - Gọi học sinh đọc đoạn 3,4. - Bà cụ giảng giải như thế nào ? - Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà chưa ? vì sao?ư - Qua câu chuyện này khuyên điều gì ? * Luyện đọc lại toàn câu truyện . - Cho học sinh thi đọc giữa các nhóm . Học sinh theo dõi đọc thầm . 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. 3,5 học sinh đọc – lớp đọc đồng thanh từ khó: nghuệch ngoạc, quyển sách,năm nót,mải miết. Mỗi em đọc 1 câu, đọc nối tiếp từng dãy bàn cho đến hết. 3,5 em đọc cá nhân + đồng thanh. Mỗi khi cầm quyển sách / cậu chỉ đọc được chỉ vài hàng/ngáp dài ngáp ngắn / rồi bỏ đi// Bà ơi /bà làm gì thế ? Thỏi sắt to như thế ? làm sao bà mài thành kim được . Các nhóm cử học sinh thi đọc 1 em đọc đồng thành tiếng, lớp đồng thầm. Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được . Nghuệch ngoạc. Bà cụ đang cầm thỏi sắt mãi miết mài vào tảng đá . Để làm thành một cái kim. Cậu Không tin Cậu bé ngạc nhiên, nói với bà cụ rằng : Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thnàh kim được ? 1em đọc mẫu , lớp theo dõi ( SGK) và đọc thầm theo. 3 ,5 em đọc cá nhân + đồng thanh quay, hiểu,giảng giải,sắt mài, vẫn 3,5 em đọc cá nhân + đồng thanh. Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí / sẽ có nó thnàh kim //Giống như cháu / mỗi ngày cháu học một tí / sẽ có ngày //cháu thành tài//. 1 em đọc thành tiếng – lớp đọc thầm theo. Mỗi ngày .thành tài. Cậu bé tin lời bà nên cậu quay về nhà và học hành chăm chỉ ? Câu chuyên khuyên ta nên nhẫn nại, kiên trì, không được ngại khổ Học sinh đọc đoạn văn . 2 em đọc lại cả bài 4./ Cũng cố : + Em thích nhất nhân vật nào ?Vì sao?( Em thích cậu bé vì cậu bé biết nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa.) Nhận xét tiết học IV.Hoạt động nối tiếp : Về nhà đọc lại truyện ghi nhớ lời khuyên của truyện Chuẩn bị bài sau”Tự thuật” TOÁN Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn : Ngày dạy : I./ MỤC TIÊU. Giúp học sinh cũng cố về . Kiến thức:Đọc viết các số trong phạm vi 100 KĨ năng: Nhận biết số có một chữ số, các số có hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất, có hai chữ số. Số liền trước, số liền sau Thái độ : Rèn thái độ học toán. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Giáo viên : Viết nội dung BT1 lên bảng. Học sinh : dụng cụ học toán. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1./Khởi động . 2./Kiễm tra bài cũ.- Kiểm tra đồ dùng học môn toán 3./ Bài mới : a) Giới thiệu bài mới: b) Các hoạt động HỌAT ĐỘNG DẠY HỌAT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Ôn Tập các số trong phạm vi 10. *Mục tiêu: Đọc viết các số trong phạm vi 10 Cách tiến hành + Bài 1: Hãy nêu các số từ 0 đến 10. Hãy nêu các số từ 10 về 0. Gọi 1 em lên viết các số từ 0 đến 10 yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. + Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? + Số bé nhất là số nào? + Số lớn nhất có 1chữ số là số nào? - Yêu cầu học sinh nhắc lại câu trả lời trên . + Số 10 có mấy chữ số ? + Bài 2: Trò chơi : Cùng nhau lập bảng số * Cách chơi : Giáo viên cắt bảng số từ 0 - 99 thành 5 bảng giấy như giới thiệu. - Giáo viên chia thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu vào bảng giấy.Đội nào điền xong trước thì dán lên bảng. – Dán đúng vị trí để sau khi 5 đội cùng điền xong sẽ taho thành bảng từ 0 đến 99 – đội nào điền đúng dán trước sẽ thắng cuộc . - Sau khi chơi xong . Giáo viên cho học sinh từng đội đếm số của mình từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? - Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? + Bài 3. - Giáo viên vẽ lên bảng các số sau: 39 + Số liền trước số 39 là số nào? + Em làm thế nào để tìm ra 38? + Số liền sau số 39 là số nào? + Vì sau em biết? + Số liền trước và liền sau của số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị . - Học sinh làm vào vở bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc kết quả. - Vài em lần lượt đếm 0-10 và ngược lại. Làm bài tập trên bảng và trong vở bài tập. Có 10 số có 1 chữ số là 0,1,2..9 Số 0 - Số 9 - Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0. - Số 10. số 99. Số 38 ( 3 em trả lời) Lấy 39 trừ đi 1 được 38. Số 40 Vì 39 + 1 được 40 1 đơn vị. Học sinh làm bài. 98 99 100 89 90 91 Số liền sau 99 là 100 – số liền trước là 99 là 98. 4./ Củng cố – dặn dò. - Gọi vài em nhắc lại nội dung bài học . - IV.Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt . - Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THỦ CÔNG Bài : GẤP TÊN LỬA Tuần 1 Tiết : 1 Ngày soạn : Ngày dạy : I./ MỤC TIÊU. * Kiến thức : Học sinh biết cách gấp tên lửa. * Kĩ năng : Gấp được tên lửa, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng * Thái độ: Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Vật mẫu , quy trình gấp từng bước, giấp . - Học sinh giấy màu hồ kéo thước. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1./ Khởi động : - Hát 2./ Kiểm tra bài cũ : - KT dụng cụ học tập của học sinh . - Nhận xét. 3./ Bài mới: a)Giới thiệu: b)Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét Mục tiêu : : làm quen với cách gấp tên lửa Cách tiến hành - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp tên lửa.và hỏi. + Hình dáng , màu sắc tên lửa thế nào? + Em có nhận xét gì về phần mẫu tên lửa . - Giáo viên mở dần mẫu gấp tên lửa sau đó giáo viên gấp lần lượt lại từng bước đến khi được tên lửa như ban đầu. + Muốn gấp được tên lửa em gấp như thế nào? Hoạt động 2 : Thực hành quan sát Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp tên lửa. Cách tiến hành Hướng dẫn mẫu. + Bước 1 : Gấp tạo mũi và thân tên lửa . Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn , mặt kẻ ô ở trên , gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa. Mỡ tờ giấy ra, gấp theo đường gấp ở (H1) sao cho 2 mép giấy mới nằm sát đường dấu giữ ( H2). Gấp theo đường dấu gấp (H2) sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa được (H3). Gấp theo đường gấp ở (H3) sao cho mép bên sát vào đường dấu được (H4)sau mỗi lần gấp cho thẳng và phẳng. + Bước 2: Tạo tên lửa và sửng dụng . - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa ( H5 ).Cầm vào nếp gấp giữ cho 2 tên lửa ngang ra ( H6) và phóng tên lửa theo hướng chết lên không trung. - Giáo viên gọi 1 em lên bảng yêu cầu thực hiện các thao tác . - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên tổ chức học sinh gấp tên lửa . Học sinh quan sát nhận xét mẫu tên lửa. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh theo dõi. Gấ ... ïp nhất. c/ Họat động 3: Giờ nào việc nấy. *Mục tiêu:Giúp học sinh biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập, sinh hoạt đúng giờ. *Cách tiến hành: -Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. -Giáo viên chia 4 nhóm . - Giáo viên theo dõi các nhóm. * Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. Học sinh thảo luận, đại diện từng nhóm trình bày ý kiến. -Học sinh phân vai -Học sinh phân vai -Học sinh thảo luận, đóng vai theo tình huống. -Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. -Đại diện nhóm lên trình bày. 4.Củng cố Cho học sinh đọc bài: Giờ nào việc nấy; Việc làm hôm nay , chớ để ngày mai. Nhận xét. IV.Họat động nối tiếp- Về xem lại bài – thực hiện đúng thời gian biểu. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Bài : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày soạn : Ngày dạy : I. MỤC TIÊU. 1./ Kiến thức: Nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân . 2./Kĩ năng: Nghe nói lại những đều nghe thấy về bạn trong lớp. 3.Thái độ : Bước đầu biết kể 1 mẫu chuyện ngắn theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Giáo viên : tranh minh họa, phiếu bài tập. Học sinh : xem trước bài, VBT. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động 2.Kiểm bài cũ : 3.Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/Các hoạt động HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân . Cách tiến hành BÀI TẬP 1,2 - Gọi học sinh so sánh cách làm của 2 bài tập. - Giáo viên phát phiếu học tập. Yêu cầu học sinh đọc phiếu và cho biết phiếu có mấy phần - Học sinh điền các thông tin về mình vào phiếu . - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo nội dung cần điền vào phiếu và điền vào phần 2 của phiếu. - Gọi 2 em lên bảng thực hành trước lớp – Yêu cầu học sinh khác nghe và ghi các thông tin em nghe được vào phiếu. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả làm việc sau mỗi lần học sinh trình bày. Giáo viên gọi học sinh khác nhận xét sau đó giáo viên nhận xét. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Hỏi: bài tập này gần giống với bài tập nào đã học ? - Giáo viên nói hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1,2 câu văn. Gọi học sinh trình bày .yêu cầu học sinh khác nhận xét sau mỗi lần học sinh đọc Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh . VD : Trong công viên có rất nhiều hoa . Một cô bé đang say sưa ngắm hoa , cô muốn hái 1 bông hoa . Cô chọn 1 bông hoa đẹp nhát và giơ tay định hái. Một cậu bé thấy thế liền ngăn lại . Khuyên cô bé đừng hái hoa. - Đọc đề bài tập 1,2 - Bài 1 ; Chúng tự giới thiệu về mình. - Bài 2 : Chúng ta giới thiệu về mình. - Đọc và trả lời : Phiếu có 2 phần phần tự giới thiệu và phần ghi các thông tin vê bạn mình khi nghe bạn giới thiệu. - 2 em lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu. - Tên em là gì?.... cả lớp ghi vào phiếu. 3 học sinh trình bày trước lớp. Học sinh 1 : tự kể về mình . Tên em : Nguyễn Thị Thu Hà . Sinh ngày 12/5/1996 Học sinh 2 : Giới thiệu về bạn cùng cặp với mình. Học sinh 3 : Giới thiệu về bạn vừa thực hành, đáp trước . Học sinh đọc yêu cầu bài tập Viết lại nội dung mỗi bức tranh dưới đây 1,2 câu để tạo thành 1 câu chuyện . - Giống bài tập luyện từ câu. - Làm bài cá nhân. 4.Củng cố : Trò chơi tự giới thiệu IV.Hoạt động nối tiếp Giáo viên nhận xét tiết học Các em về nhà chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN Bài : ĐỀ – XI – MÉT Tuần 1 Tiết 5 Ngày soạn : Ngày dạy : : MỤC TIÊU. Kiến thức : Biết đề – xi mét là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nó, biết mối quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm Kĩ năng: Nhận được đội lớn của đơn vị đo dm, so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản, thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm Thái độ : Hình thành đo độ dài. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GIÁO VIÊN: bài dạy, thước đo. HỌC SINH: dụng cụ môn học, VBT. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới a): Giới thiệu bài: b) các hoạt động HỌAT ĐỘNG DẠY HỌAT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1: Luyện tập: *Mục tiêu: Hs biết tính nhẩm và Giải bài toán có lời văn. + Bài tập 1 + 34 +53 +29 + 62 42 26 40 5 - Giáo viên gọi học sinh chữa bài và hỏi: 34 gọi là gì? 42 gọi là gì ? 76 gọi là gì ? Bài 2: Tính Nhẩm Giáo viên hướng dẫn 50 + 10 + 20 = 50 + 30 = 60 + 20 +10= 60 + 30= Giáo viên nhận xét + Bài tập 3: đặt tính. a.43 và 25 b. 20 và 68 c. 5 và 21 43 gọi là gì ? 25 gọi là gì ? 68 gọi là gì ? + Bài tập 4. Gọi học sinh đọc đề và giải Học sinh tự làm bài. Số hạng. Số hạng. Tổng. Học sinh làm vào vở nháp chữa bài. 50 +10 +20 = 80 50 + 30 = 80 60 + 20 +10 =90 60 + 30 = 90 40 + 10 + 10 = 60 40 + 20 = 60 Học sinh tự làm bài. + + + 43 20 5 25 68 21 68 88 26 Số hạng Số hạng Tổng. Học sinh đọc đề và tóm tắt. - HS tự giải. 4. Củng cố : Hỏi các em học bài gì ? Số hạng là gì ? Tổng số hạng là gì ? IV.Hoạt động nối tiếp : Nhận xét – dặn dò. RÚT KINH NGHIỆM: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI -Bài : Cơ quan vật động Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày soạn : Ngày dạy : I./ MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể: Kiến thức : Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Kỹ năng : Nhận ra sự phối hợp giữa cơ và xương trong các cử động của cơ thể Thái độ : Năng vận động sẽ giúp cho xương và cơ phát triển tốt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên :Tranh minh hoạ. Học sinh : Vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động . 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu. b/ Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1:Học sinh biết 1 số cử động. Mục tiêu: Học sinh biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện 1 số động tác như giơ tay, quay cổ, nghiêng người Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1,2,3,4 (Sách giáo khoa trang 4) - Giáo viên yêu cầu học sinh thể hiện động tác. Bước 2: Giáo viên yêu cầu lớp trưởng hô cho học sinh làm động tác. -Giáo viên nêu câu hỏi. Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể cử động? Giáo viên kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân ,tay phải cử động. Hoạt động 2:Quan sát nhận biết cơ quan vận động. Mục tiêu: Biết xương,cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.Học sinh nêu được vai trò của xương và cơ. Cách Tiến hành. - Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành hỏi. + Dưới lớp da của cơ thể là gì? - Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh cử động. Giáo viên yêu cầu học sinh cử động. +Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? *Kết luận: nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. - Bước 3:Yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6 và hỏi. + Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể? - Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hoạt động 3: trò chơi “ vật tay” Mục tiêu : Khắc sâu kỹ năng vận động Cách tiến hành : - Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách chói. - Bước 2: Yêu cầu học sinh chơi mẫu. - Bước 3: Chơi theo nhóm . Giáo viên phổ biến cách chơi, chọn trọng tài. *Kết luận: trò chơi cho chúng ta thấy ai khoẻ là cơ quan vận động khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải tập thể dục chăm chỉ và năng vận động. Học sinh quan sát hình 1,2,3,4. Học sinh giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi mình. Lớp trưởng đứng tại chỗ hô cho các bạn thực hiện Đầu, mình, chân, tay cử động. Học sinh nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. Là xương và bắp thịt. Học sinh cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay ,cổ. Nhờ có xương và có cơ nên cơ thể cử động được. Học sinh quan sát hình 5,6. Xương và cơ. 2 học sinh chơi mẫu. Học sinh chơi theo nhóm 2,3 lượt. Học sinh hoan hô ,cổ vũ bạn thắng cuộc. 4.Củng cố – dặn dò: Cho học sinh làm bài tập 1,2 trong vở bài tập. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài. Chuẩn bài sau “Hệ cơ”. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: