Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu Học Phú Thọ A

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu Học Phú Thọ A

CHĂM CHỈ HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU.

- Nêu được một s biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập.

- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của Hs.

- Thực hiện chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Gv:

 + Bảng phụ, tranh.

 + SGK.

- Hs: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần 9 - Trường Tiểu Học Phú Thọ A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
(Từ ngày 11 đến ngày 15 tháng 10 năm 2010)
TUẦN 9
–ª—
Thứ/ ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
11/10
- Chào cờ
- Đạo đức
- Tập đọc
- Toán
9
9
25, 26
41
- Sinh hoạt dưới cờ.
- Chăm chỉ học tập (Tiết 1).
- Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ (Tiết 1, 2).
- Lít.
Thứ ba
12/10
- Thể dục
- Kể chuyện
- Chính tả
- Toán
- Thủ công
9
17
42
9
- Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ (Tiết 3).
- Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ (Tiết 4).
- Luyện tập.
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Thứ tư
13/10
- Tập đọc
- Tập viết
- Toán
- Mỹ thuật
27
9
43
9
- Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ (Tiết 5).
- Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ (Tiết 6).
- Luyện tập chung.
Thứ năm
14/10
- Thể dục
- Luyện từ và câu
- Toán
- Tự nhiên xã hội
9
44
9
- Ôn tập và kiểm tra giữa kỳ (Tiết 7).
- Kiểm tra định kỳ (Giữa học kỳ 1).
- Đề phòng bệnh giun.
Thứ sáu
15/10
- Chính tả
- Tập làm văn
- Toán
- Nhạc
- Sinh hoạt lớp
18
9
45
9
- Kiểm tra (Đọc – Hiểu – LT & C).
- Kiểm tra (Viết).
- Tìm một số hạng trong một tổng.
- Sinh hoạt cuối tuần 9.
Thứ Hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tiết 9
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài:
CHĂM CHỈ HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được một s biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của Hs.
- Thực hiện chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Bảng phụ, tranh.
	+ SGK.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ở nhà em tham gia những công việc gì?
- Bố mẹ tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em?
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Chăm chỉ học tập.
3.2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn rủ đi chơi. Dung phải làm sao bây giờ?
- Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên boe dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ học tập theo sự hiểu biết của bản thân.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Em đã chăm chỉ học tập chưa? Nêu những việc em đã làm thể hiện mình đã chăm chỉ học tập.
4. Củng cố và dặn dò:
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành.
- Hát.
- Hs nêu.
- Hs trả lời.
- Các nhóm thảo luận đưa ra cách giải quyết và chuẩn bị sắm vai.
- Hs có thể nêu các cách giải quyết sau:
+ Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập me giao cho.
+ Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy lại, chạy đi chơi với bạn.
- Trao đổi, nhận xét và bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm Hs thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng.
- Ví dụ:
+ Tự giác học không cần nhắc nhở.
+ Luôn hoàn thành các bài tập được giao.
+ Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
+ Đi học đúng giờ.
- Em làm bài tập toán đầy đủ.
- Những bài tập khó em cố gắng giải xong mới thôi.
- Hs đọc ghi nhớ.
- Nghe.
Tiết 25
Môn: TẬP ĐỌC
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
- Đọc đúng rõ rang các đoạn tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, từng bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 - 3 đoạn (bài) đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (Bài tập 2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (Bài tập 3, 4).
- Hs khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học.
	+ Bút dạ; 3, 4 tờ giấy khổ to ghi sẵn bài tập 3, 4.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2. Thực hành:
- Bài 1: Tổ chức Hs ôn luyện lại các bài tập đọc, HTL từ tuần 1- 4.
+ Nhắc lại các bài TĐ, HTL học từ tuần 1 – 4.
+ Tổ chức cho Hs đọc nối tiếp từng đoạn - Kết hợp trả lời câu hỏi dưới mỗi bài, tìm hiểu nội dung chính của mỗi bài. (Riêng đối với các bài là HTL Hs đọc thuộc ít nhất 2 đoạn mỗi bài).
- Bài 2: 
 + Đề bài yêu cầu gì? 
 + Trong bảng chữ cái có bao nhiêu chữ?
 + Đọc bảng chữ cái (Hs đọc xong Gv đính bảng chữ cái).
 + Tổ chức cho Hs đọc nối tiếp bảng chữ cái.
 + Trò chơi: Đố bạn (VD: Tìm chữ đứng sau chữ r; Hs phải nói được đó là chữ s).
- Bài 3:
 + Đề bài yêu cầu gì?
 + Xếp các từ vào đúng cột theo bảng
 + Chú ý: Khi xếp nên theo thứ từ từ trái sang phải để khỏi sót từ.
- Bài 4 : 
 + Tự viết thêm các từ chỉ người, đồ vật, loài vật vào bảng phụ (2 nhóm chỉ người, 2 nhóm chỉ loài vật)
4. Củng cố và dặn dò:
- Gọi Hs đọc bảng chữ cái.
- Dặn Hs về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7, 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hát.
- 3 Hs nhắc lại các bài TĐ, HTL đã học.
- Hs đọc từng bài, trả lời đúng các câu hỏi dưới mỗi bài (mỗi bài 3 em đọc).
- Đọc thuộc bảng chữ cái.
- 2 Hs trả lời.
- 3 Hs đọc; đồng thanh 2 lần.
- Hs tham gia trò chơi Đố bạn; số còn lại làm BGK.
- Xếp các từ trong ngoặc đơn vào 4 cột.
- Các nhóm HĐ, đại diện trả lời.
- Hs tham gia thảo luận và ghi vào bảng phụ.
Tiết 26
Môn: TẬP ĐỌC
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 4 tuần sau (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn (cả bài); trả lời được câu hỏi và nội dung của bài tập. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 2). Biết xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái (Bài tập 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc.
	+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở Bài tập 2.
- Hs: Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng lớp.
3.2. Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3.3. Hoạt động 2: Ôn luyện đặt câu theo kiểu câu: Ai là gì?
- Bài 2: 
 + Đề bài yêu cầu gì?
 + Chú ý: Ai (cái gì, con gì?) chính là các từ chỉ đồ vật, con vật, người mà các em đã tìm được ở bài 1.
 + Bám theo mẫu để đặt câu.
 - Bài 3: 
 + Đề bài yêu cầu gì?
 + Mở Mục lục sách tuần 7, 8 (chủ điểm Thầy cô), đọc tên các bài tập đọc tuần 7, 8, chú ý kèm số trang.
 + Mở lại từng bài tập đọc; ghi lại tên riêng của các bài đó.
 + Gv ghi các tên đó lên bảng 
 + HĐN4: Xếp các tên đó theo thứ tự bảng chữ cái. Trước khi xếp, 1 em đọc bảng chữ cái.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
- Hát.
- 1 Hs đọc đề, cả lớp đọc thầm đề.
- Đặt câu theo mẫu.
- Hs làm cá nhân, 2 em lên bảng
- Hs nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt.
- Đồng thanh đề.
- Ghi tên riêng các nhân vật có trong các bài TĐ tuần 7 và 8; sau đó xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
- 6 Hs đọc lại tên các bài tập đọc.
- Hs nêu tên riêng có trong các bài TĐ.
Tiết 41
Môn: TOÁN
Bài:
LÍT
I. MỤC TIÊU.
- Biết sử dụng chai 1 lít, ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
 - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Ca 1 lít, chai 1 lít, 2 cốc nhựa uống nước của Hs,
	+ Vỏ chai Cocacola, phễu.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bảng con: 64 + 36, nêu cách thực hiện. 
- Tính nhẩm: 50 + 50; 60 + 30.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
 - Gv đổ nước đầy vào 2 cốc to và nhỏ. Cốc nào chứa nhiều nước hơn?
 - Cốc chứa nhiều nước hơn tức là cốc đó có sức chứa nhiều hơn.
3.3. Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít.
 - Gv cầm ca: Đây là ca 1 lít. Rót nước cho đầy ca này tức là ta đã có 1 lít nước.
 - Để đo sức chứa 1 cái ca (chai) ta dùng đơn vị lít. Lít viết tắt là l. 
- Bảng con: 2 lít
- Liên hệ: Người ta dùng đơn vị lít để làm gì?
3.4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Bài 1: Đọc, viết theo mẫu.
 + Quan sát các hình vẽ để đọc và viết các đơn vị theo lít. (đọc miệng, viết bảng con)
- Bài 2 : Tính theo mẫu (Bỏ cột 3) 
 + Làm quen với cộng, trừ số đo theo ĐV lít.
 + Lưu ý: ghi tên đơn vị vào kquả phép tính.
 - Bài 4: 
 + Thực hiện hình thức bút đàm.
 + Thực hiện phép tính gì? Vì sao?
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát.
- Hs thực hiện bảng con, 1 Hs nêu cách thực hiện.
- 2 Hs tính nhẩm.
- Hs quan sát cô thực hiện - nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát – Hs nhắc lại.
- Hs đọc
- Viết bảng con
- Hs tự liên hệ. 
- Hs thực hành
- Hs làm việc cá nhân.
Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tiết 9
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU.
- Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như tiết 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật của người,và đặt câu nói về sự vật( Bài tập 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Tranh minh họa trong SGK.
	+ Bảng phụ.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 - 6 Hs đọc bài tập đọc.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Ôn tập giữa học kỳ I.
3.2. Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho Hs lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gv cho điểm trực tiếp từng Hs.
3.3. Hoạt động 2:
- Ôn luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật trong bài “Làm việc thật là vui” 
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu Bài 2.
- Hs đọc bài “Làm việc thật là vui”.
- Yêu cầu Hs làm bài.
Từ chỉ sự vật, 
chỉ người
Từ chỉ hoạt động
- Đồng hồ
- Gà trống.
- Tu hú
- Chim.
- Cành đào.
- Bé.
- Báo phút, báo giờ.
- Gáy vang òóo, báo trời sáng.
- Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chin.
- Bắt sâu, bảo vệ mùa m ... ạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho Hs lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi Hs nhận xét bài bạn vừa đọc.
3.3. Hoạt động 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu Hs đọc theo hình thức nối tiếp.
- Gv nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu Hs đọc tình huống 1.
- Gọi Hs nói câu của mình va bạn nhận xét. Gv chỉnh sửa cho Hs.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà Chuẩn bị tiết 7.
- Hát.
- Lần lượt từng Hs bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
- 1 Hs đọc, các Hs khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
- Đọc đề bài
- 1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Một Hs thực hành nói trước lớp.
a) Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!
b) Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn.
c) Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô!
Tiết 43
Môn: TOÁN
Bài:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng- Bài tập 1 (dòng 1, 2); Bài 2, 3 (Cột 1, 2, 3, 4); Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: 
	+ SGK.
	+ Bảng cài, bột thực hành toán.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Ôn tập giữa học kỳ I.
3.2. Luyện tập:
- Bài 1:
+ Gv cho Hs làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học .
+ Gv nhận xét.
 - Bài 2:
+ Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng.
+ Nhận xét.
 - Bài 3: (giảm cột 4, 5)
+ Cho Hs làm bài rồi đọc kết quả.
+ Gv nhận xét. 
- Bài 4:
+ Cho Hs dựa vào tóm tắt, tự giải bài toán rồi chữa bài .
+ Gv nhận xét.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại các bài toán đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra.	
- Hát.
- Hs thực hiện:
18l - 15l = 3 lít
20l - 5l = 15 lít
1 l + 2 l + 3 l = 6 l
- Hs làm bài 
	5 + 6 = 11 16 + 5 = 21
	8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 
	9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 
- Hs sửa bài. Bạn nhận xét.
- Hs điền số: 
	45 kg, 45 l 
- Hs làm bài 
- Hs đọc đề 
- Giải bài toán theo tóm tắt.
Giải
 Số gạo cả 2 lần bán là:
 45 + 38 = 83 (kg)
	 Đáp số: 83 kg 
Thứ Năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010
Tiết 
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 7)
I. MỤC TIÊU.
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
- Trả lời được câu hỏi nội dung tranh bài tập 2. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Phiếu ghi tên bài tập đọc.
	+ Tranh minh hoạ trong SGK.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết dạy.
3.2. Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho Hs lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi Hs nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Gv nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh trong SGK. 
- Hs tập kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể chuyện.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gọi một số Hs đọc bài làm của mình.
- Gọi Hs nhận xét bạn. Gv chỉnh sửa cho các em.
- Cho điểm các em viết tốt.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng.
- Hát.
- Lần lượt từng Hs bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- Hs quan sát.
- Hs tự làm vào Vở bài tập.
- VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
Tiết 44
Môn: TOÁN
Bài:
KIỂM TRA GIỮA KỲ
I. MỤC TIÊU.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để có hình chữ nhật.
- Giả toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn, liên quan tới đơn vị: kg, l.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: Đề kiểm tra.
- Hs: Giấy kiểm tra.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Tiến hành kiểm tra theo đề.
Tiết 9
Môn: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Bài:
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh giun.
- Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ SGK.
	+ Bảng phụ, tranh, bút dạ.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?
- Làm thế nào để uống sạch?
- Gv nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Đề phòng bệnh giun.
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
- Mục tiêu: Biết được thế nào bệnh giun.
- Cách tiến hành: 
a) Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
+ Nếu bạn nào bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun. 
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
+ Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
+ Nêu tác hại do giun gây ra.
b) Yêu cầu các nhóm trình bày.
c) Gv kết luận.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Biết nguyên nhân lây nhiễm giun
- Cách tiến hành:
a) Bước 1:
+ Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1 trong SGK thảo luận 
+ Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào?
+ Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
+ Đại nhóm trả lời.
b) Bước 2:
+ Đại diện nhóm trả lời
3.4. Hoạt động 3: Cách phòng bệnh.
- Mục tiêu: Biết Làm thế nào để đề phòng bệnh giun.
- Cách tiến hành:
+ Giữ vệ sinh uống: ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. 
+ Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay 
+ Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Ủ phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu,  không đại tiện bừa bãi.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò Hs chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hát.
- Rửa sạch tay trước khi ăn.
- Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.
- Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn.
- 1, 2 Hs nhắc lại tên đề bài.
- Hs các nhóm thảo luận.
- Sống ở ruột, da dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Hút các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người để sống.
- Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, 
- Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống.
- Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn
- Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.
- Hình 3: Bạn cắt móng tay.
- Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện.
Thứ Sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tiết 18
Môn: CHÍNH TẢ
Bài:
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. MỤC TIÊU.
- 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+
	+
- Hs: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Tiến hành kiểm tra theo đề.
Tiết 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. MỤC TIÊU.
- 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+
	+
- Hs: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Tiến hành kiểm tra theo đề.
Tiết 
Môn: TOÁN
Bài:
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài toán có một phép trừ (BT 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Các hình vẽ trong phần bài học.
	+ Bảng phụ, bút dạ, SGK.
- Hs: Bảng con, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài kiểm tra 
- Gv nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Tìm một số hạng trong một tổng.
- Viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng?
- Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên?
3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
- Cho Hs quan sát hình vẽ trong SGK và viết vào vở: 
6 + 4 = ?
6 = 10 - ?
4 = 10 - ?
- Rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
6 + 4 = 10
6 = 10 – 4
4 = 10 – 6
- Cho Hs nêu nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 để nhận ra: Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
- Gv cho Hs quan sát hình vẽ ở cột giữa rồi nêu bài toán. Viết lên bảng: 
x + 4 = 10
x = 10 – 4
x = 6
- Yêu cầu Hs đọc bài trên bảng.
- Hỏi tương tự để có: 
6 + x = 10
x = 10 – 6
x = 4 + 6
3.3. Hoạt động 2: Luyện tập.
- Bài 1:
+ Yêu cầu Hs đọc đề bài, yêu cầu Hs đọc bài mẫu.
+ Yêu cầu Hs làm bài. 
+ Gv nhận xét 
- Bài 2:
+ Gọi Hs đọc đề bài.
+ Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Bài 3:
+ Yêu cầu Hs tóm tắt rồi làm bài .
+ Gv nhận xét.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò Hs chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hát.
- Hs chữa bài.
- 6 + 4 = 10
- 6 và 4 là các số hạng, 10 là tổng.
- Hs quan sát tranh
- Có tất cả có 10 vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông.
	 	4 + 6 = 10
	 	6 = 10 - 4
 4 = 10 - 6
- Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết)
	 x + 4 = 10
	 x 	= 10 – 4
	 x 	= 6
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Hs đọc kết luận và ghi nhớ.
- Tìm x 
- Đọc bài mẫu
- Làm bài
- Viết số thích hợp vào ô trống
Bài giải
 Số học sinh gái có là:
 35 – 20 = 15 (học sinh)
	Đáp số: 15 học sinh
Tiết 
Môn: SINH HOẠT LỚP
Bài:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 9
I. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TUẦN QUA.
- Học tập.
- Đạo đức.
- Vệ sinh.
- Thực hiện nội quy trường lớp.
- Gv nhận xét chung tình hình lớp tuần qua.
II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI.
- Tiếp tục nhắc nhở Hs thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Các tổ theo dõi các mặt hoạt động của tổ mình để tổng hợp cuối tuần.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xanh sạch đẹp.
- Tiếp tục giáo dục Hs thực hiện an toàn giao thong.
- Tiếp tục thực hiện tốt tránh ngộ độc thực phẩm.
- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra Hs yếu trốn học buổi chiều.
- Tiếp tục duy trì sĩ số lớp học đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(10).doc