Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần học 28

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần học 28

TẬP ĐỌC:

Tiết 19,20: Ngôi Nhà

A- Mục tiêu:

1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ngôi nhà

- Phát âm đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ

- Đạt tốc độ từ 25 đến 30 tiếng/1phút

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ

2- Ôn các vần ươn, ương

- Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương

3- HS hiểu:

- Hiểu được các TN trong bài thơ.

- Hiểu được nội dung bài thơ. Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.

- Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất.

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 734Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần học 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Thứ hai ngày 15 thỏng 3 năm 2010
Tiết 1,2 Tập đọc:
Tiết 19,20: Ngôi Nhà
A- Mục tiêu:
1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Ngôi nhà
- Phát âm đúng các TN: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ
- Đạt tốc độ từ 25 đến 30 tiếng/1phút
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
2- Ôn các vần ươn, ương
- Phát âm đúng các tiếng có vần ươn, ương
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương
3- HS hiểu:
- Hiểu được các TN trong bài thơ.
- Hiểu được nội dung bài thơ. Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.
- Học thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất.
4- HS chủ động nói theo chủ đề tài: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc
- Bộ chữ học vần thực hành
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài "Con quạ thông minh"
H: Vì sao Quạ không thể uống nước trong lọ được
H: Để uống được nước quạ đã làm gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Vì lọ ít nước, cổ lọ lại cao
- Nó lấy mỏ cặp từng viên sỏi bỏ vào trong lọ...
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1:
- Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm
b- Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ ngữ.
- Yêu cầu HS tìm và luyện đọc
- HS chú ý nghe
- HS tìm: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức
H: Những từ nào trong bài em chưa hiểu ?
Thơm phức: Chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp dẫn
+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc bài thơ:
- Cho HS đọc từng khổ thơ rồi đọc cả bài
- Cho HS đọc ĐT bài thơ
- HS phân tích 1 số tiếng vừa tìm được và đọc (CN, ĐT)
- HS tìm
- HS đọc nối tiếp CN
- HS đọc nói tiếp tổ, nhóm, ĐT
- 1 vài em đọc cả bài thơ
- Cả lớp đọc 1 lần
c- Ôn các vần yêu iêu:
H: Gọi 1 vài, HS đọc yêu cầu 2 trong SGK
H: Tìm tiếng ngoài bài có vân iêu ?
- Cho HS thời gian 1 phút, mỗi em tự nghĩ ra 1 tiếng và gài vào bảng gài khi cô yêu cầu dãy nào thì cả dãy giơ lên và đọc nối tiếp, dãy nào tìm được nhiều và đúng là thắng.
- Gọi HS đọc yêu cầu 3 trong SGK
- Cho HS chơi thi giữa các tổ
- GV nhận xét và cho điểm3- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu
H: ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nghe thấy gì?
Ngủ thấy gì ?
H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của em bé gắn với tình yêu đất nước.
H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của em bé gắn với tình yêu đất nước.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm lại bài thơ
b- Học thuộc lòng bài thơ:
- HS tìm và đọc
- 1 HS đọc
- HS thi tìm đúng, nhanh những từ bên ngoài có vần iêu
- Hãy nói câu có tiếng chứa vần yêu
- HS suy nghĩ và lần lượt nói ra câu của mình.
- Em rất yêu mến bạn bè.
- Hạt tiêu rất cay
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nghe thấy hàng xoan, trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm, tiếng chim lảnh
lót ở đầu hồi...
- Em yêu ngôi nhà
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
 Bốn mùa chim ca
- 2, 3 HS đọc
- Yêu cầu HS đọc nhẩm lại khổ thơ mà em yêu thích nhất và học thuộc lòng khổ thơ đó.
- Cho HS thi đọc học thuộc lòng, diễn cảm khổ thơ mà mình thích.
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
- HS tự học thuộc lòng khổ thơ mà mình thích.
- HS thi đọc CN, nhóm
c- Luyện nói:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài luyện nói
- GV cho HS xem tranh 1 số ngôi nhà để các em tham khảo
- Yêu cầu HS nghe, nhận xét và bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
- 1 HS đọc: Nói về "Ngôi nhà em mơ ước"
- HS suy nghĩ và nói về ngôi nhà mình mơ ước.
4- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc khổ thơ mà em thích
H: Vì sao em lại thích khổ thơ đó ?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, phê bình, nhắc nhở những em chưa tốt.
ờ: Học thuộc cả bài thơ
- Chuẩn bị trước bài: Quà của bố
- 1 vài em đọc
- HS nghe và ghi nhớ
....................................................................................
Tiết 3:
Toán:
Tiết 109:Giải toán có lời văn (tiếp)
A- Mục đích:
- HS củng cố về kĩ năng giải và trình bày bài toán có lời văn (bài toán về phép trừ)
- Tìm hiểu bài toán
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài toán đòi hỏi phải tìm gì ?
- Giải bài toán
+ Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi
+ Trình bày bài giải
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh vẽ SGK, phiếu bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: 47..........39+0
	 19..........15+4
- 2 HS lên bảng: 47 > 39+0
	 19 = 15+4
- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng
con các số có 2 chữ số giống nhau.
- GV nhận xét, cho điểm
- HS viết: 11, 22, 33, 44, 55....
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 
- GV ghi bảng tóm tắt
H: Bài toán cho biết những gì ?
- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi
- Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà
- Hỏi nhà An còn lại mấy con gà 
H: Bài toán hỏi gì ?
- HS nêu lại tóm tắt
- GV ghi bảng
- GV hướng dẫn HS giải bài toán và trình bày bài giải .
- Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà 
H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào ?
An có trừ đi số gà mẹ bán đi.
9 - 3 = 6 (con gà)
H: Hãy nêu cho cô phép trừ đó ?
- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết quả 
- Hướng dẫn HS viết lời giải
H: Bài toán gồm những gì ?
- Câu lời giải, phép tính và đáp số.
- Số gà còn lại là .
- HS nêu lại cách trình bày bài giải.
H: Hãy nêu câu lời giải của bài ?
- Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà)
Bài giải
Số gà còn lại là
9 - 3 = 6 (con gà)
Đ/S: 6 con gà
3- Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc bài toán
Học sinh
- GV hướng dẫn HS tóm tắt, các câu hỏi kết hợp ghi thư tự giống phần bài học
- HS nêu lại tóm tắt, 1 HS lên bảng điền số vào phần tóm tắt.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết bài giải
- Giao việc
Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 (con)
Đ/S: 6 con
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày
- GV nhận xét, chỉnh sửa
+ Bài tập 2,3 (tương tự)
4- Củng cố - dặn dò:
? Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học.
? Dựa vào đâu em biết điều đó ?
- Khác về phép tính
- Dựa vào câu hỏi của bài 
? Nếu bài toán 'hỏi tất cả........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Cộng
? Nếu bài toán "hỏi còn lại .........." thì thực hiện phép tính gì ?
- Trừ
? Ngoài ra còn phải đựa vào những gì bài toán cho biết ?
- Nếu thêm hay gộp thì làm phép tính cộng
+ Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng
- Nhận xét giờ học
ờ: Tập giải bài toán dạng vừa học
- Nếu bớt thì sử dụng phép trừ 
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 Toán:
Tiết 110 Luyện Tập
A- Mục tiêu:
- HS luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn 
- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong quá trình HS làm BT)
II- Dậy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt
- HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để hoàn chỉnh tóm tắt
- Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh
- 1 HS đọc tóm tắt 
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại:...........búp bê ?
- GV ghi bảng phần tóm tắt 
- Giao việc
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài giải
+ Chữa bài:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 - 2 = 13 (búp bê)
 Đ/S: 13 búp bê
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV hỏi HS ai có câu lời giải khác
- 1 HS nêu
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2 (tiến hành tương tự bài 1)
Tóm tắt
Có: 12 máy bay
Bay đi: 2 máy bay
Còn lại: ..................máy bay ?
Bài giải
Số máy bay còn lại là:
12 - 2 = 10 (máy bay)
Đ/S: 10 máy bay
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
Bài 3: Thi tính nhẩm nhanh 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Điền số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống
- HS thi đua tính nhẩm, ai xong trước lên bảng chữa
+ Chữa bài:
- Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong trước mà đúng sẽ thắng
- GV nhận xét, tính điểm thi đua
Bài 4: 
- Gọi HS đọc tóm tắt
- Cho HS đặt bài toán và đọc lên
- 2 HS đọc
- Có 8 hình ờ, đã tô màu 4 hình ờ. Hỏi còn bao nhiêu hình ờ chưa tô màu
+ Chữa bài:
- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo
- Gọi HS nêu miệng bài giải
- GV nhận xét, chỉnh sửa
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi giải toán nhanh
- GV nhận xét chung giờ học
- HS chơi thi giữa các tổ
ờ: Làm BT (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3: Tập viết:
 Tiết 26: Tô chữ hoa – H- Y-K
A- Mục tiêu:
- Biết tô chữ H, Y,K hoa
- Viết các vần yêu, iêu
- Viết các TN: Hiếu thảo, yêu mến
- Viết đúng, viết đẹp, đúng cỡ chữ, đúng kiểu chữ, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, tách đúng khoảng cách giữa các con chữ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ có viết sẵn các vần, các từ trong bài
- Bảng con, phân , VB
C- Các hoạt động dạy - học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Viết đẹp, duyệt binh
- Kiểm tra và chấm 3,4 bài viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- hướng dẫn tô chữ hoa:
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS quan sát chữ hoa
H: Chữ K hoa gồm mấy nét, đó là những nét nào?
- GV nêu quy trình viết, vừa nêu vừa chỉ thước trong khung chữ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng:
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS các vần, từ ứng dụng trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nối giữa các
chữ, khoảng cách giữa các con chữ khi
viết .
- GV nhận xét, chỉnh sửa
4- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm
- 2 HS lên bảng viết 
- Dưới lớp viết vào bảng con
- HS quan sát
- Chữ K hoa gồm 3 nét: Nét lượn xuống, nét cong trái, và nét thẳng giữa.
- HS nhìn theo tay chỉ của GV và tập tô chữ trong không khí.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc, iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến.
- HS đọc CN, ĐT
- 1, 2 HS nhắc lại 
- HS  ... và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Nêu được tác hại của muỗi và biết cách diệt trừ.
3- Thái độ:
- Có ý thức tham gia diệt muỗi và biết cách diệt trừ muỗi và thực hiện biện pháp phòng chống muỗi đốt.
B- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Mèo có đặc điểm gì ?
H: Nêu ích lợi của việc nuôi mèo ?
- 1 vài em trả lời 
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài : (Linh hoạt)
- GV hô: "Muỗi bay bay"
- HS đáp: "Vo ve"2
- GV hô tiếp "Muỗi đậu mà em, đập cho nó một cái".
- HS đập muỗi
2- Hoạt động 1: Quan sát con muỗi
+ Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời dựa trên việc quan sát con muỗi.
- Biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi
+ Cách làm : Chia nhóm 2 và cho các nhóm quan sát theo câu hỏi .
- HS thảo luận nhóm 2 theo Y/c
H: Con muỗi to hay nhỏ ?
- Bé hơn con ruồi
H: Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
- Thân mềm
H: Hãy chỉ đầu, thân, chân, cánh của muỗi
H: Hãy chỉ vòi của muỗi ?
- HS chỉ và nêu
- 1 HS lên chỉ
H: Muỗi dùng vòi để làm gì ?
- ... để hút máu người và động vật 
H: Muỗi di chuyển NTN ?
- Muỗi di chuyển bằng cánh
+ Kết luận: Muỗi là 1 loại sâu bọ bé hơn ruồi, muỗi có đầu, mình, chân và cánh; đậu bằng cánh và chân; dùng hút máu người và động vật.
- HS chú ý nghe 
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu: Biết nơi sống của muỗi và đặc tính của muỗi.
- Nêu một số tác hại của muỗi và cách phòng diệt.
+ Cách làm: Chia nhóm, cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị ở phiếu.
- HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện nêu kết quả.
H: Muỗi thường sống ở đâu ?
- Nơi tối tăm, vũng nước đọng.
H: Em hay bị muỗi đốt vào lúc nào ?
- Buổi tối, sáng sớm
H: Bị muỗi đốt có hại gì ?
- Muỗi đốt sẽ truyền bệnh sốt rét cho người...
H: Kể tên một số bệnh do muỗi đốt ?
H: Hình 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào ?
- Sốt rét, sốt xuất huyết
- HS nêu: Dùng thuốc diệt muỗi hương muỗi, làm vệ sinh sạch sẽ 
H: Em còn biết những cách diệt muỗi nào khác ?
- HS nêu
H: Em cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
- GV thả bọ gậy vào cá cho HS quan sát
- Khi ngủ phải mắc màn...
H: Em thấy điều gì xảy ra.
- Cá ăn bọ gậy 
+ GV chốt lại ý chính
4- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
- Hs chơi tập thể
- NX chung giờ học.
- HS nghe và ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán:
Tiết 111 Luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN giải toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 1
 16 + 3 - 5 =
 12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1:
Tóm tắt
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: ..................cái thuyền
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- 1 HS lên bảng viết bài giải 
Bài giải
- Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
Đ/S: 10 cái thuyền
+ Chữa bài:
- Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam: ..........bạn ?
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 - 5 = 4 (bạn)
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
- 1 HS đọc bài giải
	Đ/s: 4 bạn
- HS khác nhận xét.
H: Ai có câu lời giải khác ?
- GV nhận xét
Bài 3: Làm tương tự bài 1.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS dựa vào TT để nêu bài toán 
VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu.
- Y/c HS giải bài toán
+ Chữa bài (TT bài 2)
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Các tổ cử đại diện lên giải toán thi dựa vào tóm tắt.
- GV tính điểm thi đua.
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán vừa học
-------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 Toán:
 Tiết 112: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN lập đề toán, giải và trình bày bài toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập: Bảng phụ, phấn màu 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
TT: Lan hái : 16 bông hoa
- 1 HS lên bảng giải
 Lan cho: 5 bông hoa
- Lớp giải vào nháp.
 Lan còn: ......... bông hoa.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu Y/c
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.
- HD HS đếm số ô tô trong bến và số ôtô đang vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ chấm.
- HS đếm
- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán.
- Nhiều học sinh được nêu
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết vào vở.
- 1, 2 HS đọc bài toán đx hoàn chỉnh
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS giải BT vào vở.
Bài giải
Số chim còn lại trên cành là
Phần b: Thực hiện tương tự phần a
Bài toán
6 - 2 = 4 (con)
Đ/s: 4 con
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con
Bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim ?
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
Bài 2: 
- Gọi HS đọc Y/c
- Nhìn tranh vẽ, nêu TT rồi giải bài toán đó.
- Cho HS quan sát tranh và tự nêu TT
- HS thực hiện
TT: Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại: ......... con thỏ
- Gọi HS đọc lại TT
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở.
- 1, 2 HS đọc
- HS giải bài toán.
- GV nhận xét, chữa bài.
Số thỏ còn lại là:
8 - 3 = 3 (con thỏ) 
Đ/s: 5 con thỏ
3- Củng cố - bài:
- GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự nêu bài toán và giải .
- HS quan sát, TT và giải miệng
- NX chung giờ học:
ờ: Làm BT (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------
Tiết 2 Chính tả (TC):
 Tiết 8: Quà của bố
A- Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, viết đúng và đẹp khổ thơ 2 của bài "Quà của bố"
- Làm đúng các BT chính tả: Điền chữ s hay x; điền vần im hay iêm.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ thứ hai của bài "Quà của bố" Nội dung BT 2a, 2b
- Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn màu
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại BT 2, 3 của tiết trước.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c.
- Chấm 1 số bài HS phải viết lại 
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lên bảng.
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ Y/c cả lớp đọc ĐT lại khổ thơ.
H: Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em
thấy khó viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS 
+ Y/c HS nhắc lại cách ngồi viết, cách đặt vở
các cầm bút, cách viết để đề bài ra giữa.
+ Cho HS tập chép bài vào vở 
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
+ GV đọc thong thả lại bài để HS soát lỗi.
- GV thu và chấm bài tổ 2
- Cả lớp đọc một lần
- Cả lớp đọc một lần
- HS tự tìm, đánh vần và viết vào bảng con
- Một vài em nêu
- HS tập chép theo HD
- HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, đếm số lỗi, ghi ra lề và báo cáo với giáo viên.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
- Gọi 1 HS đọc Y/c của BT đồng thời treo bảng phụ 
- GV HD và giao việc
- GV cho HS đọc, chữa.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
- Gọi 1 HS đọc Y/c của BT đồng thời treo bảng phụ 
- 1 HS đọc
- HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của BT.
- HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng thi làm BT.
- 1 HS đọc
- HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của BT.
- HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng thi làm BT.
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện:
Tiết 4: Bông cúc trắng
A- Mục tiêu:
	- HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn trong câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện.
	- Biết cách đổi giọng để phân biệt lời của người mẹ, người con của cụ già và lời người dẫn chuyện.
	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé trong chuyện. Tình yêu mẹ của cô bé đã làm trời đất cảm động và giúp cô bé chữa khỏi 
bệnh cho mẹ.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ truyện phóng to
	- Một bông cúc trắng, khăn, gậy để đóng vai
 - Bảng phụ gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện
"Sư tử và chuột nhắt"
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
+ Lời người dẫn chuyện: Cảm động và chậm dãi.
+ Lời người mẹ: Mệt mỏi và yếu ớt
+ Lời cô bé: Ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già: lo lắng hốt hoảng khi đếm các cánh hoa.
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Tranh 1: 
- GV treo tranh và hỏi 
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu hỏi dưới tranh
- Em có thể nói câu của người mẹ được
không?
- Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tương
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tươn
tự như bức tranh 1.
Cho HS kể lại toàn chuyện
IV CC - D D
- 4 HS kể.
- HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện.
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
- Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
- Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện.
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
- Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- HS dưới lớp theo dõi và NX.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc