Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 5

Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 5

Thứ 2

Ngày soạn:23/9

Ngày dạy:24/9

 Tập đọc

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng – đọc; phân biệt lời nhân vật với lời người kể – đọc đúng ngữ điệu câu kể, hỏi.

- Hiểu và cảm thụ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thực.

- Gd: hs tính trung thực trong cuộc sống, ý thức học tập tốt

II. Chuẩn bị:

Gv: KHBD – SGK – tranh minh họa.

Hs: SGK – xem trước bài.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 46 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 Tuần 5: từ 24/9đến 28/9 
Thứ
Môn
Tên bài
2
24/9
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Những hạt thóc giống
Luyện tập
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PKPB.
Biết bày tỏ ý kiến
3
25/9
Thể dục
Toán
Chính tả
LTVC
Kĩ thuật
Bài 9
Tìm số trung bình cộng.
Những hạt thóc giống
MRVT: Trung thực – tự trọng.
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
4
26/9
Khoa
Toán
Kể chuyện
Địa lý
Mĩ thuật 
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. 
Luyện tập.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Trung du Bắc Bộ.
Xem tranh phong cảnh 
5
27/9
Thể dục 
Tập đọc
Toán
Khoa học
Tập làm văn
Bài 10
Gà trống và Cáo.
Biểu đồ.
Aên nhiều rau quả chín 
Viết thư (KT)
6
28/9
Aâm nhạc 
Toán
LTVC
Tập làm văn
Ôân tập bài hát :Bạn ơi lắng nghe .
Biểu đồ.
Danh từ.
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Thứ 2
Ngày soạn:23/9
Ngày dạy:24/9
 Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Mục tiêu:
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng – đọc; phân biệt lời nhân vật với lời người kể – đọc đúng ngữ điệu câu kể, hỏi.
Hiểu và cảm thụ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thực.
Gd: hs tính trung thực trong cuộc sống, ý thức học tập tốt 
Chuẩn bị:
Gv: KHBD – SGK – tranh minh họa.
Hs: SGK – xem trước bài.
Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định:
2.Ktra bài cũ: 2 HS đọc bài :Tre Việt Nam 
-Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ,của ai?
GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
Hđộng của gv
Giới thiệu bài – ghi tựa.
HĐ 1 Cá nhân
- Bài này có thể chia làm mấy đoạn?
- GV ghi từ khó cho hs luyện đọc
- Gv đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2 Cả lớp
Y/c hs đọc thầm bài + TLCH
*Nhà vua muốn chọn người như thế nào để truyền ngôi?
*Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
=> Mưu kế của nhà vua buộc người trung thực nói lên sự thật
Đọc đoạn còn lại .
*Theo lệnh vua, bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì? Chôm đã làm gì?
*Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói thật?
Theo em vì sao người trung thực là đáng quý?
Gd tính trung thực: nói được, làm được -> ý thức tốt -> con người tốt
Câu chuyện nói về ai? Là người như thế nào?
Gọi vài hs nêu.
GV chốt ND bài.
HĐ 3 Cá nhân
HDHS tìm đúng giọng đọc.
Gv uốn nắn – sửa.
Gd: rèn kĩ năng đọc lưu loát, diễn cảm  chăm đọc sách.
1’
5’
9’
10’
10’
2 HS lên bảng 
Câu tre tượng trưng cho con người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp ngay thẳng ,trung thực ,đoàn kết ,giàu tình yêu thương nhau.
Hđộng của hs
HS nhắc lại 
1. Luyện đọc.
- 1 hs khá đọc toàn bài.
2 đoạn 	Từ đầu  trừng phạt
Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp.
- Tìm, đọc từ khó.
- Giải nghĩa từ – đọc chú giải.
- Đọc cặp.
- 1 – 2 hs đọc cả bài.
2. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm + TLCH.
Muốn tìm người trung thực để truyền ngôi 
Phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi .
Đã mang thóc mang gieo ,kết quả là thóc không mọc được 
Mọi người mang thóc đến nộp đầy đủ 
- Chôm dũng cảm nó sự thật không sợ bị trừng phạt.
Mọi người sợ hãi cho Chôm 
- người trung thực bao giờ cũng nói sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. Đặt quyền lợi của tập thể lên trên hết.
- Người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt 
Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật. Đồng thời thấy được trung thực là 1 đức tính đáng quý của con người.
- Vài hs nêu lại ND bài.
3. Đọc diễn cảm.
- 1 em hs khá đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Lớp bình chọn 
4. Củng cố: 3’
- 1 hs đọc diễn cảm toàn bài, nêu ND bài.
Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
GV nhận xét cho điểm 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 1’
- Học bài – TLCH SGK
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố về nhận biết số ngày trong 1 tháng của 1 năm, biết năm nhuận 366 ngày, năm thường 365 ngày. Củng cố về quan hệ các đơn vị đo thời gian, mốc thế kỉ.
Vận dụng thành thạo vào thực hành.
Gd: tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
Chuẩn bị:
Gv: KHBD – SGK
Hs: SGK – xem trước bài – bảng con.
Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định:
2.Ktra bài cũ: Kiểm tra 5 VBT.
GV nhận xét cho điểm 
3. Bài mới:
Hđộng của gv
Giới thiệu bài – ghi tựa.
HĐ 1 Bài 1 Cả lớp
- Hdhs tìm hiểu số ngày trong mỗi tháng trên nắm tay
- 2 hs lên bảng chỉ nêu
HĐ 2 Bài 2 Phiếu HT
- Y/c đọc đề, gv phát phiếu.
Gd: cẩnt hận khi đổi số đo thời gian.
- Thu phiếu chấm – sửa bài.
HĐ 3 BT3 bảng con.
- Gọi 1 hs lên bảng – lớp làm bảng con.
- Gv nhận xét – sửa bài.
Bài 4 Làm vở
- Y/c 1 hs đọc đề, 1 hs lên bảng, lớp làm vở.
- Thu vở chấm – sửa bài.
- Hdhs làm BT5
Cả lớp
Gọi 1 hs lên bảng làm bảng phụ viết sẵn.
Lớp nhận xét.
Gv chốt ý – sửa.
1’
4’
7’
9’
6’
7’
3’
Hát 
5 vở bài tập của HS 
Hđộng của hs
HS nhận xét 
Bài 1
Tháng có 30 ngày: T4, T6, T9, T11
31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
28, 29 ngày: T2
Năm thường có 365 ngày.
Năm nhuận có 366 ngày.
Bài 2
3ngày = 72 giờ
3giờ 10’ = 190’
 giờ = 15’
8’ = 480 giây
 ngày =8 giờ
2’5giây = 125”
½ph = 30 giây
4 giờ = 240’
4’20giây=260 giây
Bài 3
a. Năm 1789 thuộc thế kỉ 18.
b. Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380
Năm 1380 thuộc thế kỉ 14
Bài 4
Nam chạy hết ¼ phút = 15 giây
Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây
Bình chạy nhanh hơn Nam và nhanh hơn là: 
15 – 12 = 3 giây
Bài 5
a. Đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút.
b. 5kg 8g = 5008g
4. Củng cố2’
Nêu lại nội dung bài học 
GV nhận xét cho điểm 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 1’ Học bài – làm VBT - Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC 
TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
Mục tiêu:
Nắm được thời gian nước ta bị ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc từ năm 179 TCN -> 938.
Trình bày 1 số sự kiện lúc đó(chính sách áp bức bóc lột đối với nhân dân ta, ND ta không cam chịu làm nô lệ liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc).
Gd: tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của cha ông ngày xưa.
Chuẩn bị:
- Gv: KHBD – SGK - phiếu HT – tranh.
- Hs: SGK – xem trước bài.
Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định:
2.Ktra bài cũ: Nước Âu Lạc (2hs).
-Nước Aâu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Aâu Lạc 
GV nhận xét cho điểm 
3. Bài mới:
Hđộng của gv
Giới thiệu bài – ghi tựa.
HĐ 1 Nhóm
Mục tiêu: Nắm được chính sách áp bức của bọn PKPB đối với nhân dân ta.
Bước 1:
N1: Sau khi thôn tính đất nước ta, các triều đại PKPB chia nước ta ra sao?
N2: Chúng thi hành chính sách áp bức, bóc lột đối với ND ta như thế nào?
- Gv chốt ý chính.
Bước 2 Hdhs so sánh:
- Y/c so sánh đất nước ta giữa trước và sau khi bị bọn PKPB đô hộ?
HĐ 2 Cá nhân
Mục tiêu: Nắm được thời gian các cuộc khởi nghĩa của ND ta từ 179 TCN -> năm 938.
*Từ 179 TCN -> năm 938 có bao nhiêu cuộc KN chống PKPB?
Mở đầu cuộc KN chống quân XL là ai? Thời gian nào?
Cuộc KN nào kết thúc hơn 1000 năm bị ách đô hộ của PKPB? Thời gian nào?
- Gv chốt ý.
Gd: tự hào DT 
- Y/c hs trao đổi -> hoàn thành bảng gv giao.
Thu phiếu – chấm – nhận xét.
- Gv chốt ý.
Gd: ham thích các sự kiện lịch sử, yêu thích môn học, nắm thời gian diễn ra 
1’
5’
8’
10’
Hát 
2HS lên bảng 
 .Thục Phán đã lãnh đạo người Aâu Việt và người Lạc Việt đánh lui giặc sau đó dựng nước Âu Lạc .
Xây thành Cổ Loa
Hđộng của hs
HS nhắc lại 
1. Các chính sách áp bức, bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với ND ta:
Chia nước ta thành nhiều quận, huyện – người ? cai trị.
Vơ vét, bóc lột ND ta ( lên rừng, xuống biển ).
Bắt học chữ Hán, theo phong tục người Hán, pháp luật người Hán.
Trao đổi cặp nhóm.
- Điền vào bảng kẻ sẵn.
- Lớp nhận xét.
Thời gian các mặt.
Trước 179 TCN
Từ 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Là 1 nước độc lập.
Thành quận, huyện của PKPB
Kinh tế
Đlập và tự chủ
Bị phụ thuộc.
Văn hóa
Có phong tục, tập quán riêng.
Phải theo phong tục, pháp luật người Hán nhưng ND ta vẫn giữ bản sắc riêng.
2. Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
9 cuộc khởi nghĩa lớn.
Mở đầu: KN Hai Bà Trưng (năm 40).
Kết thúc: Kn Ngô Quyền: với chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
Trao đổi cặp nhóm.
Hoàn thành bảng thống kê các cuộc KN của ND ta chống ách đô hộ của PKPB.
Thời gian
Các cuộc KN
Năm 40
248
542
550
722
766
905
931
Năm 938
Hai Bà Trưng
Bà Triệu
Lí Bí
Triệu Quang Phục
Mai Thúc Loan
Phùng Hưng
Khúc Thừa Dụ
Dương Đình Nghệ
Ngô Quyền
4. Củng cố: 3’
Các triều đại phong kiến phương Bắc đã cai trị nước ta bắng những cách thức nào?
Chia nước ta thành quận ,huyện do chính quyền người Hán cai quản.
Bắt dân ta phải lên rừng săn tê giác ,bắt chim quý ,đẵn gỗ trầm ,xuống biển lặn mò ngọc trai ,bắt đồi mồi ,khai thác san hô để cống nạp cho chúng .
Đưa  ...  ,cô giáo,bạn cũ )để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
I.Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng viết thư: hs nắm được 1 lá thư thăm hỏi chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức.
Rèn KN viết văn, vận dụng vào diễn đạt mạch lạc; dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp.
Gd: yêu thích học văn, biết quan tâm đến người thân ở xa. Thể hiện sự quan tâm, yêu thương qua những bức thư
II.Chuẩn bị:
- Gv: KHBD – SGK
- Hs: Giấy, viết, phong bì, tem 
III.Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định:
2.Ktra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
GV nhận xét 
3. Bài mới:
Hđộng của gv
Giới thiệu bài – ghi tựa.
HĐ 1 Cả lớp
- Gạch chân từ trọng tâm.
- Hãy nêu ND ghi nhớ về dàn bài của 1 bức thư?
Lưu ý:
Lời lẽ trong thư cần thể hiện sự chân thành, quan tâm.
Viết xong bỏ vào bao thư, ghi địa chỉ
HĐ 2 Cá nhân
Gd: cẩn thận khi dùng từ, đặt câu
Quan tâm đến người thân, gia đình, bạn bè 
-Thu bài về chấm
1’
2’
27’
7’
Hát 
HS chuẩn bị 
Hđộng của hs
HS nhắc lại 
1. Xác định y/c đề
- 1 hs đọc đề – gợi ý – lớp đọc thầm theo.
- 1 vài hs nói về đề bài và đối tượng em chọn để viết thư.
2. Thực hành viết thư
- Viết thư – đọc kĩ.
Bỏ phong bì (không dán).
Nộp bài.
4. Củng cố: 4’
1 bức thư gồm mấy phần?
Khi viết thư cần thể hiện điều gì?
GV nhận xét cho điểm 
Giáo dục HS qua bài viết .
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 1’ Học bài – làm VBT - Chuẩn bị bài sau.
Thứ 6
Ngày soạn:27/9
Ngày dạy:28/9
Tiết 1 Ââm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT : BẠN ƠI LẮNG NGHE
GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG
I.Mục tiêu 
-HS hát thuộc lời và truyền cảm bài :Bạn ơi lắng nghe .Trình bày bài hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc ,Trình bày bài hát kết hợp múa hoặc các động tác phụ họa 
-HS nhận biết được nốt trắng và tập thể hiện độ dài của nó 
-Giáo dục Hsyêu cảnh đẹp quê hương đất nước 
II.Chuẩn bị 
-Tranh ảnh minh họa bài hát 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Thầy
1Ổån định:
2.Bài cũ : Hát bài: Bạn ơi lắng nghe
Gvnhận xét cho điểm 
3.Bài mới :a-gt bài –ghi tựa 
Hoạt động 1
 Ôân tập bài hát 
-GV ôn lại bài hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc 
GV hướng dẫn HS hát 
-Cho cả lớp hát ,GV hát nhắc lại 
Chia lớp thành 2 nửa cho thi đua 
-HS ôn bài hát kết hợp múa hoặc các động tác phụ họa 
-GV hướng dẫn động tác múa 
-Chỉ định tổ ,nhóm,cá nhân trình bày.
GV chỉ định nhóm 4-5 HS trình bày trước lớp GV nhận xét 
-Từng tổ trình bày 
Hoạt động 2
 Giới thiệu hình nốt trắng 
+Hình thức :gồm thân nốt và đuôi nốt 
+Thân nốt hình bầu dục nằm nghiêng,đuôi nốt chạm vào bên phải thân nốt 
-gv viết nốt trắng lên bảng ,hướng dẫn HS tập viết 
+Về độ dài :Độ dài của nốt trắng bằng 2 nốt đen 
-Cho HS tìm bản nhạc có hình nốt trắng 
Hoạt động 3
 Bài tập tiết tấu 
-Gvviết bài tập lên bảng 
-Bài tập có hình nốt nào ?
Cho HS đọc hình tiết tấu 
GV gõ hình tiết tấu 
Cho HS thực hiện thi đua
4.Củng cố 
Cho HS hát bài hát:Bạn ơi lắng nghe 
Và gõ tiết tấu bài hát 
GV nhận xét cho điểm 
5.Dặn dò 
-Về học bài 
-Chuẩn bị bài sau:Tập đọc nhạc .
1’
4’
25’
10’
7’
5’
4’
1’
Trò
Hát 
2 em hát 
HS ôn lại bài hát 
HS thực hiện 
HS hát 
HS thực hiện
HS thi đua 
HS theo dõi 
HS luyện viết trên bảng con
HS tìm 
HS quan sát 
Nốt đen,nốt trắng
HS đọc 
HS hát 
Toán
BIỂU ĐỒ (tt)
I.Mục tiêu:
Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột, biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột, bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
Vận dụng tốt vào luyện tập.
Gd: tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
Chuẩn bị:
- Gv: KHBD – SGK – tranh.
- Hs: SGK – xem trước bài.
Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định:
2.Ktra bài cũ: Kiểm tra 5 VBT.
GV nhận xét 
3. Bài mới:
Hđộng của gv
Giới thiệu bài – ghi tựa.
HĐ 1
- Cho hs quan sát biểu đồ.
Hàng dưới biểu đồ chỉ điều gì?
Các cột ở bên trái biểu đồ biểu thị điều gì?
- Ýù nghĩa mỗi cột trên biểu đồ?
Số ghi trên đỉnh cột cho biết điều gì?
Biểu đồ cho ta biết điều gì?
- Gv chốt ý.
HĐ 2 Hdhs làm BT
Bài 1: Làm phiếu HT – phát phiếu.
- Thu phiếu chấm – sửa.
Bài 2:Treo tranh, hỏi hs y/c đề
Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm vở.
Gd: tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài khoa học 
Thu 1 số vở chấm.
Nhận xét – sửa bài.
1’
5’
10’
18’
Hát 
5 vở 
Hđộng của hs
HS nhận xét 
1. Làm quen với biểu đồ cột
- Quan sát biểu đồ – nhận xét.
Biểu đồ trên cho biết
4 tên thôn
Số chuột đã diệt được của mỗi thôn.
Cột cao hơn = chuột nhiều hơn.
Cột thấp = số chuột ít.
Số con chuột trong từng năm
2. Thực hành
Bài 1
Quan sát – nhận xét – làm PHT.
Bài 2
1 hs lên bảng – lớp làm vở chấm.
4. Củng cố: 4’
- Muốn phân tích và xử lý các số liệu trên biểu đồ các em cần chú ý điều gì?
Gvnhận xét 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 1’ Học bài – làm VBT - Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
DANH TỪ
Mục tiêu:
Hs hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. Biết đặt câu với danh từ.
Rèn KN sử dụng danh từ để đặt câu, dùng đúng ngữ pháp.
Gd: ý thức học tập tốt, yêu quý tiếng mẹ đẻ.
Chuẩn bị:
- Gv: KHBD – SGK
- Hs: SGK – xem trước bài.
Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định:
2.Ktra bài cũ: MRVT
-Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực 
-Đặt câu với từ đó.
GV nhận xét cho điểm 
3. Bài mới:
Hđộng của gv
Giới thiệu bài – ghi tựa.
HĐ 1 Cả lớp
Y/c 1 hs lên làm bảng phụ
Lớp làm vào vở
Gv chốt ý đúng.
Hdhs làm BT 2
Cặp nhóm
Đ.án:
Từ chỉ người: cha ông, ông cha.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Hiện tượng: mưa, nắng
Khái niệm: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, đời.
Đơn vị: cơn, con, rặng.
HĐ 3 Cá nhân
Vậy danh từ là gì?
HĐ 4 Luyện tập
Bài 1 làm PHT
Vài hs làm phiếu – trình bày bảng.
Gv chốt ý – sửa.
Bài 2 làm vở
- Thu 1 số sở chấm – sửa bài.
Gd: 
1’
5’
9’
3’
8’
9’
Hát 
2 HS lên bảng 
Thành thật ,thật thà .
Dối trá ,gian lận.
HS đặt câu.
Hđộng của hs
1. Phần nhận xét
Bài 1
1 hs đọc y/c BT1 – lớp đọc thầm.
Gạch bằng bút chì từ chỉ sự vật
Truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn nắng, mưa, con, sông, rặng dừa, đời, cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ, ông cha.
Bài 2
1 hs đọc y/c, lớp nghe.
Trao đổi cặp nhóm – trình bày.
- Lớp bổ sung.
2. Ghi nhớ
- 2 – 3 hs nêu ghi nhớ SGK
- VD áp dụng, những danh từ chỉ các sự vật, hiện tượng  ở trong lớp.
3. Phần luyện tập
Bài 1
1 hs đọc y/c Bt – làm VBT.
Dt chỉ KN Điểm, đạo đức
Lòng, kinh nghiệm, Cách mạng
Bài 2
- Đặt câu với những từ tìm được ở BT 1
4. Củng cố: 4’ 
Trò chơi: Tìm trong tranh những danh từ em quan sát được.
 GV nhận xét cho điểm 
Giáo dục HS qua từ tìm được 
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 1’ Học bài – làm VBT - Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________
Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN
KỂ CHUYỆN
Mục tiêu:
HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện: một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc, mỗi sự việc được kể thành 1 đoạn văn. Khi viết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
Vận dụng KT để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
Gd: ý thức chăm học, rèn luyện kĩ năng diễn đạt.
Chuẩn bị:
- Gv: KHBD – SGK.
- Hs: SGK – xem trước bài.
Hoạt động dạy học: 
1. Ổn định:
2.Ktra bài cũ: 1 hs nhắc lại: Thế nào là văn kể chuyện?
GV nhận xét cho điểm 
3. Bài mới:
Hđộng của gv
Giới thiệu bài – ghi tựa.
HĐ 1 Cặp nhóm
Phát phiếu.
Cho hs trình bày.
Gv nhận xét – chốt ý 
Em hãy nêu những sự việc tạo thành cốt truyện “Những hạt thóc giống”.
Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
Hdhs làm BT 2 Cả lớp
Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc?
Lưu ý: có khi xuống dòng vẫn chưa kết thúc đoạn văn
Hdhs làm BT 3 cặp nhóm
Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
HĐ 2 Cá nhân
- Cho 2 hs đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
HĐ 3 Cá nhân
Y/c viết tiếp đoạn 2 cho hoàn chỉnh.
- Gv nhận xét.
Tuyên dương những bài hay.
4.Củng cố 
Thế nào là đoạn văn trong văn kể chuyện ?Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào ?
Nhận xét lớp học 
5 Dặn dò :Về học bài 
-Chuẩn bị bài sau
1’
4’
8’
6’
7’
3’
10’
Hát 
1 HS nêu 
Hđộng của hs
HS nhắc lại 
1. Phần nhận xét
Bài tập 1
- 1 hs đọc y/c.
- Lớp đọc thầm bài “Những hạt thóc giống”.
- Trao đổi cặp nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác bổ sung.
SV1: Đoạn 1 ( 3 dòng đầu)
SV 2: Đoạn 2( 2 dòng tiếp).
SV 3: Đoạn 3 ( 8 dòng tiếp).
SV 3: Đoạn 4 ( 4 dòng còn lại)
Bài 2
Đoạn mở đầu: viêt lùi vào 1 ô.
Đoạn kết thúc: chỗ chấm xuống dòng.
Bài 3
Mỗi đoạn văn -> kể 1 sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
2. Phần ghi nhớ
- 2 hs đọc ghi nhớ SGK.
3. Phần luyện tập
- 1 hs nêu y/c BT.
- Lớp suy nghĩ, tưởng tượng và bổ sung thêm đoạn.
- Tiếp nối nhau đọc nội dung kết quả bài làm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4(10).doc