Tiếng Việt
Bài 81 : Vần ach (Tiết 173_174)
I) Mục đích yêu cầu
· Đọc được: ach, cuốn sách; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần)
· Viết được: ach, cuốn sách
· Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_Tranh minh họa sgk , bộ đồ dùng tiếng việt
2. Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
ND:11_1 Tiếng Việt Bài 81 : Vần ach (Tiết 173_174) Mục đích yêu cầu Đọc được: ach, cuốn sách; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần) Viết được: ach, cuốn sách Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở Chuẩn bị: Giáo viên: _Tranh minh họa sgk , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: Vần iêc - ươc Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa Viết bảng con: cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ach Nhận diện vần: Giáo viên ghi bảng vần ach Phân tích cấu tạo vần ach So sánh vần ach với ac Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: a – chờ – ach Giáo viên đọc trơn ach Phân tích tiếng sách Đánh vần tiếng sách _Giới thiệu từ khóa: cuốn sách Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết: ach, cuốn sách Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc Tìm tiếng có mang vần ach, nêu vị trí các âm Đọc lại các tiếng từ chứa vần đó Viên gạch kênh rạch Cây bạch đàn sạch sẽ Giáo viên chỉnh sửa, đọc mẫu lại Củng cố : Tìm tiếng từ có vần ach Giáo viên viết từ lên bảng Đọc lại toàn bảng Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc Học sinh viết bảng con 2 học sinh viết bảng lớp Học sinh quan sát Học sinh nêu Giống nhau: bắt đầu là âm a Khác nhau là ach kết thúc là ch, ac kết thúc là âm c Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh nêu sờ – ach – sách – sắc – sách Đọc trơn :Cuốn sách Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh nêu từ Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh đọc lại Học sinh đọc Tiếng Việt Bài 81 : Vần ach (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho học sinh luyện đọc bài ở tiết 1 Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa giới thiệu câu ứng dụng sgk Tìm tiếng có vần vừa học Hoạt động 2: Luyện viết _Giới thiệu bài viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết : ach, cuốn sách _Giáo viên thu vở chấm Hoạt động 3: Luyên nói Đọc tên chủ đề luyện nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh Cần giữ gìn sách vở sạch sẽ để bảo quản được lâu, bài vở được đầy đủ, thể hiện tính tốt của người trò chăm ngoan *Giáo dục học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân Củng cố_Dặn dò: Đọc lại toàn bài Trò chơi tiếp sức : tìm tiếng có vần ach Nhận xét Đọc kỹ bải vừa học ở sách, viết tiếng có vần, tìm tiếng có vần Xem và chuẩn bị bài : ich – êch Học sinh luyện đọc Học sinh quan sát , tìm tiếng có vần ach Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh Học sinh nêu nội dung Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nộp vở Giữ gìn sách vở Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi, luyện nói theo câu hỏi gợi ý. Học sinh nêu Học sinh đọc toàn bài Chia lớp 4 tổ thi đua tìm tiếng và ghi lên bảng, tồ nào tìm nhiều, đúng: thắng Học sinh tuyên dương Toán Tiết 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I.Mục tiêu: Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20(HSY) Biết cộng nhẩm dạng 14+3(TB_KG) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cài, que tính. Học sinh: Que tính, SGK. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Hai mươi – Hai chục Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?. Số 17 gồm? chục? đơn vị. Số 10 gồm? chục? đơn vị. Số 20 gồm? chục? đơn vị. Đếm các số từ 10 đến 20. Viết các số: 11, 12, 17, 18, 19, 20. Bài mới: Giới thiệu: Học bài phép cộng dạng 14 + 3. Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3. Lấy 14 que tính (lấy bó 1 chục và 4 que rời). Lấy thêm 3 que nữa. Có tất cả bao nhiêu que? Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14 + 3. Các em cùng với cô lấy bó 1 chục que tính để bên trái, 4 que rời để ở hàng bên phải. Có 1 chục que, viết 1 ở cột chục, 4 que rời viết 4 ở cột đơn vị. Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới cột đơn vị. 14 3 Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que tính. Có phép cộng: 14 + 3 = 17. Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Viết phép tính từ trên xuống dưới. + Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho thẳng với số 4. + Viết dạng cộng bên trái ở giữa hai cột. + Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Nhắc lại cách đặt tính. Viết phép tính vào bảng con. Hoạt động 4: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập. Bài 1 (Cột 1,2,3) Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng. Bài 2: (Cột 2,3) Điền số thích hợp. Muốn điền được số chính xác ta phải làm gì? 1 2 3 4 5 6 13 14 Bài 3 (Phần 1) Đếm số chấm tròn và điền vào ô trống thích hợp. Ô bên phải có mấy chấm tròn? Ô bên trái? Tất cả có bao nhiêu? Củng cố_Dặn dò: Trò chơi: Tính nhanh. Hai đội cử đại diện lên gắn số thích hợp vào chỗ trống. 11 13 14 15 + 2 + 2 + 1 + 3 Nhận xét. Làm lại các bài vừa học ở bảng con. Chuẩn bị luyện tập. Hát. _Lần lượt từng học sinh trả lời Học sinh viết vào bảng con. Học sinh lấy 1 chục và 4 que rời. 17 que tính. Học sinh lấy và để bên trái, 4 que rời để bên phải. Học sinh nêu. 14 Ỉ 3 Học sinh viết vào bảng con. Học sinh làm bài. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Lấy số ở đầu bảng cộng lần lượt với các số ở hàng trên rồi ghi kết quả vào ô trống. Hai bạn ở 2 tổ thi đua sửa bài ở bảng lớp. 15, 3. 18. Mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua tính số. Lớp hát 1 bài. ÂM NHẠC Tiết 20: Ôn tập bài hát: BẦU TRỜI XANH I_Mục tiêu _Học sinh hát theo giai điệu và đúng lời ca _HS biết hát kết hợp vận động phụ họa.đơn giản (HSKG) II_Đồ dùng dạy học GV: Hát đúng và có diễn cảm bài hát. _Chuẩn bị một vài động tác vận động phụ họa. III_Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: _Giáo viên bắt nhịp 2_Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bầu trời xanh _Giáo viên hát mẫu kết hợp gõ đệm theo phách. _Giáo viên theo dõi nhắc nhở những học sinh hát chưa đúng giai điệu , lời ca. Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao, thấp. _Giáo viên hát mẫu Hoạt động 3: Hát kết hợp vận động phụ họa. _Giáo viên thực hiện mẫu như hướng dẫn. 3_Củng cố_Dặn dò: _Giáo viên cùng cả lớp hát và thực hiện vận động phụ họa. _Dặn học sinh thực hành hát kết hợp vận động phụ họa. _Nhận xét tiết học. _Cả lớp hát bài Bầu trời xanh kết hợp gõ đệm theo phách _Hát gõ đệm theo phách , thực hiện tổ, cá nhân, cả lớp. _Lần lượt từng học sinh thực hiện. _Học sinh quan sát , thực hiện cả lớp, thực hiện nhóm 5 học sinh. _Nhận xét ND:12_1 Tiếng Việt Bài 82 : Vần ich – êch (Tiết 175_176) Mục đích yêu cầu, Đọc được: ich, êch, tờ lịch, con ếch; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần) Viết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài cũ: vần ach Cho học sinh đọc bài trong sách giáo khoa Học sinh viết: viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ich– êch ® giáo viên ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ich Nhận diện vần: Giáo viên viết bảng ich Phân tích vần ich So sánh vần ich với ach Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: i – chờ – ich Giáo viên đọc trơn ich Có vần ich, thêm âm l và dấu nặng được tiếng gì? Giáo viên ghi: lịch Phân tích cho cô tiếng vừa ghép Đánh vần : Lờ – ích – nặng – lịch Giới thiệu tranh rút ra từ khóa: tờ lịch Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết : ich, tờ lịch Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh Hoạt động 2: Dạy vần êch Quy trình tương tự như vần ich Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng _Giới thiệu từ ứng dụng sgk Tìm tiếng có mang vần Đọc lại các tiếng, từ chứa vần Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát i đứng trước, ch đứng sau Giống nhau: kết thúc là ch Khác nhau: ich bắt đầu bằng i, ach bắt đầu bằng a Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh nêu : lịch Âm l đứng trước vần ich, dấu nặng đặt dưới i Học sinh đánh vần và đọc Học sinh nêu: tờ lịch Học sinh đọc cá nhân, lớp Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh nêu tiếng Học sinh luyện đọc 3 học sinh đọc lại Tiếng Việt Bài 82 : Vần ich – êch (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thi ... bài này ta phải làm sao? 1 + 1 + 1 = 3 Củng cố_Dặn dò: Trò chơi tiếp sức. Cô có 1 số phép tính và số, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua đặt số cho đúng với phép tính. 12 – 0 19 – 7 17 – 3 15 – 4 16 – 4 18 – 5 Nhận xét. Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Phép trừ dạng 17 –7. Hát. Học sinh làm, 2 em làm ở bảng lớp. Đặt tính rồi tính. Học sinh nêu: Viết số 9 thẳng cột với số 5. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. tính. 2 bước. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. HSKG: phải nhẩm kết quả. Học sinh làm bảng lớp Lớp chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên thi đua. Lớp hát 1 bài. 12 11 15 12 13 14 12 THỦ CÔNG Tiết 20: GẤP MŨ CA LÔ (TIẾT 2) I_Mục tiêu _Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy _Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. _HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II_Đồ dùng dạy học GV: Mẫu quy trình gấp mũ ca lô HS: Giấy màu III_Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: *Hoạt động 1: Nêu quy trình gấp _Giáo viên nêu lại một lần quy trình gấp *Hoạt động 2: Thực hành _Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy màu thực hành gấp mũ ca lô _Quan sát , giúp đỡ học sinh yếu _Hướng dẫn dán mũ ca lô vào vở thủ công _Học sinh khá giỏi có thể trang trí cho mũ thêm đẹp. 3_Củng cố _Dặn dò: _Nhận xét, đánh giá sản phẩm _Cho học sinh xem sản phẩm đẹp _Lần lượt từng học sinh nêu _Cả lớp thực hành trên giấy màu _Dán và trình bày sản phẩm vào vở thủ công. _Nộp sản phẩm. _Nhận xét sản phẩm TRÌNH BÀY SẢN PHẨM Tiếng Việt Bài 85: ĂP – ÂP (Tiết 181_182) Mục đích yêu cầu Đọc được: ăp, âp, cải bắp, cá mập; Từ và đoạn thơ ứng dụng(HSY đánh vần) Viết được: ăp, âp, cải bắp, cá mập Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Trong cặp sách của em Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK , đồ dùng dạy học 2_ Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: op – ap. Cho học sinh đọc SGK từng phần theo yêu cầu của giáo viên. Viết: con cọp, giấy nháp, xe đạp. Bài mới: Giới thiệu: Học vần ăp – âp. Hoạt động 1: Dạy vần ăp. Nhận diện vần: Giáo viên ghi: ăp. Vần ăp: được tạo từ các âm nào? So sánh vần ăp – ap. Ghép vần ăp. Đánh vần: Đánh vần: ă – pờ – ăp. Vần ăp muốn có tiếng bắp cô thêm âm và dấu gì? Đánh vần tiếng bắp. Tranh vẽ gì? à Ghi bảng: cải bắp. Viết: Giáo viên viết ăp và nêu quy trình viết. Tương tự viết bắp, cải bắp. Hoạt động 2: Dạy vần âp. Quy trình tương tự. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. Giáo viên ghi bảng: gặp gỡ tập múa ngăn nắp bập bênh Đọc toàn bài ở bảng lớp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc bài SGK. Học sinh viết bảng con. . _Quan sát _ ă và p Giống: kết thúc p. Khác: ăp: bắt đầu ă. Học sinh ghép ở bộ đồ dùng. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. b và dấu sắc. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. cải bắp. Học sinh luyện đọc. Học sinh viết bảng con. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc Tiếng Việt Bài 85: ĂP – ÂP (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. _Giới thiệu tranh rút ra câu ứng dụng sgk(HSY đánh vần) Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa sai. Hoạt động 2:Luyện viết. Nêu yêu cầu luyện viết. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu: ăp và nêu quy trình viết. Tương tự viết mẫu: âp, cải bắp, cá mập. Lưu ý học sinh nối nét, khoảng cách giữa các chữ cho đều. Hoạt động 3:Luyện nói. _Quan sát tranh , đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh Các em phải yêu quý các đồ dùng trong cặp của mình vì chúng giúp các em học tốt. Củng cố_Dặn dò: Trò chơi: ghép tiếng thành câu. bé, gặp, bạn, gỡ, cũ, bè. xe, tấp, cộ, qua, nập, lại. Đội nào ghép nhanh, đúng sẽ thắng. Đọc lại bài. Viết vần vừa học vào bảng con. chuẩn bị bài 86: ôp – ơp. Hát. Học sinh đọc Học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Luyện đọc toàn bài. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. _Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, luyện nói theo câu hỏi gợi ý _Từng cặp luyện nói _Thi 2 đội Tự nhiên xã hội Tiết 20: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC Mục tiêu: Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. HSKG: Phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện. Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình ở bài 20/ SGK. Đèn tín hiệu, hình vẽ các phương tiện giao thông. Học sinh: SGK, vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cuộc sống xung quanh. Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi con sống. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: An toàn trên đường đi học. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. Chia nhóm: 2 em thành 1 nhóm thảo luận các tình huống: Điều gì có thể xảy ra? Em có thể khuyên các bạn đó như thế nào? Bước 2: Kiểm tra kết quả. Gọi các nhóm lên trình bày. Để tai nạn không xảy ra, ta cần phải chú ý điều gì khi đi đường? Kết luận: Không được bám theo ô tô, không đi lao ra đường để phòng tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. Cho học sinh quan sát tranh ở SGK/ 43. Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau? Tranh 1: người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Tranh 2: người đi bộ đi ở vị trí nào? Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. Cho học sinh trình bày. Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn đường có vỉa hè thì phải đi bên phải trên vỉa hè. Củng cố_Dặn dò: Trò chơi: Đi đúng quy định. Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn chơi. Đèn đỏ: dừng lại. Đèn xanh: đượ phép đi. Đèn vàng: chuẩn bị. Đèn xanh thì học sinh cầm biển xanh đưa lên. Đèn vàng cầm biển vàng. Đèn đỏ cầm biển đỏ. Ai vi phạm luật giao thông sẽ nhắc lại các quy định đi bộ trên đường. Bước 2: Thực hiện trò chơi. Khi đi bộ trên đường chúng ta cần chú ý điều gì? Nhắc lại các quy định đi bộ trên đường. Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mình và mọi người, các em cần đi bộ đúng quy định. Thực hiện tốt điều được học. Chuẩn bị: Cây rau. Hát. Học sinh nêu. Học sinh xem tranh ở SGK và thảo luận. Học sinh lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Không được chạy lao ra đường, không được bám theo ô tô. Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh lên đóng vai đèn giao thông, ô tô, xe máy, xe đạp, người đi bộ. Học sinh lên chơi. Nhận xét. THỂ DỤC Tiết 20: Bài thể dục_ Trò chơi vận động. Mục tiêu .Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung. Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ. Lưu ý: Điểm số hàng dọc theo tổ: Có thể quay mặt để điểm số về bên nào cũng được. Giáo viên giúp đỡ học sinh học yếu II_Đồ dùng dạy học GV: Chuẩn bị sân trường và kẻ hình cho trò chơi. III_Hoạt động dạy học 1_Phần mở đầu _GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. _Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . 2_Phần cơ bản _Ôn 2 động tác thể dục đã học: Mỗi động tác 2 x 4 nhịp. *Học động tác chân +Nhịp 1: Hai tay chống hông đồng thời kiễng gót chân. +Nhịp 2: Hạ gót chân chạm đất, khuỵu gối chân trên thẳng, vỗ hai bàn tay vào nhau ở phía trước. +Nhịp 3: Như nhịp 1 +Nhịp 4: Về TTCB +Nhịp 5, 6, 7, 8 như trên *Điểm số hàng dọc theo tổ: Từ 1 à hết *Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” 3_Phần kết thúc _Đứng vỗ tay, hát _Dặn học sinh luyện tập ở nhà. SINH HOẠT LỚP(Tiết 19) I_Mục đích yêu cầu _Nắm tình hình lớp tuần 20 _Đề ra phương hướng tuần 21 II_Hoạt động chủ yếu 1_Giáo viên nhận xét *Ưu điểm: _Thực hiện nội qui lớp học. _Có thực hiện truy bài đầu giờ _Giữ vệ sinh lớp học tốt _Nghỉ học có xin phép _Thực hiện tốt đôi bạn học tập. _Thuộc và làm bài đầy đủ khi đến lớp *Khuyết điểm: _Thường xuyên thiếu SGK và ĐDHT : Minh _Một vài học sinh chưa cắt móng tay: Quân, Hiếu. 2_Kế hoạch tuần 21 _Tăng cường kiểm tra học sinh yếu _Chấn chỉnh nề nếp lớp _Tiếp tục giúp đỡ học sinh kiểm tra đầu giờ _Phối hợp phụ huynh giáo dục học sinh _Kiểm tra việc giữ vệ sinh cá nhân của học sinh. _Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt đồng phục trong trường học. _Xây dựng đôi bạn học tập. _Tham gia tốt phong trào áo xuân tặng bạn.
Tài liệu đính kèm: