Bài 42 : Vần ưu – ươu (Tiết 93_94)
I) Mục đích yêu cầu
· Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng.
· Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
· Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa
2. Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III) Hoạt động dạy và học:
ND: 2_11 Tiếng Việt Bài 42 : Vần ưu – ươu (Tiết 93_94) Mục đích yêu cầu Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng. Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: vần iêu, yêu Học sinh đọc bài sách giáo khoa Cho học sinh viết bảng con: buổi chiều, yêu cầu Bài mới: Giới thiệu : Giới thiệu tranh trong sách giáo khoa -à Rút ra vần ưu, ươu Hoạt động1: Dạy vần ưu Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ ưu Vần ưu được ghép từ những con chữ nào? Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau? Lấy và ghép vần ưu ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ư – u – ưu Giáo viên đọc trơn ưu Đánh vần: lờ-ưu-lưu nặng-lựu Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu : ưu, lựu, trái lựu Hoạt động 2: Dạy vần ươu Quy trình tương tự như vần ưu d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc Giáo viên ghi bảng Chú cừu bầu rượu Mưu trí bướu cổ Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học, chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh quan sát Được ghép từ con chữ ư và chữ u Học sinh nêu: chữ ư đứng trước chữ u đứng sau Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh _Học sinh quan sát _Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cá nhân Tiết 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1 Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: buổi trưa, cừu chạy ... à Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: ưu – ươu – trái lựu – hươu sao Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Nêu câu hỏi gợi ý _Giáo dục : Hổ, báo hươu, nai, voi là những động vật quý hiếm cần được bảo vệ. Củng cố _Dặn dò: Cho học sinh thi đua nối chữ Chú bé líu lo Cô khướu mưu trí Trái lựu ăn cỏ Chú cừu đỏ ối Nhận xét Về nhà xem lại các vần đã học Tìm các vần đã học ở sách báo Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết vở _Quan sát tranh ,thảo luận nhóm đôi, luyện nói theo câu hỏi gợi ý _Từng nhóm luyện nói -ànhận xét _Thi tiếp sức 2 nhóm , mỗi nhóm 4 học sinh Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Toán Tiết 41 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: Làm được các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập, phiếu thi đua Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 5 -Cho học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 5 Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ Giáo viên đính bảng mẫu vật à Ghi các phép tính có thể có Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính Lưu ý: viết số thẳng cột Bài 2 : Tính (Cột 1, 3) Làm phép tính trừ với 3 số, ta làm thế nào? Em có nhận xét gì bài 5 – 1 – 2 = 2 và 5 – 2 – 1 = 2 Bài 3 : Điền dấu: >, <, = (Cột 1, 3) Muốn so sánh 1 phép tính với 1 số ta làm mấy bước Bài 4 : Viết phép tính thích hợp Giáo viên đính tranh lên bảng Bài 5 : Điền số 5 – 1 = ? Vậy 4 + ? = 4 Củng cố_Dặn dò: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy gồm 6 phép tính Nhận xét Bài nào sai về làm lại, ôn lại các bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học Chuẩn bị bài số 0 trong phép trừ Hát Học sinh đọc theo yêu cầu Học sinh quan sát và thực hiện ở bộ đồ dùng Học sinh làm bài, sửa miệng Lấy số thứ 1 trừ số thứ 2 được bao nhiêu trừ số thứ 3 ra kết quả Lớp làm, đại diện 3 dãy lên sửa bảng lớp 5 – 1 – 2 = 2 cũng bằng 5 – 2 – 1 = 2 Bước 1: tính Bước 2: chọn dấu điền Sửa bảng lớp, mỗi dãy 1 em Học sinh thi đua ghi phép tính có thể có. 2 dãy mỗi dãy 4 bạn _Học sinh giòi thực hiện Học sinh nêu : 4 Học sinh nêu : 0 Học sinh thi đua 3 dãy. Dãy nào làm xong trước dãy đó thắng Học sinh nhận xét Tuyên dương tổ nhanh đúng ÂM NHẠC HỌC HÁT : BÀI ĐÀN GÀ CON Tiết:11 I_Mục đích yêu cầu Biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II_Chuẩn bị: *Giáo viên: Hát chuẩn xác bài hát Nhạc cụ gõ III_Hoạt động dạy học 1_Kiểm tra bài cũ: Lớp hát lại 2 bài hát Lí cây xanh và Tìm bạn thân 2_Bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Dạy bài hát Đàn gà con _Giới thiệu bài hát _Hát mẫu _Hướng dẫn đọc từng câu *Hoạt động 2: Dạy hát kết hợp vỗ tay theo phách _Giáo viên làm mẫu +Dạy hát từng câu-à cả bài hát _Giáo viên gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ __Lớp đồng thanh , tổ , cá nhân _Lớp hát và tay theo bài hát 3_Củng cố_dặn dò: _Lớp hát lại bài hát kết hợp vỗ tay theo phách _Các tổ thi đua hát _Giáo viên nhận xét tiết học , ket thúc tiết học. ND: 3_11 Tiếng Việt Bài 43 : ÔN TẬP (Tiết 95_96) Mục đích yêu cầu Đọc được các vần có kết thúc bằng u / o. các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. Viết được các vần. Các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. Nghe, hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần ưu – ươu Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa Cho học sinh viết bảng con: mưu trí, bầu rượu, bướu cổ Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Ôn các vần vừa học Giáo viên chỉ vần cho học sinh đọc à Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép âm thành vần Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc à Giáo viên đưa vào bảng ôn Giáo viên chỉ cho học sinh đọc Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: ao bèo cá sấu kì diệu Giáo viên sửa lỗi phát âm Hoạt động 4: Luyện viết Giáo viên hướng dẫn viết : cá sấu, kì diệu, ao bèo Nhận xét , chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài cá nhân Học sinh viết bảng con Học sinh đọc theo Học sinh chỉ và đọc Học sinh ghép và nêu Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh viết bảng con Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước: bảng ôn vần, từ ứng dụng Cho học sinh luyện đọc Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi Giáo viên đọc mẫu Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết vở tập viết Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Hoạt động 3: Kể chuyện Giáo viên treo từng tranh và kể Ý nghĩ: Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đền tội , Cừu thông minh nên thoát chết Củng cố_Dặn dò: Thi tìm tiếng có mang vần vừa ôn Tổ nào ghi được nhiều, đúng thì sẽ thắng Nhận xét Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần vừa ôn Chuẩn bị ôn tập Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm, bàn, cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nghe và quan sát tranh Học sinh thảo luận và nêu nội dung tranh Học sinh nhìn tranh và kể lại bất kỳ tranh nào Học sinh cử đại diện của tổ mình lên thi Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Toán Tiết 42 : SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ Mục tiêu: Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ; 0 là kết quả phép trừ 2 số bằng, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. Chuẩn bị: Giáo viên: Vở bài tập , bộ đồ dùng học toán Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Luyện tập Đọc bảng cộng trong phạm vi 5 Đọc bảng trừ trong phạm vi 5 Nhận xét bảng cộng với bảng trừ Giáo viên ghi bảng: 4 + 1 = 5 Ghi phép tính ngược lại Bài mới : Hoạt động 1: Giáo viên treo tranh 1 – 1 = 0: Trong chuồng có 1 con vịt, con vịt đó chạy ra ngoài. ... viên viết mẫu và hướng dẫn viết Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa _Đặt câu hỏi gợi ý Củng cố_Dặn dò: Thi đua ai nhanh ai giỏi Cô có 3 vần ghi bảng: an, ăn, ân Giáo viên nêu từng vần: học sinh nêu tiếng có mang vần đó Nhận xét Về nhà xem lại các vần đã học Chuẩn bị bài vần ôn – ơn Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết vở _Quan sát tranh-àThảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý Đại diện 3 dãy , mỗi dãy 5 bạn Các nhóm lần lượt nêu tiếng có mang vần nhóm, không nêu được thì sẽ thua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Toán Tiết 44 : LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0; phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập Học sinh : Vở bài tập Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: 4-1-2= 5-0-4= 3-1-2= 2) bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập trong SGK Bài 1 : Tính Bài này lưu ý điều gì? Bài 2 : Tính (cột 1,2) Bài 3( Cột 2, 3) Điền dấu > , < , = Bài 4: Viết phép tính thích hợp Củng cố : Thi đua viết nhanh, đúng Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy Giáo viên nhận xét Dặn dò: Xem lại bài và sửa lại bài sai vào vở 2 Chuẩn bị bài luyện tập chung Thực hiện bảng con Ghi kết quả thẳng cột Làm bảng con Học sinh làm bài vào vở dựa vào bảng cộng trừ các số đã học _Đổi vở chữa bài _Nêu cách tính (thực hiện phép tính trước rồi so sánh) Thi đua tiếp sức 2 nhóm _Đặt đề toán phù hợp với tranh rồi ghi phép tính và tính Học sinh từng bàn làm và chuyền băng giấy xuống bàn kế tiếp. Dãy nào xong trước thì sẽ đứng lên Thủ công Xé, dán hình con gà con Tiết 2) Tiết:11 I_Mục đích yêu cầu Biết cách xé, dán hình con gà con. Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.( HSKG xé, dán được hình con gà, đường xé ít răng cưa, hình dán phẳng; Có thể xé được thêm hình con gà có hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau; Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con) II_Đồ dùng dạy học *Giáo viên:_ Mẫu xé dán hình con gà con _Hồ dán, giấy trắng làm nền *Học sinh:_Giấy màu, hồ dán,bút chì, chì màu _Vở thủ công, khăn lau tay III_Hoạt động dạy học 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Nhắc lại qui trình _Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước vẽ và xé hình con gà con *Hoạt động 2: Thực hành _Yêu cầu học sinh dùng giấy màu thực hành _Hướng dẫn vẽ và xé đầu , mình, đuôi, chân ; dùng bút chì màu vẽ mắt mỏ gà _Hướng dẫn dán vào vở: Thân gà, đầu gà, mỏ, mắt, chân, đuôi. *Dán cân đối, phẳng, đều. Học sinh khá giỏi dùng bút màu trang trí _Mỗi tổ gọi 1 học sinh _Cá nhân thực hành trên giấy màu 3_Củng cồ dặn dò: _Nhận xét, đánh giá sản phẩm _Học sinh xem sản phẩm đẹp _Dặn học sinh chuẩn bị giấy màu tiết sau ND: 6_11 Tiếng việt Tập viết : CÁI KÉO – TRÁI ĐÀO – SÁO SẬU ...(Tiết 9) Mục tiêu: Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lokiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1 Học sinh khá, giỏi viết đủ số dòng theo quy định trong vở tập viết Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết in, bảng con Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta luyện viết: cái kéo, trái đào, sáo sậu ... Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Nêu cách viết từ: cái kéo, trái đào, sáo sậu Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn Giáo viên thu bài chấm Củng cố_Dặn dò: Thi đua viết đẹp: mùa xuân nhận xét Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết Hát Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh thi đua viết Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tiếng việt Tập viết : CHÚ CỪU – RAU NON – THỢ HÀN (Tiết: 10) I_Mục tiêu: Viết đúng các chữ: chú cừu rau non, thợ hàn, dặn dòkiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1 tập 1 HS khá giỏi viết đủ số dòng theo quy định II_Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li Học sinh: Vở viết in, bảng con III_Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Ổn định: 2_Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta luyện viết: chú cừu, rau non, thợ hàn ... Hoạt động 1: Viết bảng con Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Nêu cách viết từ: chú cừu, rau non, thợ hàn Giáo viên theo dõi sửa sai Hoạt động 2: Viết vở Nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn Giáo viên thu bài chấm 3_Củng cố_Dặn dò: Giáo viên cho học sinh viết bảng con từ: chú lợn nhận xét Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết Hát Học sinh quan sát Học sinh viết bảng Học sinh nêu Học sinh viết ở vở viết in Học sinh nộp vở Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Tự nhiên xã hội Bài 11 : GIA ĐÌNH Tiết:11 Mục tiêu: Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình HS khá, giỏi vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ ở sách giáo khoa trang 11 Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh về gia đình mình Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài mới: Giới thiệu: Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau Trong bài hát có những ai ? à Hôm nay chúng ta học bài : gia đình em Hoạt động1: Quan sát theo nhóm nhỏ Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm 3 – 4 học sinh Gia đình Lan gồm có những ai ? Gia đình Lan đang làm gì ? Gia đình Minh gồm những ai ? Bước 2: Học sinh trình bày à Kết luận: Mỗi người đều có gia đình. Bố mẹ và những người thân Hoạt động 2: Vẽ tranh Cách tiến hành Từng em sẽ vẽ vào vở bài tập về gia đình của mình à Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ ông bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em Hoạt động 3: Hoạt động lớp Cách tiến hành Cho học sinh giới thiệu tranh giáo viên gợi ý Tranh vẽ những ai ? Em muốn thể hiện điều gì trong tranh ? à Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân Dăn dò_Dặn dò: Phải biết phụ giúp với ông bà cha mẹ những việc vừa sức, học giỏi để cho cha mẹ ông bà vui Chuẩn bị : Xem nhà ở của em gồm có những đồ vật gì, được sắp xếp ra sao ? Hát Học sinh hát Học sinh nêu Học sinh chia nhóm Quan sát hình ờ sách giáo khoa trang 11 Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh nêu _Học sinh trình bày Từng đôi kể với nhau về những người trong gia đình mình HS khá, giỏi vẽ tranh về gia đình mình Học sinh giới thiệu Học sinh nêu Học sinh nêu Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN_Trò chơi vận động Tiết:11 I_ Mục đích yêu cầu Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước (Có thể còn thấp) hai tay chống hông( Thực hiện bắt chước theo GV) Bước đầu làm quen với trò chơi II_Đồ dùng dạy học Trên sân trường III_Hoạt động dạy học 1_Phần mở đầu _Tập hợp 4 hàng dọcà chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn và hít thở sâu. _Trò chơi : “Diệt các con vật có hại” 2_Phần cơ bản *Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. +Giáo viên làm mẫu +Học sinh quan sát _Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên *Trò chơi:”Chuyển bóng tiếp sức” _Tập hợp 4 hàng dọc ,hàng nọ cách hàng kia 1m Tổ trưởng đứng đầu hàng, hai tay cầm bóng(Giơ lên cao rồi hạ xuống) +Giáo viên làm mẫu và hướng dẫn +Các tổ thi đua 3_Củng cố dặn dò _Đi thường theo nhịp và hát _Trò chơi “ Kết bạn” -àNhận xét kết thúc tiết học SINH HOẠT LỚP (tiết 11) I_Mục đích yêu cầu _Nắm tình hình lớp tuần 11 _Đề ra phương hướng tuần 12 _Thích thú khi chơi trò chơi II_Hoạt động chủ yếu 1_Giáo viên nhận xét *Ưu điểm: _Giữ vệ sinh lớp học tốt _Thực hiện tốt kiểm tra đầu giờ _Học sinh yếu có tiến bộ *Khuyết điểm: _Nói chuyện nhiều trong giờ học : Toàn, Cẩm Tiên, Đình Hùng _Một số học sinh học chưa tiến bộ: Toàn, Thông, Hồng 2_Kế hoạch tuần tới _Chấn chỉnh nề nếp lớp _Tăng cường kiểm tra học sinh yếu _Tiếp tục giúp đỡ học sinh kiểm tra đầu giờ _Phối hợp phụ huynh giáo dục học sinh
Tài liệu đính kèm: