Tập đọc
HOA NGỌC LAN (Tiết 13_14)
I .Mục đích yêu cầu
· Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
· Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
· Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
· HSKG: gọi được tên các loài hoa có trong ảnh (SGK)
II .Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt.
2. Học sinh:
ND:15_3 Tập đọc HOA NGỌC LAN (Tiết 13_14) I .Mục đích yêu cầu Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc) Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) HSKG: gọi được tên các loài hoa có trong ảnh (SGK) II .Đồ dùng dạy học Giáo viên: Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt. Học sinh: SGK. III .Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Vẽ ngựa. Đọc bài ở SGK. Tại sao nhìn tranh bà không đoán được bé vẽ gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Hoa ngọc lan. Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên gạch chân các từ ngữ cần luyện đọc: hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xòe ra. Giáo viên giải nghĩa từ khó. Hoạt động 2: Ôn vần ăm – ăp. Tìm tiếng trong bài có vần ăp. Phân tích tiếng vừa nêu. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăm – ăp. Quan sát tranh SGK dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. Nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi Học sinh dò theo. Học sinh nêu từ khó. + Học sinh luyện đọc từ.(HSY) + Đọc câu:: 2 học sinh đọc.(TB_KG) + Mỗi bàn đồng thanh 1 câu. + Luyện đọc cả bài.(HSKG: Biết đọc nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu khắp.(HSY)- Tiếng khắp có âm kh đứng đầu, vần ăp đứng sau. Học sinh thảo luận nêu.(TB_KG) Học sinh đọc câu mẫu. + Đội A: nói câu có vần ăm. + Đội B: nói câu có vần ăp. Tập đọc HOA NGỌC LAN (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu. Đọc đoạn 1, đoạn 2. Hoa lan có màu gì? Hương lan thơm như thế nào? Hoa ngọc lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta gìn giữ và bảo vệ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Chúng ta sẽ kể lại cho nhau nghe về các loại hoa mà mình biết. Cho học sinh đem 1 số hoa thật ra. Em có biết các loại hoa này không? Kể tên chúng. Giáo viên nhận xét. Củng cố_Dặn dò: Đọc lại toàn bài. Em có yêu quí hoa không ? Vì sao? Hoa dùng để làm gì? Về nhà đọc lại bài. Tiết sau học tập viết chữ hoa E, Ê, G Hát. Học sinh dò bài. Học sinh đọc từng đoạn.(TB_KG) Trả lời câu hỏi - Ngan ngát Học sinh đọc toàn bài. Học sinh mang hoa để ra bàn và quan sát. Học sinh luyện nói theo cặp (HSKG) Toán Tiết 105: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số(HSY) Biết tìm số liền sau của một số.(TB_KG) Biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.(TBKG) Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, bảng phụ. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng: Điền dấu >, <, = 27 38 54 59 12 21 37 37 45 54 64 71 Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. --Giáo viên đọc số -Trong các số vừa viết số nào tròn chục? Bài 2: Nêu yêu cầu bài.(a,b) Giáo viên gắn mẫu lên bảng. Số liền sau của 80 là 81. Muốn tìm số liền sau của 1 số ta đếm thêm 1. Bài 3: Yêu cầu gì?(a,b) Khi so sánh số có cột chục giống nhau ta làm sao? Còn cách nào so sánh 2 số nữa? a)Thi đua b) làm bảng con Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Phân tích số 87. Củng cố_Dặn dò: Đọc các số theo thứ tự từ 20 đến 40; 50 đến 60; 80 đến 90. -Trò chơi : “xướng họa” Về nhà tập so sánh lại các số có hai chữ số đã học. Chuẩn bị: Bảng các số từ 1 đến 100. Hát. 2 học sinh lên bảng. Học sinh dưới lớp so sánh bất kỳ số mà giáo viên đưa ra. Viết số.(HSY) Học sinh viết số vào bảng Học sinh trả lời. Viết theo mẫu.(TB_KG) Học sinh quan sát. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. căn cứ vào cột đơn vị. số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. -Thi tiếp sức 2 đội -Cả lớp thực hiện Viết theo mẫu.(TB_KG) 8 chục và 7 đơn vị. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh đọc. -Đội A đưa ra số bất kỳ -Đội B tìm số liền sau và ngược lại ND: 16_3 Tập viết Tiết 25: TÔ CHỮ HOA E, Ê, G Mục đích yêu cầu Học sinh tô được các chữ E, Ê,G Viết đúng các vần ăm – ăp, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần) HSKG: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Bảng con, vở viết. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ E, Ê hoa và các từ ngữ ứng dụng. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. . Cho học sinh quan sát chữ hoa. Chữ E gồm những nét nào? Quy trình viết: Bắt đầu từ dòng li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em sẽ tô theo nét chấm, điểm kết thúc nằm trên dòng li thứ 2 của dòng kẻ ngang. Hoạt động 2: Viết vần. . Giáo viên treo bảng phụ. Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Hoạt động 3: Viết vở. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.viết yếu Thu chấm, nhận xét. Củng cố_Dặn dò: Thi đua mỗi tổ tìm tiếng có vần ăm – ăp viết vào bảng con. Nhận xét tiết học. Về nhà viết phần B của vở tập viết. Hát. Học sinh quan sát. Gồm 2 nét viết liền không nhấc bút Học sinh viết bảng con. Học sinh viết bảng con. -Học sinh nêu(KG) -Học sinh viết từng dòng vào vở theo hướng dẫn Học sinh thi đua cả tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng Chính tả Tiết 5: NHÀ BÀ NGOẠI Mục Đích yêu cầu Nhìn bảng chép lại đúng bài: Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10_ 15 phút.(HSY không giới hạn thời gian) Điền đúng vần: ăm, âm; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3( SGK) Chuẩn bị: Giáo viên: Đoạn văn viết ở bảng phụ. Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cái Bống. Nhận xét bài viết của học sinh ở tiết trước. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Nhà bà ngoại. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Giáo viên treo bảng phụ. Nêu cho cô tiếng khó viết. Phân tích các tiếng đó. Cho học sinh chép bài vào vở. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2: Điền vần ăm hay ăp. Bài 3: Điền chữ c hoặc k. Khi nào viết k? Giáo viên sửa sai cho học sinh. Củng cố_Dặn dò: Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Em nào có nhiều lỗi sai về nhà chép lại bài. Học thuộc qui tắc viết chính tả. Hát. Học sinh đoc đoạn cần chép. Học sinh nêu: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, thoang thoảng, khắp vườn. Học sinh phân tích.(HSY) Học sinh viết bảng con. Học sinh viết. Học sinh đổi vở cho nhau để sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu. 4 học sinh lên bảng làm Lớp làm vào vở. Học sinh nêu. Học sinh làm bảng lớp. Lớp làm vào vở. Toán BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 Mục tiêu: Nhận biết được 100 là số liền sau của 99(TB_Y) Đọc, viết lập được bảng các số từ 0 đến 100.(TB_Y) Biết một số đặc điểm các số trong bảng.(KG) Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng số từ 1 đến 100. Bảng gài que tính. Học sinh: Bảng số từ 1 đến 100. Que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập. + 64 gồm chục và đơn vị; ta viết: 64 = 60 + + 53 gồm chục và đơn vị; ta viết: 53 = + 3 Hỏi dưới lớp. + Số liền sau của 25 là bao nhiêu? + Số liền sau của 37 là bao nhiêu? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Bảng các số từ 1 đến 100. Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100. Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99. Nêu yêu cầu bài 1. Số liền sau của 97 là bao nhiêu? Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính? Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que? Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu? 100 là số có mấy chữ số? 1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị. Giáo viên ghi 100. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100. Nêu yêu cầu bài 2. Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên. Còn các số ở cột dọc. Hoạt động 3: Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. Nêu yêu cầu bài 3. Dựa vào bảng số để làm bài 3. Các số có 1 chữ số là số nào? Số tròn chục có 2 chữ số là số nào? Số bé nhất có hai chữ số là số nào? Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? Số có 2 chữ số giống nhau là số nào? Củng cố_Dặn dò: Đếm xem có bao nhiêu số có 1, 2 chữ số? Nhận xét. Học thuộc các số từ 1 đến 100. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. - học sinh thực hiện Học sinh quan sát. Học sinh nêu.(TB_Y) 98. 99 que tính. 100 que tính.(TB_KG) Học sinh lên bảng đính thêm 1 que. 100. 3 chữ số.(Y_KG) Học sinh nhắc lại. 1 trăm. Viết số còn thiếu vào ô trống.(TB_Y) hơn kém nh ... ất có 2 chữ số là . Số lớn nhất có 1 chữ số là Học sinh làm bài. Học sinh so sánh miệng. THỦ CÔNG Tiết 27: Cắt, dán hình vuông (Tiết 2) Mục tiêu -Học sinh biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông(HSY) -Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. HS khéo tay: _ Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. _ Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác. II. Đồ dùng dạy học GV: Mẫu hình vuông cắt ở tiết trước. HS: Vở thủ công, hồ dán. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: a)Hoạt động 1: Giới thiệu bài b)Hoạt động 2: Nhắc lại quy trình -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy trình vẽ và cắt hình vuông theo 2 cách -Giáo viên nhắc nhở những học sinh chưa hoàn thành kẻ và cắt hình vuông ở tiết trước , tiếp tục làm tiếp. c)Hoạt động 3: Dán sản phẩm vào vở -Hướng dẫn học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công *Lưu ý : Dán cân xứng GV giúp đỡ học sinh gặp khó khăn 3_Củng cố_Dặn dò: -Cho học sinh xem sản phẩm đẹp -Chuẩn bị giấy màu tiết sau học “Cắt dán hình tam giác”. -Từng học sinh nêu(TB_KG) -Học sinh thực hành dán sản phẩm vào vở -Dọn vệ sinh nơi học tập Tập đọc MƯU CHÚ SẺ (Tiết 17_18) Mục đích yêu cầu Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.(HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc) Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của SẻTrả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK) Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. (HSKG: Thuộc cả 3 khổ thơ) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng Việt, SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Ai dậy sớm. Đọc thuộc bài thơ: Ai dậy sớm. Dậy sớm sẽ thấy gì? Qua bài này muốn nói với em điều gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Mưu chú sẻ. Hoạt động 1: Luyện đọc. . Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: hoảng sợ nén sợ lễ phép sạch sẽ Giáo viên giải thích các từ khó. Đọc đoạn 1: 2 câu đầu. Đoạn 2: Câu nói của sẻ. Đoạn 3: Phần còn lại. Hoạt động 2: Ôn vần uôn – uông. Tìm trong bài tiếng có vần uôn – uông. Phân tích tiếng vừa tìm được. Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn – uông. Giáo viên ghi bảng. Nhận xét tiết học. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc thuộc lòng. Học sinh dò theo. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.(HSY) Luyện đọc câu.(TB_KG) Mỗi câu 1 học sinh. Mỗi câu 1 bàn đọc. Đọc cả bài. muộn.(HSY) Học sinh thảo luận, nêu.(TB_KG) Học sinh luyện đọc. Tập đọc MƯU CHÚ SẺ (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. . Giáo viên đọc mẫu. Đọc đoạn 1. Buổi sáng điều gì đã xảy ra? Đọc đoạn 2. Khi sẻ bị mèo chộp được sẻ đã nói gì với mèo? Đọc đoạn 3. Sẻ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất? Đọc cả bài. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Luyện nói. Đọc câu hỏi 3. 2 học sinh thi xếp nhanh các thẻ. Giáo viên nhận xét. Củng cố_Dặn dò: Đọc lại bài: Mưu chú sẻ. Khi bị mèo bắt được sẻ đã nói gì? Luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài: Mẹ và cô. Hát. Học sinh dò theo. Học sinh đọc.(TB_KG) +Một con Mèo chộp dược một chú Sẻ +Thưa anh, tại sao....lại không rửa mặt. Học sinh đọc.(TB_KG) Sẻ vụt bay đi Thi đua đọc trơn cả bài.(KG) Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú sẻ trong bài.(TB_KG) Học sinh đọc thẻ từ. Học sinh ghép vào bảng con, đọc bài. Tự nhiên xã hội Tiết 27: CON MÈO Mục tiêu: Chỉ được các bộ phận ngoài của con mèo trên hình vẽ. HSKG: Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai, mũi thính; răng sắc, móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh ảnh về con mèo. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Con gà. Nuôi gà có lợi gì? Cơ thể gà có những bộ phận nào? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài con mèo. Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập. Cho học sinh quan sát tranh con mèo. Cho học sinh tự làm bài trên vở bài tập. Giáo viên sửa bài. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận. Con mèo có những bộ phận nào? Nuôi mèo để làm gì? Con mèo ăn gì? Con chăm sóc mèo thế nào? Kết luận: Khi mèo có biểu hiện khác lạ, con sẽ nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi. Củng cố_Dặn dò: Cho học sinh thi đua lên bảng chỉ và tả về con mèo. Đội nào kể hay và đúng nhất sẽ thắng. Chăm sóc con mèo nuôi ở nhà. Chuẩn bị: Con muỗi. Hát. Học sinh quan sát. Học sinh làm bài. Đầu, mình, lông, ria. bắt chuột. ăn cá, cơm, chuột. cho mèo ăn, chơi đùa với mèo . Học sinh chia 2 đội lên thi đua tả và kể về hoạt động của mèo. SINH HOẠT LỚP(Tuần 27) I_Mục tiêu _Nắm tình hình lớp tuần 27 _Đề ra phương hướng tuần 28 II_Hoạt động chủ yếu `1_Dánh giá tình hình lớp tuần qua *Ưu điểm: _Nhìn chung tinh thần , thái độ học tập của học sinh có tiến bộ hơn so với tuần trước. -Thi giữa kì 2 nghiêm túc *Khuyết điểm : _Nề nếp học tập chưa cao _Nhiều học sinh đến lớp trể 2_Kế hoạch tuần 28 _Tiếp tục chấn chỉnh nề nếp _Nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh lớp học _Duy trì nề nếp học tập _Thực hiện tốt đôi bạn học tập -Phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh khá giỏi _Phối hợp với PH trong việc giáo dục học sinh MĨ THUẬT Tiết 27: VẼ CÁI Ô TÔ I .Mục tiêu Giúp học sinh: -Bước đầu làm quen với tạo dáng đồ vật -Vẽ được một chiếc ô tô theo ý thích. II . Đồ dùng dạy học GV: -Sưu tầm tranh, ảnh một số kiểu dáng ô tô và một vài ô tô đồ chơi. -Bài vẽ ô tô của những năm trước III . Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1_Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: a)Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Giáo viên giới thiệu tranh và mẫu chiếc ô tô -Gợi ý để học sinh nhận biết các bộ phận của chiếc ô tô b)Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ *Cách vẽ ô tô +Vẽ thùng xe +Vẽ buồng lái +Vẽ bánh xe +Vẽ cửa lên xuống, cửa kính +Vẽ màu theo ý thích -Giáo viên vừa vẽ mẫu vừa hướng dẫn cách vẽ c)Hoạt động 3: Thực hành -Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ vào vở mĩ thuật 1, vẽ lớn vừa phải cân xứng phần giấy trong vở. -Vẽ màu theo ý thích -Theo dõi, giúp đỡ học sinh gặp khó khăn 3_Củng cố_Dặn dò: -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Tuyên dương những học sinh vẽ kiểu dáng lạ, có sáng tạo. -Chuẩn bị bút màu cho tiết sau. -Nhận xét chung -Học sinh quan sát nhận biết ô tô có: Buồng lái, thùng xe, bánh xe, màu sắc -Học sinh quan sát -Học sinh thực hành vẽ vào vở mĩ thuật 1 theo yêu cầu -Chọn màu phù hợp theo ý Thể dục Tiết 27: BÀI THỂ DỤC_ TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I . Mục tiêu -Tiếp tục ôn bài thể dục.Yêu cầu hoàn thiện bài. -Ôn tâng cầu. Yêu cầu tham gia vào trò chơi một cách chủ động. II .Chuẩn bị GV:+ Chuẩn bị sân trường + Mỗi học sinh 1 trái cầu và vợt III. Hoạt động dạy học 1_Phần mở đầu -Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường 50_60m -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2_Phần cơ bản -Ôn bài thể dục mỗi động tác 2x 8 nhịp -Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. -Trò chơi: “ Tâng cầu” 3_Phần kết thúc -Đi thường theo nhịp 2_4 hàng dọc và hát -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. Hát Tiết 27: HOÀ BÌNH CHO BÉ (Tiết 2) Mục tiêu: Học sinh hát đúng và thuộc bài. Học sinh được giới thiệu về cách đánh nhịp. Học sinh biết 1 số động táv vận động phụ họa. Chuẩn bị: Giáo viên: Nhạc cụ gõ. Các động tác vận động phụ họa. Học sinh: Dụng cụ gõ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh hát bài Hòa bình cho bé. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2 bài Hòa bình cho bé. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát. Cho cả lớp hát với các cách như: + Từng câu. + Bắt cầu. Cho học sinh hát và gõ đệm theo. Hoạt động 2: Vận động theo nhạc. Giáo viên hướng dẫn học sinh vận động từng câu theo nhạc: + Câu 1: Vỗ tay theo phách. + Câu 2: Hai tay đưa lên cao hình chữ V, nghiêng sang trái, phải. + Câu 3: Vỗ tay theo phách. + Câu 4: Vòng tròn trên đầu xoay 1 vòng. Giáo viên sửa sai cho học sinh. Củng cố_Dặn dò: Tổ chức cho học sinh chia đội và thi đua biểu diễn. Nhận xét. Học thuộc động tác. Chuẩn bị: Ôn tập. Hát. 3, 5 học sinh hát. Học sinh hát: + Cả lớp. + Nhóm. + Cá nhân. Học sinh hát và gõ. Học sinh thực hiện theo giáo viên. Học sinh thi đua biểu diễn.
Tài liệu đính kèm: