Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 26

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 26

Tập đọc

BÀN TAY MẸ (Tiết 7, 8 )

I .Mục đích yêu cầu

· Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)

· Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

· Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

II .Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK, SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III .Hoạt động dạy và học:

 

doc 33 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 8_3
Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 7, 8 )
I .Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng(HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
II .Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh:
SGK.
III .Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cái nhãn vở.
Đọc bài: Cái nhãn vở. Trả lời câu hỏi SGK
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương
Giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần an – at.
.
Tìm trong bài tiếng có vần an.
Phân tích các tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at.
Đọc lại các tiếng, từ vừa tìm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng, ghi rõ, đẹp.
Hát múa chuyển tiết 2
Hát.
-2 học sinh
 -HS dò bài
Học sinh luyện đọc cá nhân.(HSY phân tích và đánh vần tiếng khó)
Luyện đọc câu.(tiếp sức dãy bàn)
Luyện đọc bài.(TB_KG)
Phân tích tiếng khó.
 bàn.(HSY)
Học sinh thảo luận tìm và nêu.
Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Đọc đoạn 2.
Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình?
Đọc đoạn 3.
Bàn tay mẹ Bình như thế nào?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 b)Hoạt động 2: Luyện nói.
Quan sát tranh thứ 1, đọc câu mẫu.
Ở nhà ai giặt quần áo cho em?
Em thương yêu ai nhất nhà? Vì sao?
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại toàn bài.
Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy, xương xương.
Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Học tập viết chữ C.
Hát.
Học sinh theo dõi.
Học sinh luyện đọc.
Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé.
Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
Ai nấu cơm cho bạn ăn?
Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
Toán
Tiết 101: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết về số lượng trong phạm vi 20.
Đọc, viết các số từ 20 đến 50.(Y_KG)
Đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50.(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính, các số từ 20 đến 50.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.
Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.
Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số 21.
Đọc là hai mươi mốt.
21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
Tương tự cho đền số 30.
Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
Cho học sinh làm bài tập 1.
+ Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.
Cho học sinh làm bài tập 2.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. 
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 4.
Củng cố_Dặn dò:
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
Hát.
2 em lên bảng làm.
Lớp tính nhẩm.
Học sinh lấy 2 chục que.
Học sinh lấy 1 chục que.
 21 que.
Học sinh đọc cá nhân.
 2 chục và 1 đơn vị.
 vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3 chục.(TB_KG)
Đọc các số từ 20 đến 30.
Học sinh làm bài.
 đọc số.
 viết số.(TB_Y)
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh thảo luận để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
Học sinh làm bài.(KG)
Sửa ở bảng lớp.
 - TB_KG
.
 viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.(Cả lớp)
Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các dãy số.
 cùng có hàng chục là 2, khác hàng đơn vị.
 Hát
Tiết 26: HOÀ BÌNH CHO BÉ (Tiết 1)
 Mục tiêu:
Học sinh hát theo giai điệu và lời ca.
Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Hát chuẩn xác bài: Hòa bình cho bé.
Hình ảnh tượng trưng cho hòa bình.
Học sinh:
Tập bài hát
III .Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh hát lời 1, 2, 3, 4 bài Quả.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hòa bình cho bé.
Hoạt động 1: Dạy hát.
Giáo viên hát mẫu.
Giới thiệu bảng lời ca.
Giới thiệu tranh ảnh minh họa.
Giáo viên cho đọc lời ca.
Giáo viên dạy hát từng câu.
Hoạt động 2: Dạy vỗ tay.
Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca.
Hát: Cờ hòa bình bay phấp phới.
x x x x x x
Tương tự vỗ đệm bằng nhạc cụ sẵn có của lớp.
Củng cố_Dặn dò:
Tổ chức cho học sinh chia đội và thi đua biểu diễn.
Nhận xét.
Ôn lại bài Quả, bài Hòa bình cho bé.
Hát.
Học sinh hát.
Học sinh cảm nhận.
Học sinh theo dõi.
Học sinh đọc đồng thanh.
Cả lớp hát, sau đó chia nhóm, các nhóm lần lượt tập hát cho đến khi thuộc bài.
Học sinh hát và vỗ tay (HSY), gõ nhạc cụ.(TB_KG)
ND: 9_3
Tập viết
Tiết 24: TÔ CHỮ HOA C, D, Đ
Mục tiêu
Học sinh tô được các chữ hoa: C , D, Đ hoa
Viết đúng các vần an – at, anh, ach; Các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần (HSY) )
Học sinh khá, giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu 
Học sinh:
Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Giáo viên gắn chữ mẫu.
Giới thiệu từng chữ.
Hoạt động 2: Viết vần.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
3.Củng cố_Dặn dò:
Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần an – at viết vào bảng con.
Nhận xét.
Về nhà viết phần còn lại – phần B.
Hát.
Học sinh quan sát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ (HSY viết ½ số dòng theo quy định) (HSKG: Viết đủ số dòng,viết đều nét, dãn đúng khoảng cách)
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua giữa 2 tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng.
Chính tả
BÀN TAY MẸ
Mục đích yêu cầu
Nhìn bảng chép lại đúng đoạn” Hằng ngàychậu tã lót đầy”; 35 chữ trong khoảng 15_17 phút. (HSY không quy định thời gian)
Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 SGK (TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài viết.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Sửa bài ở vở bài tập.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Viết vào bảng con.
Viết bài vào vở theo hướng dẫn.(GV nhắc nhở, động viên HS viết yếu)
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh làm bài.
Bài 3: Tương tự.
nhà ga
cái ghế
Củng cố_Dặn dò:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết bằng g hay gh.
Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh đọc đoạn cần chép.
 hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai.
đánh đàn.
 tát nước.
2 học sinh làm bảng lớp.(KG)
Lớp làm vào vở, điền vần an – at vào SGK.(TB_KG)
Toán
Tiết 102: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
Mục tiêu:
Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.(TB_Y)
Đếm các số từ 50 đến 69 (HSY)
 -ø Nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Que tính, bảng gài.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đếm các số từ 40 đến 50 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đếm ngược lại từ lớn đến bé.
Viết số thích hợp vào tia số.
20 28 
 31 37
 32 39
40 46
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có hai chữ số tiếp theo.
a)Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
.
Yêu cầu lấy 5 chục que tính.
Giáo viên gài lên bảng.
Con lấy bao nhiêu que tính?
Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa.
Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 51.
Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các số từ 52 đến 60.
Giáo viên ghi số.
Đến số 54 dừng lại hỏi.
54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Đọc là năm ... tranh.(HSY đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa 61, và bài luyện nói.
Học sinh:
Sách Tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc thuộc lòng bài: Cái Bống.
Bống đã làm gì để giúp mẹ?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Viết: mưa ròng, khéo sàng, đường trơn.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Vẽ ngựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm từ khó đọc.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Ôn các vần ưa – ua.
Tìm tiếng trong bài có vần ưa.
Phân tích tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ua – ưa.
Thi nói tiếng có vần ua – ưa.
+ Quan sát tranh.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
c/ Hoạt động 3: Luyện đọc và trả lời câu hỏi
 -Giáo viên đọc mẫu 
_Nêu câu hỏi:
1-Bạn nhỏ vẽ gì?
2_Vì sao , nhìn tranh bà không nhận ra con ngựa?
d/Hoạt động 4: Luyện nói
_Nêu đề tài luyện nói
4_Củng cố_dặn dò:
_gọi vài học sinh đọc và trả lời câu hỏi
_Dặn học sinh về nhà đọc lại bài 
_Xem trước bài: Hoa ngọc lan
Hát.
Học sinh đọc bài.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu: sao, bao giờ, bức tranh.
+ Luyện đọc từ ngữ.(HSY)
+ Luyện đọc câu.(TB)
+ Luyện đọc bài.
Thi đọc trơn.(KG)
.
 ngựa, chưa, đưa.(HSY)
Học sinh tìm nêu.(TB_KG)
Đọc các từ tìm được.
Đoc câu mẫu.
Nhóm 1: Nói câu có vần ua.
Nhóm 2: Nói câu có vần ưa.
-HS theo dõi
_Trả lời câu hỏi (TB_KG)
_Vẽ hình con ngựa
_Vì bé vẽ xấu quá, chẳng giống con ngựa
_Hỏi nhau
_Từng cặp luyện hỏi nhau
Toán
Tiết 104: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Mục tiêu:
Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ so (HSY)á, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3õ số.(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
Học sinh:
Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 3 học sinh lên viết các số từ 70 đến 79, 80 đến 89, 90 đến 99.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: So sánh các số có hai chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65.
Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính.
Hàng trên có bao nhiêu que tính?
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
So sánh số hàng chục của 2 số này.
So sánh số ở hàng đơn vị.
Vậy số nào bé hơn?
Số nào lớn hơn?
Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào?
So sánh các số 34 và 38, 54 và 52.
Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58.
.
Giáo viên gài vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ở hàng dưới 7 que tính.
Hàng trên còn bao nhiêu que tính?
Phân tích số 63.
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
Phân tích số 58.
So sánh số hàng chục của 2 số này.
Vậy số nào lớn hơn?
63 > 58.
Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chực lớn hơn thì số đó lớn hơn.
So sánh các số 48 và 31, 79 và 84.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài
So sánh 44 và 48 làm sao?
So sánh 85 và 79.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.(a, b)
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.(a, b)
Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Từ 3 số đã cho em hãy viết theo yêu cầu.
Củng cố_Dặn dò:
Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai.
62 > 26 đúng hay sai?
59 < 49
60 > 59
Về nhà tập so sánh các số có hai chữ số.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh lên bảng viết.
3 học sinh đọc các số đó.
 62, 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
 65, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
 bằng nhau.
 2 bé hơn 5.
 62 bé hơn 65.
 65 lớn hơn 62.
 so sánh chữ số hàng đơn vị.
Học sinh theo dõi và cùng thao tác với giáo viên.
 63 que tính.
 6 chục và 3 đơn vị.
 58 que tính.
 5 chục và 8 đơn vị.
 6 lớn hơn 5.
63 lớn hơn.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu: điền dấu >, <, = thích hợp.(TB_Y)
Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng sửa bài.
Khoanh vào số lớn nhất.
Học sinh làm bài.
4 em thi đua sửa.
Khoanh vào số bé nhất.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa nhanh, đúng.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.(TB_KG)
 46, 67, 74.
 74, 67, 46.
 đúng vì số hàng chục 6 lớn hơn 2.(KG)
THỦ CÔNG
Tiết 26: Cắt, dán hình vuông(tiết 1)
I_ Mục tiêu
-Học sinh biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông(HSY)
-Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
HS khéo tay: _ Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
 _ Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác.
II .Đồ dùng dạy học
GV: Hình vuông mẫu, tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn
HS: Giấy nháp, kéo, hồ
III .Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
a)Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét
-Giới thiệu hình vuông mẫu.
b)Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
-Hướng dẫn cách kẻ hình vuông cạnh 7 ô
+Xác định điểm A rồi đếm xuống 7 ô được điểm D đếm sang phải 7 ô được điểm B, từ B đếm lên 7 ô được điểm C.
+Nối lại được hình vuông ABCD
-Hướng dẫn cắt hình vuông khỏi tờ giấy vở và dán.
*Cách 2: đơn giản hơn
-Lấy điểm A tại 1 góc tờ giấy
-Chỉ cần cắt 2 cạnh BC và DC được hình vuông ABCD
*Thực hành kẻ và cắt hình vuông trên tờ giấy vở
-Giúp đỡ học sinh gặp khó khăn
3_Củng cố_Dặn dò:
_ Nhận xét đánh giá sản phẩm
-Mỗi tổ cử 1 học sinh thi kẻ , cắt hình vuông nhanh , đúng nhất
-Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành trên giấy màu.
-Học sinh quan sát , nhận xét hình vuông có 4 cạnh bằng nhau
-Học sinh quan sát và cùng đếm ô với giáo viên
-Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt hình vuông.
-Thực hành trên giấy vở
_HSKG: Thực hiện theo 2 cách . Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể cắt thêm hình vuông có kích thước khác.
ND:12_3
TẬP ĐỌC
Tiết 11_12: ÔN TẬP_ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
	Tự nhiên xã hội
Tiết 26: CON GÀ
Mục tiêu:
Nêu ích lợi của con gà
Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ.
HSKG: Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu..
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh ảnh về con gà.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Con cá.
Nêu các bộ phận của con cá.
Ăn thịt cá có lợi gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Con gà.
Hoạt động 1: Quan sát và làm vở bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh vẽ.
Cho học sinh quan sát và làm vào phiếu bài tập.
Nêu yêu cầu bài 1.
Bài 2 yêu cầu gì?
Hoạt động 2: Đi tìm kết luận.
Hãy nêu tên các bộ phận bên ngoài của con gà.
Gà di chuyển bằng gì?
Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở điểm nào?
Gà cung cấp cho ta những gì?
Cho học sinh lên bảng chỉ lại các bộ phận bên ngoài của gà.
Kết luận: Gà là 1 con vật có lợi, cần phải chăm sóc và bảo vệ.
Củng cố_Dặn dò:
Giáo dục học sinh ý thức hơn khi ăn gà, không nên ăn gà không rõ nguồn gốc
-Trò chơi: Tôi là .
Chia thành 2 đội.
Nêu cách chơi: Đội A nói tôi là gà trống, thì đội B gáy ò ó o  và ngược lại, đội nào làm sai yêu cầu sẽ thua.
Chuẩn bị bài: Con mèo.
Hát.
_ 2 học sinh nêu
Học sinh quan sát.
Học sinh tự mình ghi tên các bộ phận của con gà vào vở bài tập.
Nối ô chữ với từng bộ phận của con gà.
Nối ô chữ với từng hình vẽ sao cho phù hợp.(HSY)
 đầu, mình, lông, chân.(Y_KG)
bằng chân.
 Gà trống mào to, biết gáy, gà mái bé hơn biết đẻ trứng, 
 thịt, trứng(KG)
Học sinh lên nhìn tranh và chỉ.
Lớp chia thành 2 nhóm và tham gia chơi.
	THỂ DỤC
Tiết 26: BÀI THỂ DỤC _ TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I_Mục tiêu
Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung.(Chưa cần nhớ thứ tự các động tác.)
Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại.
II=Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Chuẩn bị sân tập, cầu lông
III_ Hoạt động dạy học
1-Phần mở đầu:
=Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
=Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối
=Xoay hông.
2_Phần cơ bản:
=Ôn bài thể dục 2 x 8 nhịp mỗi động tác
=Tâng cầu: Thi đua từng tổ
3_Phần kết thúc:
=Đi thường 4 hàng dọc theo nhịp và hát.
=Nhận xét, kết thúc giờ học
SINH HOẠT LỚP(Tuần 26)
I_Mục tiêu	
_Nắm tình hình lớp tuần 26
_Đề ra phương hướng tuần 27
_Thích thú khi chơi trò chơi.
II_Hoạt động chủ yếu
`1_Dánh giá tình hình lớp tuần qua
*Ưu điểm:
_Nhìn chung tinh thần , thái độ học tập của học sinh có tie6n1 bộ hơn so với tuần trước.
*Khuyết điểm :
_Nề nếp học tập chưa cao
_Nhiều học sinh đến lớp trể: Dũng, Hồng, Toàn
2_Kế hoạch tuần 27
_Tiếp tục chấn chỉnh nề nếp 
_Nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh lớp học 
_Duy trì nề nếp học tập
_Thực hiện tốt đôi bạn học tập
_Phối hợp với PH trong việc giáo dục học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 26(MAI).doc