Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 23

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 23

Tiếng Việt

Bài 95: OANH – OACH (Tiết 201_202)

I. .Mục đích yêu cầu

· Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch(HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)

· Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

· Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

IIChuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- Bảng con, bộ đồ dùng.

III.Hoạt động dạy và học:

 

doc 29 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 1_2
Tiếng Việt
Bài 95: OANH – OACH (Tiết 201_202)
I. .Mục đích yêu cầu
Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch(HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại..
IIChuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: oang – oăng.
Gọi học sinh đọc bài ở SGK.
Viết: oang – oăng.
vỡ hoang – con hoẵng
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oanh – oach.
Hoạt động 1: Dạy vần oanh.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: oanh.
Vần oanh gồm có những âm nào?.
Đánh vần:
o – a – nhờ – oanh.
Thêm âm d vào trước vần oanh có tiếng gì?
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oanh, doanh trại
Hoạt động 2: Dạy vần oach. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi: 
khoanh tay kế hoạch
mới toanh loạch xoạch
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát.
 o, a, và nh.(HSY)
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 doanh.(TB_KG)
Học sinh đánh vần cá nhân.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.(HSY đánh vần)
Tiếng Việt
Bài 95: OANH – OACH (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên cho học sinh luyện đọc toàn bộ vần, tiếng mang vần vừa học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ.
Tranh vẽ gì?
Nêu câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Nêu nội dung viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
Hoạt động 3: Luyện nói.
Nêu chủ đề luyện nó
Treo tranh vẽ SGK, đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Thi đọc bài ở SGK.
Điền vần: oanh – oach.
l x
d trại
mới t
Đọc lại bài ở SGK.
Chuẩn bị bài 96: oat – oăt.
Hát.
.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.(HSY)
Học sinh tìm tiếng mang vần oanh – oach.(TB_KG)
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng.(HSY đánh vần)
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
 nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
_Từng cặp quan sát tranh, luyện nói theo câu hỏi gợi ý.
_Mỗi tổ cử 1 bạn
_Học sinh thi đua điền.
Toán
	Tiết 89: 	VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
Mục tiêu:
Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Thước có vạch chia thành từng xăng ti met.
Học sinh:
Thước có vạch chia cm, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Luyện tập.
_Cho học sinh làm bảng con.
Có 5 quyển vở
Và 5 quyển sách
Có tất cả  quyển
_Nhận xét.
Bài mới:
_Giới thiệu: Học bài vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
_Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm.
_Đặt thước lên giấy, chấm 1 điểm trùng với điểm 0, 1 điểm trùng với 4.
_Nhấc bút nối 0 và 4, viết chữ A lên điểm đầu, chữ B lên điểm cuối -> ta vẽ được đoạn thẳng.
_Vẽ các đoạn thẳng có độ dài 9 cm, 12 cm, 20 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
_Nhắc lại cách vẽ.
_Lưu ý học sinh dùng chữ cái in hoa để đặt tên đoạn thẳng.
_Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em chậm.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
_Gọi học sinh đọc tóm tắt.
_Bài toán cho gì?
_Bài toán hỏi gì?
_Muốn biết cả hai đoạn dài bao nhiêu ta làm sao?
_Lời giải như thế nào?
_Nêu cách trình bày bài giải.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
_Cho học sinh cử đại diện lên bảng thi đua vẽ đoạn thẳng có độ dài: 10 cm, 15 cm.
_Nhận xét.
_Tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ở bảng con.
_Chuẩn bị: Luyện tập chung.
_Hát.
_Học sinh giải vào bảng con.
_2 học sinh làm bảng lớp.(TB_KG)
_Học sinh theo dõi theo thao tác của giáo viên.
_Học sinh nhắc lại cách vẽ.
_Cho học sinh vẽ bảng con.
_Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm.
_Học sinh nhắc.
_Vẽ vào vở.
_Giải bài toán theo tóm tắt sau.
_Học sinh đọc tóm tắt.(KG)
_Phân tích đề.
_Đoạn thẳng dài 5 cm, đoạn dài 3 cm.
_Cả hai đoạn dài bao nhiêu cm?
_Học sinh nêu.
_Học sinh nêu nhiều lời giải.(TB_KG)
_Ghi: Bài giải
Lời giải
Phép tính
Đáp số
_Học sinh làm bài.(Giúp đỡ học sinh yếu)
_1 em sửa bảng lớp.
Học sinh cử đại diện lên thi đua.
_Nhận xét.
	Hát
Ôn tập 2 bài hát: BẦU TRỜI XANH, TẬP TẦM VÔNG
Mục tiêu:
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát.
Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát(HSTB_Y), hoặc gõ đệm theo bài hát(KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nhạc cụ tập đệm theo bài hát.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
_Giới thiệu: Ôn tập 2 bài hát: Bầu trời xanh, Tập tầm vông.
_Giáo viên ghi tựa.
Hoạt động 1: Ôn tập bài Bầu trời xanh.
_Ôn lời: Bầu trời xanh.
_Vỗ tay hát đệm.
+ Theo phách.
+ Tiết tấu.
_Thi đua hát đệm.
+ Song loan.
_Hát kết hợp vận động phụ họa.
_Từng nhóm lên biểu diễn.
Hoạt động 2: Ôn tập bài Tập tầm vông.
_Ôn lời: Tập tầm vông.
_Vỗ tay hát đệm.
+ Theo phách.
+ Theo nhịp 2.
_Trò chơi “Có – không”
Củng cố_Dặn dò:
_Thi đua hát và vận động theo nhạc.
_Nhận xét tiết học.
Ôn hát và vận động theo nhạc.
_Đọc trước: Bài Quả.
_Hát.
_1 học sinh nhắc lại.
_Cả lớp hát.
_Cả lớp hát kết hợp vỗ tay(HSTB_Y), HSKG gõ đệm theo bài hát.
_Từng dãy hát.
_Từng nhóm thống nhất vận động.
_Lớp nhận xét.
_Cả lớp hát.
Từng dãy hát.
_Lớp, dãy, nhóm, cá nhân.
ND: 2_2
Tiếng Việt
Bài 96: OAT – OĂT (Tiết 203_204)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt (HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt..
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình...
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: oanh – oach.
Gọi học sinh đọc bài SGK.
Viết: doanh trại
thu hoạch
Bài mới:
Giới thiệu: Học vần oat – oăt.
Hoạt động 1: Dạy vần oat.
Nhận diện vần:
Giáo viên ghi: oat.
Vần oat gồm có những chữ nào ghép lại?
Đánh vần:
Đánh vần oat.
Có âm đầu h và dấu nặng dưới vần oat được tiếng gì?
Viết:
Viết mẫu và hướng dẫn viết oat, hoạt hình
Hoạt động 2: Dạy vần oăt. Quy trình tương tự.
Hoạt động 3:Đọc từ ngữ ứng dụng.
.
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi: 
đoạt giải chỗ ngoặt
lưu loát nhọn hoắt
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài SGK từng phần theo yêu cầu.(TB_Y)
Học sinh viết bảng con.
Học sinh quan sát.
 o, a, và t.(HSY)
.
o – a – tờ – oat. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. 
 hoạt.(TB_KG)
Học sinh đánh vần.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc(HSY đánh vần)
Tiếng Việt
Bài 96: OAT – OĂT ( Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Cho học sinh luyện đọc toàn bộ các vần, tiếng mang vần oat – oăt đã học ở tiết 1.
Treo tranh vẽ SGK.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên nêu câu ứng dụng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Giáo dục học sinh bảo vệ các loài thú quý hiếm
Hoạt động 2: Luyện viết.
Giáo viên cho học sinh nêu tư thế ngồi viết.
Nêu nội dung viết.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
Hoạt động 3: Luyện nói.
Nêu chủ đề luyện nói.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại bài.
Xem trước bài 97: Ôn tập.
Hát.
Học sinh luyện đọc cá nhân từng phần.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.(HSY)
Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có mang vần oat – oăt.(TB_KG)
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng.(HSY đánh vần)
_Học sinh nêu
Học sinh viết vở.
Phim hoạt hình
_Từng cặp quan sát tranh, luyện nói theo câu hỏi gợi ý
Toán
	Tiết 90 : Luyện tập chung
Mục tiêu:
Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20(HSY); biết cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán.(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Vẽ đoạn thẳng.
_Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
_Vẽ đoạn thẳng dài: 10cm, 17cm, 12cm
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
.
Bài 1: 
_Nêu yêu cầu bài 1
_Nêu dãy số từ 1 đến 20.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
_Bài này thực hiện như  ... i bảng.
Tương tự cho các số còn lại: 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Kết luận: Các số từ 10 đến 90 là các số tròn chục, chúng là các số có 2 chữ số.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đã cho đọc thì phải viết số vào chỗ chấm.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Viết theo thứ tự số tròn chục từ 10 đến 90 vào vòng tròn (từ bé đến lớn).
Viết từ lớn đến bé.
Bài 3: Nêu nhiệm vụ.
Hãy dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài 3.
Bài 4: Nối với số thích hợp.
_Chọn 1 số thích hợp nối với sao cho số đó lớn hoặc bé hơn các số đã cho.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia lớp thành 2 đội, cho mỗi đội 1 rổ có chứa các số, chọn các số tròn chục gắn lên bảng.
Kết thúc bài hát, đội nào chọn nhiều sẽ thắng.
Nhận xét.
Về nhà tập đếm và viết các số tròn chục từ 10 đến 90.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm vào bảng.
8 + 2 =
10 – 2 =
-HSTB_KG
Học sinh lấy.
 1 chục que tính.
 10.
 mười.
Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 đến 90.
Đếm từ 1 chục đến 9 chục.
Học sinh nêu: (KG); Viết vào SGK
 50 30
60
40 
Viết số tròn chục.(TB_KG)
Học sinh viết.
10 -> 20 -> 30 -> 40 -> 
-> 80 -> 70 -> 60 -> 
Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 -> 90 và 90 ->10.
Điền dấu >, <, =
80 > 70 10 < 60
20 40
50 < 90 30 < 80
-HS khá giỏi
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tiếp sức.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
THỦ CÔNG
Tiết 23: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I_Mục tiêu
Biết cách kẻ đoạn thẳng.(HSY)
Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng(TB_KG).
II_Đồ dùng dạy học
GV: Mẫu vẽ các đoạn thẳng cách đều.
HS: Bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô li.
III_Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
_Giới thiệu đoạn thẵng AB
_Nhận xét 2 đoạn thẳng mẫu AB và CD cách nhau mấy ô
 A	B
C D
_Tìm những vật có đoạn thẳng cách đều nhau.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
_Hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng
_Hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều
_Giáo viên giúp đỡ học sinh khó khăn
*Giáo dục học sinh ý thức giữ vệ sinh nơi học tập
3_Củng cố_Dặn dò:
_Thi đua kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhanh đúng giữa 2 tổ
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị giấy màu , kéo 
_Cách nhau 2 ô(TB_KG)
_Cạnh bàn, cạnh ghế, cạnh cửa sổ
_Học sinh quan sát 
_Thực hành kẻ trên giấy vở có kẻ ô li
_Mỗi tổ cử 1 học sinh (HSG)
_Tuyên dương tổ đúng nhanh nhất
ND:5_2
Tiếng Việt
Bài 99: UƠ – UYA (Tiết 209_210)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: ươ, uya, hươ vòi, đêm khuya (HSY),từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng (HSY đánh vần)
Viết được: ươ, uya, hươ vòi, đêm khuya.
Luyện nói từ 2_4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bảng con, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: uê – uy.
_Học sinh đọc bài ở SGK.
_Viết bảng con:
bông huệ
huy hiệu
Bài mới:
Giới thiệu: vần uơ – uya.
*Hoạt động 1: Dạy vần uơ.
_Nhận diện vần
+Giáo viên ghi uơ.
+Vần uơ gồm những âm nào ghép lại?
+So sánh uơ và uê.
_Đánh vần:
 +u – ơ – uơ.
 +Có vần uơ muốn có tiếng huơ phải thêm âm gì?
 +Đánh vần: h – uơ – huơ.
 +Tranh vẽ voi đang làm gì?
_Viết:
+Hướng dẫn viết ươ, hươ vòi
*Hoạt động 2: Dạy vần uya. Quy trình tương tự.
*Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng.
+Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc.
Giáo viên ghi bảng:
thuở xưa giấy pơ-luya
huơ tay phéc-mơ-tuya
+Đọc toàn bài ở bảng lớp.
+Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
_Học sinh đọc.
_Học sinh viết.
_u và ơ ghép lại.(HSY)
_Giống: bắt đầu bằng u.
Khác: uơ kết thúc bằng ơ.
Học sinh ghép.
_Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
 thêm h đứng trước uơ.(TB_KG)
_Ghép huơ.
_Học sinh đánh vần cá nhân.
huơ vòi.
_Học sinh đọc.
_Học sinh viết bảng con.
_Học sinh nêu.
_Học sinh luyện đọc.(HSY đánh vần)
Tiếng Việt
Bài 99: UƠ – UYA (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
_Giáo viên cho học sinh luyện đọc vần, từ, tiếng có mang vần đã học ở tiết 1.
_Treo tranh SGK.
_Tranh vẽ gì?
_Tìm trong đoạn thơ tiếng có mang vần vừa học.
Hoạt động 2: Luyện viết.
_Giáo viên nêu yêu cầu viết.
_Nêu tư thế ngồi viết.
_Viết mẫu và hướng dẫn viết uơ, uya, hươ vòi, đêm khuya.
Hoạt động 3: Luyện nói..
_Nêu chủ đề luyện nói.
_Quan sát tranh, đặt câu hỏi gợi ý phù hợp tranh
Củng cố_Dặn dò:
_Đọc lại toàn bài ở SGK.
_Thi đua tìm tiếng có vần uơ, uya ở bảng lớp.
_Đọc lại bài ở SGK.
_Ghi các từ ở SGK vào vở 1.
_Hát.
_Học sinh luyện đọc.(HSY đọc vần, tiếng)
_Học sinh quan sát.
_Học sinh nêu.(HSY)
_Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng.(TB_KG)
Đọc từng câu tiếp sức.
_Học sinh nêu.
_Học sinh viết vở từng dòng.
 sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
_Học sinh quan sát tranh, từng cặp luyện nói theo câu hỏi gợi ý
_Học sinh cử mỗi dãy 3 em lên thi đua.
_Nhận xét.
 Tự nhiên xã hội
Tiết 23: CÂY HOA
Mục tiêu:
Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.
Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
HSKG: Kể về một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Hình ảnh cây hoa ở bài 23.
Học sinh:
1 số cây hoa.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cây rau.
Vì sao chúng ta cần ăn rau?
Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài cây hoa.
Hoạt động 1: Quan sát cây hoa.
: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
Cho học sinh quan sát cây hoa mà mình mang tới lớp.
+ Chỉ rõ các bộ phận của cây hoa.
+ Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
Kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá và hoa, có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại có màu sắc và mùi hương riêng.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận.
Kiểm tra kết quả.
Giáo viên cho từng nhóm lên hỏi và trả lời.
Các ảnh và tranh ở SGK trang 48, 49 có cacù loại hoa nào?
Em còn biết các loại hoa nào nữa không?
Hoa còn dùng để làm gì?
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Đố bạn hoa gì?
Mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua.
Từng nhóm đưa hoa của mình ra, cho nhóm khác gọi tên.
Nhóm nào gọi nhanh và đúng sẽ thắng.
Kết luận chung: Cây hoa có rất nhiều ích lợi. Vì vậy chúng ta không nên ngắt hoa, bẻ cành ở nơi công cộng.
Cây hoa có nhiều loại rất đẹp, nên trồng nhiều loại hoa để cảnh thêm đẹp
Thực hiện tốt điều được học.
Chuẩn bị: Sưu tầm tranh vẽ cây gỗ.
Hát.
 tránh táo bón, chảy máu chân răng.
 rửa sạch.
Học sinh quan sát cây hoa theo các yêu cầu của giáo viên.
 lá, thân, rễ.
Học sinh trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Học sinh quan sát tranh.
1 em đọc câu hỏi, 1 em trả lời bổ sung.
Học sinh nêu: hoa hồng, hoa phượng.(TB_KG)
 trang trí, .(TB_KG)
Học sinh chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 bạn lên tham gia.
Nhận xét.
THỂ DỤC
Tiết 23: BÀI THỂ DỤC_TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I_Mục tiêu
Biết cách thực hiện 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung.
Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II_Đồ dùng dạy học
GV: Chuẩn bị sân trường; Kẻ ô cho trò chơi
III_Hoạt động dạy học
1_Phần mở đầu:
_Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
_Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 40_60 m
_Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
2_Phần cơ bản:
_Động tác phối hợp
+Nhịp 1: Bước chân trái ra trước khuỵu gối, hai tay chống hông, thân người thẳng, mắt nhìn phía trước.
+Nhịp 2: Rút chân trái về, đồng thời cúi người, chân thẳng, hai bàn tay hướng vào hai bàn chân mắt nhìn theo tay.
+Nhịp 3: Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa, mắt hướng phía trước.
+Nhịp 4: Về TTĐCB
+Nhịp 5,6,7,8: Như trên, đổi chân
_Ôn 6 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp : 2 lần
_Điểm số hàng dọc theo tổ
*Trò chơi: “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
3_Phần kết thúc
_Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
_Hệ thống bài
	SINH HOẠT LỚP(Tuần 23)
I_Mục tiêu
_Nắm tình hình lớp tuần 23
_Đề ra phương hướng tuần 24.
II_Hoạt động chủ yếu
`1_Dánh giá tình hình lớp tuần qua
*Ưu điểm:
_Nhìn chung tinh thần , thái độ học tập của học sinh có tiến bộ 
_Nhiều học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài: My, Thảo, Thúc Bảo, Gia phát
_Thực hiện kế hoạch nhỏ.
*Khuyết điểm :
_Hồng nghỉ học thường xuyên không xin phép
_Một vài học sinh chưa cắt móng tay: Quân, Linh
2_Kế hoạch tuần 24
_Nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh lớp học; vệ sinh cá nhân
_Duy trì nề nếp học tập
_Thực hiện tốt đôi bạn học tập
_Phối hợp với PH trong việc giáo dục học sinh
__Vận động học sinh thực hiện tốt kế hoạch nhỏ; áo xuân tặng bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 23(MAI).doc