Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 4 năm 2009

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 4 năm 2009

29, 30; n, m

A. Mục tiêu:

 - Giúp HS nhận biết được: m, n, nơ me.

 - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

B. Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.

 - Bộ đồ dùng dạy học âm vần.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc: Bé hà có vở ô li.

 - Viết: bi ve, ba lô.

 III. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Dạy chữ ghi âm:

 

doc 15 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 4 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 
Tiết 2,3: Tiếng việt
 Tiết: 29, 30; n, m
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết được: m, n, nơ me.
	- Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
B. Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK.
	- Bộ đồ dùng dạy học âm vần.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: Bé hà có vở ô li.
	- Viết: bi ve, ba lô.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy chữ ghi âm:
	* Dạy chữ n.
a)Nhận diện chữ n.
- GV ghi chữ n lên bảng đọc mẫu và hỏi:
? Chữ n gồm những nét gì.
b) Phát âm đánh vần:
- GV đọc mẫu: n.
- GV ghi bảng tiếng nơ và đọc trơn tiếng.
? Tiếng nơ do mấy âm ghép lại.
- GV đánh vần chữ nơ.
- GV giới thiệu tranh rút ra từ nơ và giải nghĩa.
 * Dạy chữ m tương tự chữ n.
c) Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng nội dung từ ứng dụng .
- GV gạch chân tiếng mới.
- GV giải nghĩa.
d) Viết bảng:
- GV viết mẫu và phân tích quy trình viết.
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
- GV chỉ ND bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn.
 * Đọc sách giáo khoa: 
- GV đọc mẫu một lần.
- GV yêu cầu HS đọc trơn bài trong SGK.
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
b) luyện viết:
- GV hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- GV quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết.
- GV thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai.
c) Luyện nói: 
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong gia đình em gọi người sinh ra mình là gì.
? Em là con thứ mấy.
? Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng.
- GV- HS bình xét các nhóm hỏi và trả lời hay.
- GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc chữ n (CN- ĐT).
- HS trả lời và so sánh n với i.
- HS đọc chữ n theo GV (CN- ĐT).
- HS đọc trơn tiếng : nơ (CN-ĐT).
- HS nêu cấu tạo tiếng nơ.
- HS đánh vần: n- ơ- nơ. ( CN-ĐT).
- HS đọc trơn từ (CN-ĐT).
- HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
- HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới 
(ĐV-ĐT)
- HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS tô gió.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc xuôi và ngược (CN- ĐT).
- HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT).
- HS nghe, chỉ vào nội dung bài tiết một.
- HS đọc bài trong nhóm đôi và thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- HS viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV.
- HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp.
- HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
Tiết 4: Toán
 Tiết 13: Bằng nhau – Dấu =
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh bước đầu so sánh số lượng và biết sử dụng thuật ngữ “bằng nhau” và dùng dáu = khi so sánh số.
	- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ bằng nhau.
B. Đồ dùng:
	- Các mô hình trông sách giáo khoa.
	- Bộ đồ dùng dạy toán.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh đọc dấu và so sánh các số:
	- Học sinh làm bảng con
	1 c 2; 5 c 3; 3 c 4; 5 c 2
III. Bài1 
mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Nhận biết quan hệ bằng nhau.
a) Nhận biết 3 = 3.
- Giáo viên thao tác với số cốc và thìa sau đó đặt câu hỏi cho học sinh nhận biết.
? Có mấy cái cốc. Có mấy cái thìa
? Khi bỏ các chiếc thìa ấy vào cốc có thừa các nào không.
? Vậy số thìa và số cốc như thế nào với nhau.
- Giáo viên ghi: 3 = 3.
b) Nhận biết 4 = 4, 2 = 2 tương tự như nhận biết 3 = 3.
3) Thực hành.
 Bài 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết dấu = vào vở ô li.
 Bài 2: 
- Giáo viên viết yêu cầu học sinh đếm số đồ vật, ghi số lượng tương ứng vào ô trống sau đó điền dấu.
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở.
 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm tương tự bài tập 2.
 IV. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên tóm tắt nội dunh bài.
- Nhận xét giờ học.
- Có 3 cốc, 3 thìa.
- Không thừa.
- Bằng nhau.
- Học sinh đọc 3 = 3.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh làm trong nhóm.
2 = 2; 1 = 1; 3 = 3
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào vở.
 5 > 4 1 < 2
 3 = 3 2 > 1
 2 < 5 2 = 2
- Học sinh điền dấu và nêu.
 4 < 5 4 = 4
--------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán
 Tiết 14: Luyện tập 
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS cúng cố khái niệm ban đầu về bằng nhau, dấu bằng.
	- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi (ứng dụng các từ: lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các dấu của chúng.
B. Đồ dùng:
	- Mô hình như sach giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Điền dấu:	5 ... 4	1 ... 2
	3 ... 2	3 ... 5
	III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 1:
- giáo viên yêu cầu học sinh so sánh từng cặp số và điền dấu.
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh quan sát các mô hình đếm và ghi số tườn ứng sau đó điền dấu.
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nối một trong các hình bên dưới vào chỗ trống sao cho hai hàng bằng nhau.
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
 IV. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Học sinh làm bảng con:
3 ... 2 4 ... 5 2 ... 3
1 ... 2 4 ... 4 3 ... 4
- Học sinh thi giữa các nhóm và nêu.
 5 > 4 3 = 3
 4 < 5 5 = 5
- Học sinh thực hành nối mô hình trên bảng.
---------------------------------------------------------------
Tiết 2: tập viết
 Tiết 3: lễ, cọ, bờ, hổ
A. Mục tiêu
	- Giúp HS viết được các tiếng: lễ, cọ, bờ, hổ đúng kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét.
	- Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ.
- Chữ mẫu.
C. Các hạot động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên Kiểm tra bài viết của học sinh.
	III. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ lên bảng lớp.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nọi dung bài viết.
3) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trong vở và hướng dẫn học sinh viết bài.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp.
 IV.Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau.
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh đọc lại nọi dung bài viết.
- Học sinh mở vở quan sát và viết bài.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
---------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên – xã hội
 Tiết 4: Bảo vệ tai, mắt
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết các vật nên làm, không nên làm để bảo vệ tai và mắt.
	- Thường xuyên thực hành các hoạt động để bảo vệ tai, mắt và để giữ cho tai mắt mũi sạch sẽ.
B. Chuẩn bị:
	- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	? Nhờ đâu mà em biết các vật xung quanh mình.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Nhận biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai, mắt.
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết làm hoặc không nên làm những việc để bảo vệ mắt.
b) Cách tiến hành:
- giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sách giáo khoa chỉ ra được những việc gì nên hoặc không nên làm.
c) Kết luận:
- Chúng ta nên làm theo tranh 1, 3, 5 đó là những việc làm để bảo vệ mắt.
3) Hoạt động 2: Những việc làm để bảo vệ tai mũi.
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh tìm ra những việc nên làm để bảo vệ tai mũi.
b) Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
? Các bạn trong tranh đang làm gì.
? Em có làm như bạn không.
? Việc làm đó đúng hay sai.
? Tại sao không nên làm việc đó.
c) Kết luận:
- Không nên tự ngoáy tai cho nhau ... Làm cho đau tai
4) Hoạt động 3: ứng sử .
a) Giúp học sinh biết những tình huống đúng để bảo vê tai mũi.
b) Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa ra các tình huống sau: 
+ Hùng đi học về thấy bạn chơi đấu kiếm,theo em bạn Hùng phải làm thế nào?
+ Lan đang học, anh của Lan mở đài to, vậy Lan làm thế n ... t các nhóm hỏi và trả lời hay.
- GV giải nghĩa nội dung phần luyện nói.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- GV nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS đọc chữ t (CN- ĐT).
- HS trả lời và so sánh t với i .
- HS đọc chữ dttheo GV (CN- ĐT).
- HS đọc trơn tiếng : tổ (CN-ĐT).
- HS nêu cấu tạo tiếng tổ.
- HS đánh vần: t - ô- tổ. ( CN-ĐT).
- HS đọc trơn từ (CN-ĐT).
- HS đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT).
-- HS nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới 
(ĐV-ĐT)
- HS đọc lại toàn từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS tô gió.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc xuôi và ngược bài tiết một (CN- ĐT).
- HS nhẩm và tìm tiếng có âm mới( ĐV- ĐT) tiếng mới đó.
- HS đọc lại toàn câu ứng dụng( CN-ĐT).
- HS đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài.
- HS viết lại những lỗi sai vào bảng con.
- HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của GV.
- HS các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp.
- HS đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT).
-----------------------------------------------------
Tiết 3: Thể dục.
 Tiết 4: Đội hình - Đội ngũ
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
	- Học động tác quay phải, quay trái yêu cầu tập đúng hiệu lệnh.
	- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.
B. Đồ dùng:
	- Còi, vệ sinh bãi tập.
C. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học. 
2) Phần cơ bản.
a)Ôn tập hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ. 
- GV nhắc lại khẩu lệnh. 
- GV hô cho học sinh tập lại. 
b) Học động tác quay phải, quay trái
- GVlàm mẫu. 
- GVhô cho học sinh tập. 
c) Trò trơi: diêt con vật có hại. 
- GV làm mẫu. 
- GV chia làm 2 tổ cho học sinh thi chơi. 
3)Phần kết thúc: 
-GVcùng học sinh hệ thống lại nội dung bài học. 
- GV nhận xét giờ học và yêu cầu chuẩn bị giờ sau.
Định lượng
3-5 phút 
17-20 phút 
3-5 lần 
2-3 lần 
3,5 lần 
2,3 lần
3-5 phút 
 Hình thức tổ chức
- HS khởi động chạy nhẹ dậm chân theo nhịp 1,2.
- HS tập hợp hàng dọc theo yêu cầu của GV.
- 5-6 HS làm mẫu. 
- HS xếp thành hai hàng tập. 
- HS nêu tên các con vật có íchvà có hại.
- HS chia hai tổ chơi theo yêu cầu của GV.
- HS thả lỏng. 
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
 Tiết 16: Số 6
A. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 6.
	- Học sinh biết đọc, viết số 6. và đếm xuôi từ 1 đến 6, đếm ngược từ 6 đến 1.
	- Nhận biết được số lượng các nhóm có từ 1 –6 đồ vật. Thứ tự các số từ 1 đến 6.
B. Đồ dùng.
	- Các nhóm có 6 đồ vật cùng loại.
	- Bộ đồ dùng dạy toán.
C. Các hoạt động dạy học.
	I. ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 5.
	III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu số 6.
- Giáo viên lần lượt đính lần lượt các nhóm có 6 đồ vật lên bảng.
- Giáo viên chỉ vào từng nhóm và giới thiệu: “Có 6 búp bê, có 6 bông hoa ...”. Tất cả các nhóm đều có 6. Vậy dùng số 6 để chỉ số lượng đồ vật có trong các nhóm đó.
- Giáo viên giới thiệu số 6 in và số 6 viết.
- Giáo viên ghi số 6 và giới thiệu quy trình viết số 6.
- Giáo viên chỉ bảng số 6 cho học hinh đọc 
4. Thực hành.
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết số 6.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng mẫu vật và ghi số chỉ số lượng mẫu vật đó. 
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào ô trống để được dãy sốtừ 1 đến 6.
 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh từng cặp số và điền dấu.
- Giáo viên ghi dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6. 
- Học sinh quan sát và đếm số lượng của từng nhóm đồ vật.
- Học sinh đọc:
 + 6 búp bê
 + 6 bông hoa.
- Học sinh nêu độ cao và viết vào bảng con số 6.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh đếm và ghi số lượng đồ vật vào ô trống tương ứng. 
- Học sinh ghi đúng và đọc dãy số đó.
- Học sinh làm bảng con:
6 ... 5 4 ... 6 3 ... 6
5 ... 6 6 ... 4 2 ... 2
- Học sinh đọc xuôi và ngược cá nhân, đồng thanh.
	IV. Củng cố dặn dò.
	- Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xuôi và ngược: 1 " 6; 6 " 1.
	- Tóm lại nội dung bài. Nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Tiết 1, 2: Tiếng việt
 Bài 35, 36: Ôn tập.
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS đọc, viết được: âm và chữ vừa học trong tuần: t, th, d, đ, i, a.
	- Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng trong bài ôn tập. 
	- Nghe- hiểu- kể lại theo tranh câu truyện kể trong bài. 
B. đồ dùng:
	- Bảng phụ ghi nội dung bài ôn tập. 
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần truyện kể. 
C. Các hoạt động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức: 
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc: học sinh đọc câu ứng dụng bài trước.
	- Viết: t, tổ, th, thỏ.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2)Dạy bài ôn tập:
a) Dạy các chữ và âm vừa học:
- GV giới thiệu nội dung bảng phụ.
b) Hướng dẫn HS ghép tiếng:
- GV yêu cầu HS đọc các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc để ghép thành tiếng mới.
- GV viết các tiếng mới vào hoàn thiện bảng ôn.
- GV giải nghĩa các tiếng mới đó.
c) Đọc từ ứng dụng.
- GV viết nội dung từ ứng dụng lên bảng lớp.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- GV chỉ nội dung bài trên bảng cho HS đọc trơn. 
d) Hướng dẫn viết bảng.
- GV viết mẫu và phân tích qui trình viết từng con chữ.
3) Luyện tập.
a. Luyện đọc.
 * Đọc bài tiết 1:
- Giáo viên chỉ nội dung bài tiết 1 cho HS đọc trơn.
 * Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên viết nội dung câu ứng dụng lên bảng.
- Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. 
b. Luyện viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên thu vài bài chấm và nhận xét.
- Giáo viên biểu dương những bài viết đẹp.
c) Kể chuyện:
- Giáo viên giới thiệu tên truyện kể,ghi bảng.
- Giáo viên kể chuyện lần một cả câu truyện.
- Giáo viên kể chuyện lần hai từng đoạn và kết hợp tranh minh hoạ.
- Giáo viên cùng học sinh bình trọn nhóm, bạn kể hay.
- Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện.
 IV.Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS đọc các chữ ở cột hàng dọc và hàng ngang( CN-ĐT).
- HS ghép các chữ ở cột hàng ngang và hàng dọc thành tiếng mới.
- HS đọc trơn nội dung bảng ôn(CN-ĐT).
- HS tìm tiếng có âm trong bài ôn(ĐV-ĐT).
- HS đọc lại nội dung từ ứng dụng(CN-ĐT).
- HS đọc trơn toàn bộ nội dung bài(CN- ĐT).
- HS quan sát GV viết mẫu và đọc lại nội dung viết.
- HS nêu độ cao và khoảng cách của các âm trong mội chữ, khoảng cách của chữ trong một tiếng sau đó viết bài.
.
- Học sinh đọc trơn nội dung bài tiết 1(CN-ĐT).
- Học sinh tìm tiếng mới trong câu ứng dụng và đánh vần và đọc trơn tiếng mới đó.(CN-ĐT). 
- Học sinh đọc trơn câu ứng dụng (CN-ĐT).
- Học sinh đọc nội dung bài viết,nêu độ cao,khoảnh cách và viết bài.
- Học sinh đọc tên truyện.
- Học sinh nghe nhớ tên nhân vật trong truyện.
- Học sinh nghe nhớ được nội dung từng đoạn truyện.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Học sinh thi kể chuyện giữa các nhóm.
- Học sinh thi kể chuyện cá nhân trước lớp.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
----------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập viết.
Tiết 4: Mơ, do, ta, thỏ.
A. Mục tiêu
	- Giúp HS viết được các tiếng: Mơ, do, ta, thỏ.Đúnh kiểu chữ thường nét đều, viết đúmg quy trình các nét.
	- Biết giãn cách đúng khoảng cách con chữ.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ.
- Chữ mẫu.
C. Các hạot động dạy và học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên Kiểm tra bài viết của học sinh.
	III. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn viết bảng.
- Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết từng con chữ lên bảng lớp.
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
- Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ.
- Giáo viên giải nghĩa nọi dung bài viết.
3) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng.
- Giáo viên đọc nội dung bài viết trong vở và hướng dẫn học sinh viết bài.
- Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp.
 IV.Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các con chữ và giữa các tiếng với nhau
- Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh.
- Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên.
- Học sinh chú ý viết đúng qui trình.
- Học sinh đọc lại nọi dung bài viết.
- Học sinh mở vở quan sát và viết bài.
- Học sinh quan sát và sửa sai trong vở.
--------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc