Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 12

Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 12

Tập đọc

Tiết 23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực & ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

2.Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi

3. Thái độ:

- Luôn có ý chí vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 49 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
Tiết 23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực & ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
2.Kĩ năng:
HS đọc lưu loát toàn bài.
Biết đọc bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi
3. Thái độ:
Luôn có ý chí vươn lên trong học tập cũng như trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
1’
8 ‘
8’
8 ‘
3’
1 phút
1ổn định:
2.Bài cũ: Có chí thì nên
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi 1,2
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a/Giới thiệu bài
Bài tập đọc “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái
Bưởi giúp cho các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi – một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam – nguồn gốc xuất thân của ông, những hoạt động giúp ông trở thành một người nổi tiếng.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm:
+ người cùng thời: sống cùng thời đại
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
GV đọc giọng chậm rãi ở đoạn 1, 2; nhanh hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng những từ ngữ nói về nghị lực, tài trí của Bạch Thái Bưởi: mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí?
GV nhận xét & chốt ý 1
*Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
đoạn còn lại
Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
Nêu ý đoạn3
Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”?
- Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
GV nhận xét & chốt ý
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Bưởi mồ côi cha  anh vẫn không nản chí)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố
Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
 1 HS nêu lại ý chính
5.Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Vẽ trứng
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem tranh minh hoạ
- 1 HS khá đọc
HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1, 2
 mồ côi cha mẹ từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch, được ăn học.
Đầu tiên, anh làm thư kí cho 1 hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí
Ý1:Anh làm đủ nghề để sinh sống.
HS đọc thầm đoạn còn lại
Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
Ông đã khơi dậy niềm tự hào dân tộc nơi người Việt: cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “Người ta phải đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày 1 đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom.
Ý3:ông là một người tài giỏi.
Dự kiến: Là anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường / Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh 
- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng, biết khơi dậy lòng tự hào của hành kháchngười Việt ủng hộ chủ tàu VN, giúp phát triển KT VN. Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh.
Ý4:Sau ông trở thành một nhà kinh doanh giỏi.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu: nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng; biết khơi dậy niềm tự hào dân tộc của hành khách người Việt; biết tổ chức công việc kinh doanh.
- 1 HS nêu
Câu chuyện ca ngợi Bạch Thái Bưởi ,từ một cậu bé mồ côi cha,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
Toán
Tiết 56: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
Giới thiệu phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
3.Thái độ:
 - Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
- Kẻ bảng phụ bài tập 1.
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
7’
8’
15’
5’
1.Oån định: 
2.Bài cũ: Mét vuông
- GV yêu cầu HS thu vở bài làm nhà
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
a/Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
- GV ghi bảng:
 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
- GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
 4 x (3 + 5)
 một số x một tổng
 4 x 3 + 4 x 5
1 số x 1 số hạng + 1 số hạng x 1 số 
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV viết dưới dạng biểu thức
 a x (b + c) = (a x b) +( a x c)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng.
Yêu cầu HS làm vào vở , GV đi chấm
3 HS làm vào phiếu
Bài tập 2:
- Cho HS làm vào bảng con 2 dãy làm theo 2 cách
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở
Bài tập 4
- GV nêu cách làm theo mẫu
- HS làm vào vở
- GV chấm 
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức
- Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu.
Hát
- HS thu vở bài làm nhà
- HS tính rồi so sánh.
- HS nêu
- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
- Vài HS nhắc lại.
 HS theo dõi
- HS làm bài vào vở 
- HS làm vào phiếu trình bày trên bảng và HS khác nhận xét:
4 x ( 5 + 7) = 28 4 x5 +4 x2 = 28
 3x ( 4+5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27
- HS nêu lại mẫu
- HS làm bài
- HS sửa:
36 x ( 15 + 5) = 36 x 20 = 720
36 x ( 15 + 5) = 36 x 15 + 36 x 5 
	= 540 + 180 
	= 720
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Theo dõi
- Làm bài vào vở.
- 1 HS nhắc lại
Lịch sử
Tiết 12: CHÙA THỜI LÝ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết:
Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất. 
Chùa được xây dựng & phát triển ở nhiều nơi.
HS biết chùa là công trình kiến trúc đẹp, là nơi tu hành của các nhà sư , là nơi sinh hoạt văn hoá của cộng đồng
 Mô tả được ngôi chùa thời Lí
2.Kĩ năng:
HS kể được một số chùa thời Lý.
3.Thái độ:
HS tự hào về trình độ văn hóa & nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.
II.CHUẨN BỊ:
Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Bút Tháp, tượng Phật A di đà
Phiếu học tập
Họ và tên: ..
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào o sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. o
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. o
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. o
+ Chùa còn là nơi tổ chức hội họp. o
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5 ‘
1’
10’
8’
8’
2 ‘
1 ‘
1Oån định: 
2.Bài cũ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
 Đạo Phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Sở dĩ nhân dân ta nhiều người theo đạo Phật vì đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ của nhân dân ta. Đạo Phật & chùa chiền được phát triển mạnh mẽ nhất  ... Đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời 
Lời giải đúng:
Kết bài không mở rộng.
, c), d), e) Kết bài mở rộng. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp mở SGK, tìm kết bài các truyện Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
HS phát biểu 
Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Lời giải đúng:
Một người chính trực: Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá. (Kết bài không mở rộng)
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca: Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!” (Kết bài không mở rộng)
-HS đọc yêu cầu của bài
HS lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho một trong hai truyện trên, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào VBT
Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét
Ví dụ:
Truyện Một người chính trực
(thêm đoạn sau): Câu chuyện về sự khảng khái, chính trực của Tô Hiến Thành được truyền tụng mãi đến muôn đời sau. Những người như ông làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn. 
(thêm): Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: người chính trực làm việc gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng.
Truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
(thêm đoạn sau): Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý của em: tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
(thêm): An-đrây-ca tự dằn vặt, tự cho mình có lỗi vì em rất yêu thương ông. Em đã trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
- 2 HS đọc
Thứ sáu ngày23 tháng 11 năm 2007
Aâm nhạc 
HỌC HÁT BÀI :CÒ LẢ
I.M ỤC TIÊU :
 1.Kiến thức :
 -HS hát đúng giai điệu ,lời ca bài hát :Cò lả –dân ca đồng bằng Bắc Bộ
 2.Kĩ năng :
 - HS tập trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hòa giọng 
 3.Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu quý các làn điệu dân ca và trân trọng người lao động .
II.CHUẨN BỊ:
 -Tranh ảnh minh họa bài hát.
 -Nhạc cụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
4 ‘
25 ‘
4 ‘
1 ‘
1.Oån định:
2.Bài cũ:
Hát bài khăn quàng thắm mãi vai em
GV nhận xét cho điểm .
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài hát bằng tranh
-GV hát cho HS nghe bài hát 
-Cho HS đọc lơì ca bài hát 
-giải thích từ khó có trong bài hát 
-Cho HS luyện thanh bài hát 
-Tập hát từng câu của bài hát 
-Trong bài hát có nhiều tiếng luyến láy rất tinh tế ,GV có thể hát mẫu cho HS nét chính của giai điệu của bài hát 
-Tập lần lượt cho đến hết bài hát 
-Cho HS hát cả bài và gõ theo đệm của bài hát ,gõ theo phách của bài hát 
-Em có cảm nhận gì về bài hát Cò lả?
4.Củng cố :
-Cho HS hát cả bài hát và gõ theo phách của bài hát.
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét lớp học 
5.Dặn dò :
-Về học bài -Chuẩn bị bài sau
Hát 
Tổ 1
HS theo dõi 
HS thực hiện 
Từ phủ :đơn vị hành chính ngày xưa tương đương với quận huyện ngày nay.
HS thực hiện.
HS thực hiện 
Giống như một bài hát ru con.
4 em hát và gõ theo phách 
Toán
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Kiến thức :
- Luyện kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
Kĩ năng:
- Vận dụng nhân với số có 2 chữ số vào giải toán có liên quan.
Thái độ:
 -Tính chính xác khoa học trong toán.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Bảng phụ bài 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5 ‘
1 ‘
28’
4 ‘
1’
1.Oån định: 
2.Bài cũ: Nhân với số có hai chữ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 3 chấm.
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đặt tính & tính lần lượt từng phép nhân vào bảng con, 3 HS làm vào phiếu
Bài tập 2:
Đưa ra bảng phụ
Yêu cầu HS nêu từng dòng trong bảng.
? Làm thế nào để tìm được số diền váo trong bảng.
Yêu cầu HS đặt tính & tính trên giấy nháp rồi cùng sửa bài
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và sau đó làm vào vở
- GV chấm bài.
Bài tập 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS tìm hướng giải
- GV quan sát và sửa sai
4.Củng cố – 
Khoanh vào trước câu trả lới đúng?
Tính kết quả.
3 074 x 42 = 
a) 129 180 b) 129 018 c) 129 108
5.Dặn dò:
- Về nhà làm bài 4
- Chuẩn bị bài: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét và thu vở theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài vào bảng con, 3 HS làm vào phiếu
- Nhận xét
- HS nêu:
- Dòng trên cho biết giá trị của m
- Dòng dưới cho biết giá trị củabiêu nthức m x78
Thay giá trị của biểu thức m vào biểu thức m x78 để tính giá trị của biểu thúc được bao nhiêu viết vào chỗ tương ứng
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài vào vở
HS sửa bài
- 1 HS đọc đề bài
- HS nêu
- 1 HS tìm vào bảng phụ còn cả lớp làm vào nháp
HS làm.
Luyện từ và câu
Tiết 24: TÍNH TỪ (tt)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
HS nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 
2.Kĩ năng:
Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. 
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. 
Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần luyện tập)
Phiếu khổ to + vài trang từ điển phô tô để HS các nhóm làm BT2 (phần luyện tập)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 ‘
5 ‘
1 ‘
12 ‘
12 ‘
4 ‘
1 ‘
1.Oån định: 
2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực 
GV kiểm trabài 2, 3 ở tiết 23
GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Trong tiết học về tính từ ở tuần 11,
các em đã biết thế nào là tính từ. Tiết học này sẽ dạy các em cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Tính từ trắng: mức độ trung bình.
Tính từ (từ láy) trăng trắng: mức độ thấp
Tính từ (từ ghép) trắng tinh:mức độ cao.
GV kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể đựơc thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. 
Bài tập 2
Gọi HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: 
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng: rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất: trắng hơn, trắng nhất. 
Yêu cầu HS tự cho ví dụ tính từ & thêm từ để tạo mức độ khác nhau. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu & bút dạ riêng cho 4 HS
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: thơm đậm & ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
Chia lớp thành 4 nhóm
GV phát phiếu + vài trang từ điển phô tô cho các nhóm làm bài
GV nhận xét, bổ sung thêm những từ ngữ mới, khen nhóm tìm được đúng / nhiều từ. 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét nhanh. 
4.Củng cố - 
Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài
5.Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những từ ngữ vừa tìm được ở BT2 (Phần luyện tập) (viết ít nhất 20 từ) 
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực. 
- Hát
1 HS làm BT3; 1 HS làm BT2
- HS nhận xét
- Nghe
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
Cả lớp nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải đúng. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
-HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT
4 HS làm vào phiếu – gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất (được in nghiêng) trong đoạn văn. 
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Trọng tài nhận xét, tính điểm. 
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
Các nhóm HS làm bài
Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. 
- 2 HS đọc
Tập làm văn
BÀI: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU :
HS thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc), diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. 
I.CHUẨN BỊ:
Giấy, bút làm bài kiểm tra.
Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của 1 bài văn kể chuyện. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(11).doc