Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần học 31

Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần học 31

Tập đọc

Tiết 37,38 NGƯỠNG CỬA

A- Mục đích , yêu cầu:

 1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

 2- Ôn các vần ăt, ăc.

 - Tìm tiếng trong bài có vần ăt.

 - Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

 3- Hiểu nội dung bài.

 - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.

 - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

B- Đồ dùng dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 1 - Tuần học 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tiết 1,2 Tập đọc
Tiết 37,38 Ngưỡng cửa
A- Mục đích , yêu cầu:
	1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
	2- Ôn các vần ăt, ăc.
	- Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
	- Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
	3- Hiểu nội dung bài.
	- Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn.
	- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
B- Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc
	- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài "Người bạn tốt" 
- 2 em đọc
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Nhà kiểu cổ có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài thơ.
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc toàn bài một lần.
- Giọng đọc tha thiết, trìu mến 
- HS chỉ theo lời đọc của GV
b- HS luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ
- Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng
- Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 
- Cho HS đọc các tiếng từ khó
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc CN, lớp
- Tìm và ghép các tiếng ngưỡng, quen, vòng
- HS sử dụng bộ đồ dùng TH
+ Luyện đọc câu.
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
- Đọc từng khổ thơ 
- Đọc cả bài.
- 2 em đọc một khổ thơ
- HS đọc CN
- Thi đọc trơn các khổ thơ
- Thi đọc giữa các nhóm (3em)
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm
- Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 
- HS đọc ĐT
Nghỉ giữa tiết 
3- Ôn các vần ăt, ăc:
a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ăt ?
- Em hãy phân tích tiếng (dắt)
- Dắt
- Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc
- GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc.
b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng 
+ Có vần ăt
+ Có vần ăc
- Gọi 3 HS nói
- HS1: Mẹ dắt bé đi chơi
- HS2: Chị biểu diễn lắc vòng
- HS3: Bà cắt bánh mì
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc
- HS thi nói cau chứa tiếng có 
vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ)
- GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Cho HS đọc ĐT cả bài 
- Lớp đọc ĐT.
Nghỉ chuyển tiết 10 phút
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Gọi HS đọc khổ thơ 1.
- 2, 3 em đọc
- Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
- Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa
- Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3.
- 2, 3 HS đọc
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa
- 1, 3 HS đọc cả bài 
- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
- Gọi HS đọc cả bài 
- Em định học thuộc khổ thơ nào ?
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
- HS phát biểu
- HS học thuộc lòng.
b- Luyện nói:
- Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng
- Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời (dựa vào thực tế)
 III- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt
- Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe
Tiết 3 Toán:
Tiết 121 Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong các trường hợp đơn giản)
B- Các hoạt động dạy học:
Bài tập 1:
- Nêu Y/ c của bài ?
- Cho HS làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
- 2 Em lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
34 42 76 76
 +42 +34 -42 - 34
76 76 34 42
- Nhìn vào 2 phép tính cộng em có NX gì?
- Vị trí các số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.
- GV: T/c giao hoán của phép cộng
- Nêu MQH giữa phép cộng và phép trừ ?
- Phép tính cộng là phép tính ngược lại của phép trừ.
Bài tập 2:
- Nêu Y.c của bài ?
- GV HD HS xem mô hình trong SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
- Viết phép tính thích hợp
- HS làm bài vào sách
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 - 42 = 34 
76 - 34 = 42
- Gọi HS chữa bài.
- HS đọc các phép tính
- Lớp nhận xét.
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài 
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Nêu các làm ?
- Thực hiện phép tính ở vế trái ở vế phải, so sánh hai số tìm được rồi điền dấu thích hợp
- Cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở.
30 + 6 = 6 + 30 
 36 36
45 + 2 < 3 + 45 
 47 48
55 > 50 + 4
 54
- Gọi HS chữa bài
- 3 HS lên chữa bài
- Lớp NX
Bài 4: Củng cố kỹ năng tính nhẩm
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS làm vào sách .
- Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS làm bài
 15+2 6+12 31+10 21+22
- Gọi HS chữa bài
- Hãy giải thích vì sao viết "S" vào ô trống.
 17 18 19 42 
 đ đ S S
- HS chữa bài
- Sai do tính kết quả.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt
- Dặn HS học bài, làm VBT.
 Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Tiết 2 Toán:
Tiết 122: Đồng hồ - Thời gian
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa cứng có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn (lại chỉ có kim ngắn và kim dài)
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
BT: Đặt tính rồi tính
32 + 42 76 - 42
- 2 em lên bảng làm
- Lóp làm bảng con.
42 + 32 76 - 34
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- GV cho HS xem đồng hồ để bàn .
- Mặt đồng hồ có những gì ?
- HS xem đồng hồ, NX
- Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 - 12
- GV giới thiệu:
- HS quan sát và lắng nghe.
+ Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có các số từ 1 đến 12 . kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn.
+ Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.
- HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói "chín giờ".
- GV cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau và hỏi theo ND tranh.
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ?
- HS xem tranh trong SGK thảo luận và TLCH.
- Số 5
- Kim dài chỉ vào số mấy ?
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
- Số 12
- Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy, kim dài chỉ vào số mấy ?
- Kim ngắn chỉ vào số 6, kim dài chỉ vào số 12.
- Lúc 6 giờ em bé đang làm gì?
- Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy?
- Em bé đang tập thể dục 
- 7 giờ kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
- Lúc 7 giờ sáng em bé đang làm gì?
- Em bé đang đi học.
3- Thực hành xem đồng hồ và ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ chấm số giờ tương ứng với mặt đồng hồ.
- HS làm bài và đọc.
- GV có thể hỏi HS như với tranh vẽ ở phần trên.
VD: Vào buổi tối em thường làm gì ?
4- Trò chơi:
- HS liên hệ thực tế để trả lời.
- Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng"
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS trả lời số giờ trên mặt đồng hồ.
- Ai nói đúng, nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh .
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. khen những em học tốt.
- Dặn HS tập xem đồng hồ - 
Tiết 3 Tập viết:
Tiết 29 Tô chữ hoa Q r
A- Mục đích - yêu cầu:
	- HS tô được chữ hoa Q
	- Tập viết các vần ăt, ăc. Các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ đều nét.
B- Đồ dùng dạy - học:
	Bảng phụ viết sẵn:
	+ Chữ hoa Q đặt trong khung.
	+ Các vần ăt, ăc. Từ ngữ màu sắc, dìu dắt
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Con cừu, ốc bươu
 Con hươu, quả lựu
- 2 HS lên bảng viết
- Lớp viết bảng con
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC
2- Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Cho HS quan sát chữ hoa Q
- Chữ Q gồm mấy nét ?
- HS quan sát và NX
- Chữ Q hoa gồm 2 nét.
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- Nét con kín, nét
- Cao 5 ô li
- GV hướng dẫn đưa bút tô chữ hoa
(Vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- 1 HS lên dùng que chỉ cách đưa bút theo các nét chữ.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết chữ hoa Q.
- HS viết trên không 
- HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa chưa HS.
3- HD viết vần, từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng
- 2, 3 HS đọc
- Cho HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS phân tích: các vần và từ ngữ ứng dụng.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- GV nhận xét và sửa cho HS.
- HS viết trên bảng con.
4- Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
- HD HS viết từng dòng vào vở tập viết.
- HD HS viết vần và từ ngữ cỡ chữ nhỏ.
- HS tập tô chữ Q hoa, viết các vần và từ ngữ vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- HS viết bài cỡ chữ nhỏ.
- GV thu bài chấm.
- Nhận xét bài viết và chữa bài.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Tuyên dương những em viết tiến bộ và viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B.
Tiết 4 Đạo đức:
Tiết 31 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- ích lợi của cây và hoa nơi công cộng với cuộc sống con người.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
2- Kỹ năng:
- HS biết cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
3- Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
B- Tài liệu và phương tiện.
- Vở bài tập đạo đức
- Bài hát "Ra chơi vườn hoa"
- Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em
C- Các hoạt động dạy - học: 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ?
II- Dạy bài mới:
+ Giới thiệu bài:
1- Hoạt động 1: HS làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu của BT 3
- GV mời một số HS lên trình bày
+ GV kết luận:
- HS làm bài tập 3
- 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
2- Hoạt động 2: TL và đóng vai theo tình huống BT 4.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
- các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét.
+ GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn làm như ... yện với nhau về đề tài trên.
- Các nhóm ngồi vòng quanh lần lượt từng người kể những trò chơi đã chơi với anh, chị của mình.
+ Gợi ý:
H: Hôm qua bạn chơi gì với anh, chị hoặc em của mình ?
T: Hôm qua tớ chơi nhảy dây với chị
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập đọc theo cách phân vai chuẩn bị, bài sau
Tiết 3 Tự nhiên xã hội:
Tiết 31 Thực hành: Quan sát bầu trời
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS biết.
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
2- Kỹ năng:
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản.
3- Thái độ:
- HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bút màu, giấy vẽ
- Vở bài tập TNXH
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước học bài gì ? 
(Trời nắng, trời mưa)
- Nêu dấu hiệu của trời nắng ?
- Nêu dấu hiệu của trời mưa ?
II- Dạy bài mới:
+ Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
- Hoạt động 1: 
Quan sát bầu trời
- Mục tiêu: HS biết quan sát, NX và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây.
Các tiến hành.
+ Bước 1: 
- GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra bầu trời quan sát
- HS lắng nghe nhiệm vụ khi ra bầu trời quan sát.
- Quan sát bầu trời:
- Nhìn lên bầu trời em có nhìn thấy mặt trời không ?
- Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây ?
- Quan sát cảnh vật xung quanh ?
- Sân trường, cây cối, mọi vật, lúc này khô ráo hay ướt át ?
- em có trông thấy ánh nắng vàng (hoặc) những giọt mưa rơi không ?
+ Bước 2:
- GV tổ chức cho HS ra sân trường để các em thực hành quan sát.
- HS đứng dưới bóng mát để quan sát bầu trời.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi .
- HS trả lời dựa trên những gì các em đã quan sát được.
+ Bước 3:
- GV cho HS vào lớp TL câu hỏi :
- HS thảo luận.
- Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì ?
- Những đám mây trên bầu trời cho ta biết trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa.
+ Kết luận:
- Quan sát đám mây trên bầu trời ta biết được thời tiết đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa.
* Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung 
quanh.
Mục tiêu: HS biết dùng hình ảnh vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
+ Cách tiến hành.
+ Bước 1:
- Y/c HS lấy giấy (VBT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh .
- HS thực hành vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh vào VBT
- GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình.
+ Bước 2:
 - GV Y/c HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh.
- HS tự giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh.
- GV chọn 1 số bức vẽ để trưng bày giới thiệu với cả lớp.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt
- Dặn HS sưu tầm các tranh vẽ trời nóng, trời rét.
----------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán:
Tiết 123: Thực hành
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Mặt đồng hồ có những gì 
(Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12)
II- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài (thực hành)
2- Bài tập:
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài ?
- Y/c HS xem tranh và viết vào chỗ chấm giờ tương ứng.
- Viết (theo mẫu)
- HS làm bài
3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ
- Gọi HS đọc số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ.
- HS đọc.
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ vào số mấy ?
(Tương tự hỏi với từng mặt đồng hồ tiếp theo)
Bài tập 2:
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ vào số 12 kim ngắn chỉ vào số 3.
- Nêu Y.c của bài ?
(GV lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng vị trí của kim ngắn.
- Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- Y/c HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài tập 3:
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo bài KT nhau
- Nêu Y.c của bài ?
- GV lưu ý HS thời điểm sáng, trưa, chiều, tối.
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- Gọi HS chữa bài.
- HS làm bài.
10 giờ -Buổi sáng: Học ở trường
11 giờ - Buổi trưa: ăn cơm
3 giờ -Buổi chiều: học nhóm
8 giờ - Buổi tối: nghỉ ở nhà
Bài tập 4:
- Nêu Y/c của bài ?
- Bạn An đi từ TP về quê vẽ thân kim ngắn thích hợp vào mặt đồng hồ.
- GV giao việc.
- GV khuyến khích HS nêu các bước cho phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
- HS làm bài và chữa bài
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Làm VBT
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 Toán:
Tiết 124 Luyện tập
A- Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
B- Đồ dùng dạy học:
Mô hình mặt đồng hồ.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Luyện tập.
Bài tập 1.
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- Y/c HS làm bài vào sách
- HS làm bài
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
- HS đổi chéo bài
Bài tập 2:
- GV nêu Y/c của bài.
- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ.
- GV nhận xét, tính điểm.
- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên.
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài ?
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
- HS chữa bài.
-Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.
- Lớp nhận xét.
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
* Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh .
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ.
Xem trước bài sau: Luyện tập chung.
Tiết 2 	 Chính tả:
Tiết 14 kể cho bé nghe
A- Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết 8 dòng đầu bài thơ "Kể cho bé nghe" 
- Điền đúng vần ươc hoặt ươt, điền chữ ng hay ngh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phủ đã chép sẵn 2 bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Buổi đầu tiên, con đường 
- GV nhận xét
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn thơ hôm nay viết
- GV đọc một số tiếng từ dễ viết sai
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
- GV đọc từng dòng thơ
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở từng dòng 
- GV theo dõi xem HS đã biết cách viết chưa (nếu HS chưa biết GV hướng dẫn lại).
thơ
- HD học sinh cách viết và chữa lỗi chính tả.
- GV đọc thong thả bài chính tả
- HS đổi chéo bài soát lỗi chính tả bằng bút chì.
- HS thông kê số lỗi nghi ra lề
- GV chấm 1 số bài tại lớp.
- Chữa lỗi chính tả
3- Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Điền vần ươc hoặc ươt:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Mái tóc rất mượt
- Gọi 2 HS lên bảng làm
lớp làm vào vở BT
- Dùng thước đô vải 
- Bơi thuyên ngược dòng
- Dáng điệu thướt tha
- Từng HS đọc
- Gọi từng HS đọc bài đã hoàn thành
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS sửa lại bài theo lời giải đúng.
b- Điền ng hay ngh ?
Lời giải
(Cách làm tương tự phần a)
Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới, sau nhờ kiên trì tập luyện ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết chính tả đạt điểm cao, ít lỗi.
- Dặn HS chép lại bài (Những em chưa đạt yêu cầu)
Tiết 3 Kể chuyện:
Tiết 7 Dê con nghe lời me
A- Mục đích yêu cầu:
1- HS thích thú nghe kể chuyện. Các em ghi nhớ nội dung 
Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói.
2- HS nhận ra: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất lạc, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe người lớn.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện
- Chuẩn bị mặt lạ Dê mẹ, Dê con, Sói
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại chuyện: Sói và Cừu
- 1 HS nêu ý nghĩa cuâ chuyện
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Có một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không ? Cac em hãy nghe câu chuyện sau để trả lời câu hỏi đó .
2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: Giọng diễn cảm
- GV kể lần 2, 3: Kết hợp tranh minh hoạ
- HS lắng nghe
3- Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
+ GV yêu cầu HS xem tranh 1
- HS xem tranh thảo luận nhóm.
- HS xem tranh đọc thầm câu hỏi dưới tranh.
? Tranh 1 vẽ gì ?
? Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ.
- Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào ?
Chuyện gì đã xảy rai sau đó .
- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.
- Đại diện các tổ lên thi kể đoạn 1.
- Lớp lắng nghe, nhận xét
- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.
+ Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)
4- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo cách phân vai.
- 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 4 HS đóng 4 vai (Dê mẹ, Dê con, Sói, người dẫn chuyện)
- HS thi giữa các nhóm
- GV và cả lớp nhận xét.
5- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
? Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không ?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không măc mưu Sói. Sói bị thất lạc dành tiu nghỉu bơ đi 
- Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. Hiểu nhất nội dung chuyện.
- Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
III- Củng cố - dặn dò:
- GV nhật xét tiết học, khen những HS tốt 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc