Tiết 1,2 Tập đọc
Tiết 43,44 HỒ GƯƠM
A- Mục đích - Yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm
Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê
Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng.
2- Ôn các vần:
- Tìm tiếng trong bài có vần ươm
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
3- Hiểu nội dung bài:
- Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội
Tuần 32 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 1,2 Tập đọc Tiết 43,44 Hồ Gươm A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng. 2- Ôn các vần: - Tìm tiếng trong bài có vần ươm - Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. 3- Hiểu nội dung bài: - Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội B- Đồ dùng dạy - Học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Hai Chị Em" - TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi gồi chơi một mình ? - 2 em đọc II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Hà Nội là thủ đô của nước ta. Hà Nội có Hồ Gươm là một cảnh đẹp. Hôm nay cả lớp ta đi thăm Hồ Gươm qua lời miêu tả của nhà văn Ngô Quân Miêm 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu toàn bài: b- HS luyện đọc: - HS chỉ theo lời đọc của GV * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV ghi bảng các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội,..... - GV sửa lỗi phát âm cho HS - HS luyện đọc CN, N, lớp, các tiếng, từ - Cho HS tìm và ghép các từ khổng lồ, xum xuê. * Luyện đọc câu: - HS thực hành bộ đồ dùng HVTH. - HS đếm số câu (6câu) - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - GV hướng dẫn HS cách ngắn hơn sau khi gặp dấu phẩy. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: Nhà tôi...................long lanh. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - 2 em một nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đoạn 2: Thê húc..................xanh um. - Thi đọc cả bài -Từ 2 - 3 em làm giám khảo chấm điểm thi đua. - Các nhóm cử đại diện lên đọc - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn các vần ươm, ươp: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK: ? Tìm tiếng trong bài có vần ươm ? - GV nói: Vần cần ôn là vần ươm, ươp. b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Gươm (HS phân tích tiếng Gươm) - Nói câu chứa tiếng có vần ươm + Gọi 1HS đọc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào trong câu có chứa từ ươm? ? Em hãy phân tích tiếng đó -Đàn bướm bay quanh vườn hoa - Bướm - Bướm: B + ươm + dấu sắc - Nói câu chứa tiếng có vần ươp. - Gọi 1 HS độc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào có chứa vần ươp. - Giàn mướp sai trĩu quả - Mướp - Mướp: M + ươp + dấu sắc ? Em hãy phân tích tiếng đó. - Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. - Thi đua giữa 2 tổ + Vần ươm: Trước ngày đính hạt cườm, chim gái lượm hạt lúa. - Gọi HS đọc cả bài - Nghỉ chuyển tiết 10 phút + Vần ươp: Các bạn nhỏ chơi, cướp cờ, Mẹ bỏ muối vào ướp cá. - 1 - 2 HS đọc II- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Hồ Gươm là cảnh ở đâu ? ? Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm - 2 - 3 HS đọc - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội trông như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2: - Gọi HS đọc cả bài. - Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh - 2 - 3 HS đọc - 2- 3 HS đọc cả bài * GV giới thiệu tranh minh hoạ bài Hồ Gươm. Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô. Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm (gt ảnh) - HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm b- Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh: - GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. - GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1. - 3 Hs đọc - Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm. + Cảnh trong bức tranh 2 + Cảnh trong bức tranh 3 - Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê - Tháp rùa tường rêu cổ kính III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------- Tiết 4 Toán: Tiết 125 Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố KN làm tính cộng, trừ (không nhớ). Các số trong phạm vi 100 - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - 1 vài HS - GV nhận xét và cho điểm II- Luyện tập: Bài 1: Bảng con - Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính và tính - 2 HS lên bảng: - Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. 37 52 21 14 58 66 - Lớp làm bảng con 47 56 49 23 23 20 24 33 29 H: Bài yêu cầu gì ? - Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ) Bài 2: Sách - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài H: Biểu thức gồm mấy phép tính ? - 1 HS đọc Gồm có mấy số cần cộng trừ ? H: Ta phải tính theo TT nào ? - HS nêu - Từ trái sang phải 23 + 2 + 1 = 26 90 - 60 - 20 = 10 - Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính. Bài 4: Sách ? Bài yêu cầu gì ? H: Để nối được các em phải làm gì ? - Nối đồng hồ với câu thích hợp - Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối. Bài 3: - GV vẽ hình như SGK lên bảng - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng 6cm 3cm - HS quan sát H: Bài yêu cầu ? - Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ? - Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC - HS làm trong vở, 1 HS lên bảng Bài giải Độ dài của đoạn thẳng AC là 6+ 3 = 9 (cm) - GV nhận xét và chữa bài Đ/S: 9cm III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp - GV nhận xét và giao bài về nhà - HS thi giữa các tổ Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010 Tiết 1 Toán: Tiết 126: Kiểm tra (Đề pô tô) --------------------------------------------------------- Tiết 3 Tập viết: Tiết 30 Tô chữ hoa S - t A- Mục đích yêu cầu: - HS tập tô chữ S,T hoa. - Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét: Các vần, ướp, ươm, các từ ngữ: Hồ Gươm, Mườm mượp B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết. + Chữ hoa S, T đặt trong khung + Các vần ươm, ươp. Các từ ngữ Hồ Gươm, Mườm mượp C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng. 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ. ? Chữ hoa S gồm mấy nét ? - HS quan sát, nhận xét - Chữ hoa S gồm 1 nét ? Kiểm nét ? ? Độ cao? - Nét cong thắt. - Cao 5 ô li - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu). - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết. - HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S. - HS viết trên không - HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng. - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc - Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng. - GV viết mẫu và HD viết - HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con - GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh . ươm, ươp, Hồ gươm, nườm nượp - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 4- HD HS viết bài vào vở: - GV HD HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng. - GV HD viết vần, từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ. - Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. - Dặn HS tiếp tục luyện viết bài trong vở - phần B. --------------------------------------------------------------- Tiết 4 Đạo đức: Tiết 32: Thực hành cách chào hỏi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được cách chào hỏi phù hợp 2- Kỹ năng: - Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ - Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng B- Tài liệu và phương tiện: - GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Nêu cách đi bộ đúng quy định ? - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS nêu II- Thực hành: 1- Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi - GV lần lượt được ra các tình huống + Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà. + Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường. + Gặp bạn trong rạp hát + Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường. - GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước - HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống. lớp. 2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau. H: Khác nhau NTN ? H: Em cảm thấy NTN khi : - Khác nhau - HS trả lời theo ý kiến - HS lần lượt trả lời HS khác nghe, NX và bổ sung - HS làm BT (CN) theo phiếu - 1 HS lên bảng chữa - Lớp NX, bổ sung - Được người khác chào hỏi ? - Em chào họ và được họ đáp lại - Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại? + GV chốt ý và nêu - HS chú ý nghe 3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT. - GV phát phiếu BT cho HS Đúng ghi đ, sai ghi s + Gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào s + Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn s + Gặp thầy cô giáo chào: - Em chào thầy (cô) ạ đ - Cô, thầy s + Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: Em chào thầy ạ đ + GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng. 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ - NX chung giờ học. ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày - HS đọc ĐT 1, 2 lần - HS nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tiết 1,2 Tập đọc: Tiết 45,46 Luỹ tre A- Mục đích - yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài thơ "Luỹ tre" luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm 2- Ôn vần iêng: - Tìm tiếng trong bài có vần iêng - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng 3- Hiểu ND bài: - Vào buổi sáng sớm, Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Lưu tầm một hai bức tranh ảnh về luỹ tre làng - Tranh vẽ các loại cây. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài: - HS đọc bài "Hồ Gươm" - TLCH trong SGK - 2 HS đọc. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Làng quê ở các tỉnh phía ... ời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên/ - Gọi HS đọc đoạn 2 ? - 2, 3 HS đọc - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? - mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. - Gọi HS đọc cả bài ? - 2 HS đọc b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ? - Trò chuyện về mưa. - 2 em một nhóm TL - GV chia nhóm và nêu Y/c - Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa. - Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu. H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ - Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt. - Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Xem trước bài: Cây bàng. Tiết 3 Tự nhiên xã hội: Tiết 32: Gió A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết - Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh 2- Kỹ năng: - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 31 SGK - Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng. C- Các hoạt động dạy học: - GV giới thiệu tiêu đề bài học: (ghi bảng) Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh. Cách tiến hành: Bước 1: - HD HS tìm bài 31 SGK - HS mở sách trang 66 - Y/c HS trả lời câu hỏi ? - GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. - HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK Cũng tương tự với ngọn cỏ lau. - Với câu hỏi "Nếu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người". - GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau cảm giác của cậu bé. - HS lấy vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Bước 2: - GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp - 1 số cặp lên hỏi và trả lời * Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió làm co lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão) - HS khác nhẫnét bổ sung. - Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ Cách tiến hành: Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát. - Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lai động không ? rút ra KL. Bước 2: - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra Bước 3: - HS làm việc theo nhóm: nêu những NX của mình với các bạn trong một nhóm - GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên báo cáo kết quả TL. * Kết luận: - Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh Và chính cảm nhận trong mỗi người mà ta biết được là khi có gió nặng hay gió nhẹ - Khi trời lặng gió cây cối đứng im - Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa. - Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng) * GV cho HS ra sân chơi chong chóng. Cách tiến hành: - Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ ừ - Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít - Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay. IV- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Xem trước bài sau. Tiết 127: Luyện tập chung A- Mục tiêu: + Củng cố các kỹ năng - Làm tính cộng , trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 + Kỹ năng so sánh hai số trong phạm vi 100 + Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài + Củng cố kỹ năng giải toán. + Củng cố kỹ năng nhận dạng hình, KN vẽ đt qua hai điểm. B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23 52 + 25 - GV nhận xét và cho điểm - 2HS lên bảng: 47 52 - 23 + 25 24 77 II- Luyện tập: Bài 1: Sách H: Bài Y/c gì ? - Điền dấu thích hợp vào ô trống. H: Muốn điền được dấu em phải làm gì? - Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu. - HD và giao việc - HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng. Bài 4: Sách - Cho HS tự nêu Y/c và làm - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - Cả lớp NX, sửa chữa. Bài 2: Vở - Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Tóm tắt Thanh gỗ dài: 97cm Cưa bớt đi: 2cm Bài giải Thanh gỗ còn lại dài : 97 - 2 = 95 (cm) Thanh gỗ còn: .... cm ? Bài 3: GV ghi bảng TT Đáp số: 95cm - HS theo dõi Giỏ 1 có: 48 quả cam Giỏ 2 có: 31 quả cam - 2 HS đọc TT bài toán Tất cả có: .......... quả cam ? H: Bài toán cho biết gì ? - HS khác đặt đề toán - HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán H: Bài toán hỏi gì ? - Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả giỏ 2đựng 31 quả - Cả hai giỏ có bao nhiêu quả. H: Thao tác nào cần phải thực hiện ? H: Phép tính tương ứng là gì ? - Gộp số cam của hai giỏ lại - Phép cộng - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Cả hai giỏ cam có tất cả số quả: 48 + 31 = 79 (quả) Đ/s: 79 quả cam. - Gọi HS nhận xét, GV sửa sai. III- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: giải toán nhanh - GV NX chung giờ học. ờ: Luyện giải toán ở nhà. - Các tổ cử đại diện chơi thi Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 Toán: Tiết 128: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vẽ hình vuông, hình ờ bằng cách nối các điểm cho sẵn. B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn - bé, từ bé đến lớn - GV nhận xét và cho điểm - 10, 9,7, 5 - 5, 7, 9, 10 II- Luyện tập: Bài 1: Sách - Hướng dẫn và giao việc - HS tính, ghi kết quả và nêu miệng. - HS đọc thuộc bảng công trong phạm vi 10 Bài 2: Tương tự bài 1 - HS làm và nêu miệng kết quả - Yêu cầu nhận xét các phép tính trong phân a để nắm vững hơn về tính chất giao hoán của phép cộng. 2 + 6 = 8 6 + 2 = 8 - HS nêu Bài 3: Sách - Khi đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. - Nêu yêu của bài - GV hướng dẫn và giao việc - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm sách, 1 HS lên bảng 3 + 4 = 7 5 + 5 = 10 8 + 1 = 9... Bài 4: H: Bày bài yêu cầu gì ? - Dùng thước kẻ và nêu các điểm để có hình vuông, hình H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Hình ờ có mấy cạnh ? - Cho HS nối trong sách rồi gọi 1 HS lên bảng - 4 cạnh - 3 cạnh a) - Gọi HS khác nêu nhận xét - GV KT bài dưới lớp của mình b) III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp có kết quả = 2 - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VB) - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2 Chính tả: Tiết 15 Luỹ tre A- Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết khổ thơ đầu bài: Luỹ tre. - Làm một trong hai bài tập: Điền n hay l, điền dấu ? hay ngã. B- Đồ dùng dạy -học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính" - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả. - GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre" - Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai - HS lắng nghe - HS nêu - GV đọc cho HS viết tiếng khó - GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại - HS viết bảng con - GV đọc thong thả từng câu - HD HS đổi vở để soát lỗi - HS nghe, viết bài vào vở - HS đổi vở - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi - Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi - GV chấm, chữa bài. - HS đọc thầm yêu cầu của bài 3- HD HS làm bài tập chính tả. a- Điền n hay l ? - Giao việc - 2 Hs lên bảng làm bài - Lớp làm = bút chì vào vở + Trâu no cỏ + Chùm quả lê + Lắng tai nghe + Gà mới nở + Nắm tay nhau + Củ khoai lang - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh - GV nhận xét chữa lỗi phát âm - Từng em đọc. - HS sửa bài theo lời giải đúng b- Điền dấu ? hay ngã (Cách làm tương tự phần a) Lời giải - Bà đưa võng ru bé ngủ ngon - Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao. - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu. Tiết 3 Kể chuyện Tiết 8 Con rồng cháu tiên A- Mục đích, yêu cầu: 1- HS thích thú nghe kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ, các câu hỏi gợi ý và ND câu chuyện do GV kể, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. Giọng kể hào hùng, sôi nổi. 2- Qua câu chuyện HS thấy được lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiên của dân tộc mình. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện. - Chuẩn bị một số đồ hoá trang: vòng đội đầu có lông chim C- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này. 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1 giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ. 3- HD HS kể từng đoạn theo tranh - HS lắng nghe + Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL? - Tranh vẽ cảnh gì ? - HS xem tranh, TL nhóm - Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân - Câu hỉ dưới tranh là gì ? - GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ? - GĐ Lạc Long Quân sống NTN ? - GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc - GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ. - Đại diện các tổ lên thi kể - Lớp nhận xét. - GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu - tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1) - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" muôn nói với mọi người điều gì ? IV. Củng cố – dặn dò - Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc.
Tài liệu đính kèm: