ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL
( Tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng ,r rng cc đoạn(bài) tập đọc đ học trong 8 tuần đầu.(phát âm r ,tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút)
-Hiểu ND chính của từng đoạn,nội dung của cả bài;trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc thuộc khoảng 2 đoan (hoăc bài) thơ đ học.
-Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2).Nhận biết và tìm được một số từchỉ sự vật(BT3,BT4).
*HS khá,giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 35 tiếng /phút).
- Giáo dục học sinh lòng ham thích học hỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh : Hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 9 ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL ( Tiết 1 ) I/ MỤC TIÊU : - Đọc đúng ,rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.(phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút) -Hiểu ND chính của từng đoạn,nội dung của cả bài;trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc thuộc khoảng 2 đoan (hoăc bài) thơ đã học. -Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2).Nhận biết và tìm được một số từchỉ sự vật(BT3,BT4). *HS khá,giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn,đoạn thơ(tốc độ đọc trên 35 tiếng /phút). - Giáo dục học sinh lòng ham thích học hỏi. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Ôn luyện đọc & HTL Mục tiêu :Ơn luyện tập đọc & HTL. Đọc đúng nhanh các bài tập đọc đã học, trả lời đúng các câu hỏi. -Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc. -Cho điểm trực tiếp từng em. Hoạt động 2 : HTL bảng chữ cái. Mục tiêu : Học sinh nhớ và học thuộc lòng bảng chữ cái. -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 3 : Ôân từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật. Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ về người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Chữa bài, nhận xét. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Phát giấy kẻ sẵn bảng cho từng nhóm. -Chia nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi làm bài xong. -Nhận xét. Tuyên dương nhóm tích cực. 3.Củng cố : -Ơn tập các bài tập đọc nào ? Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài. -Ôân tập- Kiểm tra tập đọc & HTL/ Tiết 1. -HS lên bảng bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. -Đọc và TLCH. -1 em HTL bảng chữ cái. Lớp theo dõi. -3 em đọc nối tiếp. -2 em đọc lại. -4 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. -1 em giỏi đọc . -Chia 4 nhóm mỗi nhóm làm 1 cột, -1 nhóm đọc bài làm của nhóm, nhóm khác bổ sung. -1 em nêu. -Tập đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa. --------------------------------------- ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL ( Tiết 2 ) I/ MỤC TIÊU : -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1. -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT2).Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3) -Phát triển năng lực cảm thụ văn học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Kẻ sẵn bài 2. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Ôn tập đọc & HTL. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. -Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Ôn đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì) là gì ? Mục tiêu : Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ? Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. Trực quan : Bảng phụ (ghi bài 2). -Gọi 2 em khá đặt câu theo mẫu ; Ai, là gì ? -GV chỉnh sửa . Hoạt động 3 : Ôn luyện cách xếp tên người. Mục tiêu : Ôn cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Nhắc nhở học sinh xếp theo thứ tự bảng chữ cái. -Nhận xét, tuyên dương nhóm xếp nhanh nhiều tên. 3. Củng cố : Nhận xét tiết học. -Giáo dục tư tưởng : Tập đọc hay sẽ cảm thụ được cái hay của văn học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -Ôn tập đọc. -Học sinh bốc thăm bài tập đọc. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Nhận xét. -Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì là gì? -Minh là học sinh giỏi của lớp. -Cá heo là con vật thông minh. -Anh Tuấn rất thích môn tin học. -2 em lên bảng đặt câu : -Bạn Lan là học sinh giỏi. -5-7 em nói câu của mình. -Nhận xét. -Làm vở bài tập. -Tìm tên các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 7-8. -Chia 2 nhóm. -Nhóm 1 : Tìm tuần 7. -Nhóm 2 : Tuần 8. -2 nhóm thi đua xếp theo thứ tự bảng chữ cái. -Đồng thanh các tên vừa xếp -Tìm đọc các bài tập đọc. ------------------------------------------------------------------------- ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL ( Tiết 3 ) I/ MỤC TIÊU : -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1. -Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật,của người và đặt câu nĩi về sự vật(BT2,BT3) - Học sinh cảm thụ được cái hay của văn học. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Chép sẵn bài : Làm việc thật là vui. Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Ôn các bài tập đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. -Cho học sinh lên bốc thăm -Từng em đọc bài theo quy định và nêu câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Ôn luyện từ chỉ hoạt động. Mục tiêu : Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật. Trực quan : Treo bảng bài “Làm việc thật là vui” Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, cho điểm. Từ chỉ vật, người Từ chỉ hoạt động. -đồng hồ. -gà trống. -tu hú. -chim. -cành đào. -bé. -báo phút, báo giờ. -gáy vang óoo báo trời sáng. -kêu tu hú, báo mùa vải chín. -bắt sâu bảo vệ mùa màng. -nở hoa cho sắc xuân rực rỡ. -đi học, quét nhà, nhặt rau, . Hoạt động 3 : Ôn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối. Mục tiêu :Ôn luyện về đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Em hãy đọc lên các câu em vừa làm. -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài đã học. -Ôn tập – kiểm tra tập đọc & HTL. -Học sinh bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. -Học sinh lần lượt tập đọc, TLCH. -Quan sát. -Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật mỗi người trong bài. -2 em đọc thành tiếng. -Lớp đọc thầm. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Đặt câu với từ chỉ hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. -Làm vở BT. -Con chó nhà em trông nhà rất tốt. -Con cá đang bơi trong hồ. -Xe cộ chạy trên đường phố. -Hoa mai nở nhiều vào mùa xuân. -Mặt trời mọc ở hướng đông. -Con thuyền trôi vào bờ. -HS lần lượt nói câu của mình. Nhận xét. -1 em đọc bài “Làm việc thật là vui” -Tập đọc bài. -------------------------------------------------------------------- ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL ( Tiết 4 ) I/ MỤC TIÊU : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1. -Nghe –viết chính xác,trình bày bài chính tả cân voi (BT2);tốc độ viết khoảng 35 chữ /15 phút. *Hs khá, giỏi viết đúng rõ ràng bài chính tả (tốc độ trên 35 chữ/15 phút). - Học sinh biết cảm thụ cái hay của văn học. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc. 2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc. Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Ghi phiếu các bài tập đọc : Bím tóc đuôi sam. Trên chiếc bè. Mít làm thơ/ tiếp. -GV theo dõi học sinh đọc và đặt câu hỏi . -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Viết chính tả. Mục tiêu : Ôn luyện viết chính tả bài Cân voi. a/ Giáo viên đọc mẫu bài Cân voi. -Đoạn văn kể về ai? -Lương Thế Vinh đã làm gì ? b/Hướng dẫn trình bày. -Đoạn văn có mấy câu ? -Những từ nào được viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ? c/Hướng dẫn viết từ khó : -Gợi ý học sinh tìm từ khó. -Ghi bảng. -Hướng dẫn phân tích. d/Viết chính tả. -Giáo viên đọc. Đọc lại. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. 2.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh viết đúng trình bày đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Ôn tập kiểm tra tập đọc & HTL. -Học sinh bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. -HS lần lượt đọc theo số thăm và TLCH (7-8 em ) -Theo dõi. -2 em đọc. Cả lớp đọc thầm. -Trạng nguyên Lương Thế Vinh. -Dùng trí thông minh để cân voi. -4 câu. -Mới, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa là vì tên riêng. -Học sinh nêu. -Phân tích, viết bảng con : Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. -Nghe đọc viết vở.. -Soát lỗi -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ------------------------------------------------------------- ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC & HTL ( Tiết 5 ) I/ MỤC TIÊU : -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1. -Trả lời được các câu hỏi về nội dung tranh(BT2). -Giáo dục học sinh biết cảm thụ nội dung của bài tập đọc. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc, hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc. *Mục tiêu : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. -Giáo viên ghi phiếu các bài ôn : Chiếc bút mực. Muc lục sách. Cái trống trường em -Giáo viên gọi từng em đọc và đặt câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Quan sát tranh & TLCH. *Mục tiêu : Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài. -Giới thiệu bài văn. -Trực quan : Treo 4 bức tranh -Để làm tốt bài này các em cần chú ý gì ? -Gọi một số em đọc bài của mình. -Nhận xét, cho điểm. 2.Củng cố : -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Tập đọc bài. -Ôn tập – Kiểm tra tập đọc &HTL. -HS lên bốc thăm bài rồi về chỗ chuẩn bị. -HS lần lượt đọc và TLCH (7-8 em) -1 em nêu yêu cầ ... ø bạn làm giúp rồi đi, bảo bạn chờ cố làm xong bài mới đi.). GVKL : Khi đang học, đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. * Mục tiêu : Giúp HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập.. * Cách tiến hành : a) GV y/c các nhóm thảo luận các nội dung trong phiếu thảo luận. Nội dung phiếu. + Hãy đánh dấu + vào ô o trước những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập. o Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao. o Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm, tổ. o Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác. o Tự giác học mà không cần nhắc nhở. o Tự sửa chữa sai xót trong bài làm của mình - HS làm xong, GV gọi lần lượt từng em đọc kết quả của mình. GV nhận xét sửa chữa. GVKL : Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là : a, b, c, d, đ. - GV cho HS tiếp tục làm bài tập 3. Bài tập này các em làm cá nhân tự nhận xét và ghi vào chỗ chấm. * Hãy ghi những lợi ích của việc chăm chỉ học tập. + Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. + Được thầy cô, bạn bè yêu mến. + Thực hiện tốt quyền được học tập. + Bố mẹ hài lòng. - Khi HS làm bài xong, GV gọi 1 vài cá nhân đọc câu trả lời của mình. - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế. * Mục tiêu : Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. * Cách tiến hành : a) GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình. Em đã chăm chỉ học tập chưa?. Hãy kể các việc làm cụ thể. Kết quả đạt được ra sao?. - GV cho HS trao đổi theo cặp. - GV gọi vài cặp nêu cách trả lời của mình. - GV cùng HS nhận xét. * GV nhận xét tiết học . - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tªn bài. - Từng cặp HS độc lập thảo luận, phân vai cho nhau. - 1 vài cặp HS diễn vai. - Cả lớp phân tích các cách ứng xử và lựa chọn ra cách giải quyết phù hợp nhất. - HS làm vào VBT. - Lần lượt từng em đọc kết qủa. - Cả lớp nhận xét và sửa chữa. - HS làm bài tập 3. - Vài em đọc kết quả của mình. - Cả lớp nhận xét. - HS trao đổi theo cặp. - Vài cặp báo cáo. - Cả lớp nhận xét. --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN – XÃ HỘI ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I/ MỤC TIÊU : - Nêu được nguyên nhân và biết cách phịng tránh bệnh giun . - Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe . - Ý thức ăn uống sạch sẽ để bảo đảm sức khoẻ tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 20, 21. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ : -Để ăn sạch chúng ta phải làm gì ? -Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch ? Mục tiêu : Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun, biết giun thường sống trong cơ thể người, nêu được tác hại của bệnh giun. -Giáo viên đưa câu hỏi : -Em đã bao giờ bị đau bụng hay tiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? -Giảng : Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun. -Đưa câu hỏi thảo luận. -Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? -Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? -Nêu tác hại do giun gây ra? -Giáo viên chốt ý : Giun thường sống trong ruột, hút chất bổ dưỡng trong cơ thể, ngưòi bị nhiễm giun thường xanh xao, mệt mỏi, thiếu máu, nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột chết người. Hoạt động 2: Thảo luận : Nguyên nhân gây nhiễm giun. Mục tiêu : Học sinh phát hiện ra những nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể. -Trực quan : Tranh /SGK tr 20 -Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào ? -Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào? Trực quan : Tranh : hình 2 (SGK/ tr 20). Hoạt động 3 : Làm thế nào để phòng bệnh giun? Mục tiêu : Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun. Có ý thức rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc dép,ăn chín, uống nước đun sôi, giữ vệ sinh nhà và môi trường xung quanh. -Giáo viên đưa câu hỏi : Để phòng bệnh giun ta nên ăn uống như thế nào ? -Giữ vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh ra sao ? -Nhận xét. Hoạt động 4 : Luyện tập. Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập. -Nhận xét. 3.Củng cố : Thực hiện tốt 3 điều vệ sinh có lợi gì ? Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. -Aên uống sạch sẽ. -Rửa tay sạch trước khi ăn, rửa sạch rau quả, thức ăn phải đậy cẩn thận, bát đũa dụng cụ phải sạch sẽ. -Đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán. -Đề phòng bệnh giun. -Theo dõi. -Mỗi em đưa 1 ý. -Thảo luận nhóm. -Ruột, dạ dày, gan, . -Giun hút chất bổ dưỡng trong máu.. -Người bị nhiễm giun thường xanh xao, mệt mỏi .. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác bổ sung. -2 em đọc lại. - Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ. -Trứng giun ra bên ngoài do người bị bệnh ỉa bậy. -Do dùng chung nước bị nhiễm giun, nguồn nước không sạch, rửa rau chưa sạch, ruồi đậu vào phân bay đi khắp nơi . -Nhóm đưa ý kiến. -Vài em chỉ vào từng hình / tr 20. -Đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể. -Vài em nhắc lại. -Aên sạch, uống sạch, không để ruồi đậu vào thức ăn. -Rửa tay sạch thường xuyên cắt ngắn móng tay, không để trứng giun và mầm bệnh có nơi ẩn nấp. -Nguồn nước phải sạch, không dùng phân tươi bón cây. -Vài em nhắc lại. -Bài học : Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : Aên sạch, uống sạch, ở sạch. -Làm vở BT. -Đảm bảo sức khoẻ, học tập tốt. -Học bài. -------------------------------------------------- Thủ công . Bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2). I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui -Gấpđđược thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng *Với hs khéo tay: - Gấpđđược thuyền phẳng đáy không mui.hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng - Hồn thành sản phẩm II. Chuẩn bị: - Mẩu thuyền phẳng đáy không mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh họa gấp từng bước. - Giấy thủ công tương đương khổ A4 để hướng dẫn. III. Các hoạt động trên lớp 1. Ổn định : Cả lớp hát bài 2. Bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của HS. - GV: Gấp thuyền phẳng đáy không mui có mấy bước ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Tiết trước cô đã hướng dẫn các em quy trình làm thuyền phẳng đáy không mui. Tiết này cô sẽ hướng dẫn các em ôn , thực hiện các thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui theo đúng quy trình, hoàn thành sản phẩm và biết cách sử dụng khi chơi. * Các hoạt động giảng dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho 2 hs lên thực hiện các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui ở tiết 1. - Gợi ý giúp đỡ hs thực hiện. - GV chốt lại, nhận xét chung. - Treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng, dặt câu hỏi : + thuyền phẳng đáy không mui gồm có các bộ phận nào ? + Muốn gấp thuyền phẳng đáy không mui ta cần tờ giấy hình gì ? + Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có mấy bước ? + Bước 1 gấp gì ? Hãy nêu cách thực hiện bước một ? + Bước 2 gấp gì ? Hãy nêu cách thực hiện ? + Bước 3 làm gì ? - GV chốt lại cách thực hiện từng bước. - Thực hiện lại thao tác gấp bước 2. * Hoạt động 2 : HS thực hành. Hoàn thành sản phẩm tại lớp, biết cách chơi - Giới thiệu một số mẫu thuyền phẳng đáy không mui, gấp đẹp có sáng tạo của hs lớp trước đã làm . - Tổ chức cho hs thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui theo nhóm 4hs. - GV đến từng nhóm theo dõi, kịp thời giúp đỡ những hs còn yếu, lúng túng. - Gợi ý cho hs trang trí thêm mui thuyền đơn giản rời bằng tờ giấy chữ nhật nhỏ gài vào 2 khe ở bên mạn thuyền. - Hướng dẫn đại diện các nhóm lên thả thuyền trong chậu nước. - Hướng dẫn hs tham gia nhận xét,đánh giá sản phẩm. - GV chọn sản phẩm đẹp của cá nhân, nhóm tuyên dương. - HS lên thực hiện - HS nhận xét. - HS quan sát, trả lời. - 2, 3 hs trả lời : thân và mũi thuyền. - Hình chữ nhật. - Hai bước. - HS nhìn quy trình nêu miệng cách làm. - HS nhận xét. - HS quan sát. HS thực hành gấp theo nhóm. - HS trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Đại diện nhóm lên thả thuyền. - HS theo dõi nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Liên hệ thực tế giáo dục hs không nên ra các chỗ ao, hồ, kênh, rạch, sông lớn để chơi thả thuyền rất nguy hiểm. - Dặn HS chuẩn bị giấy tiết sau học gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Nhận xét chung tiết học. -----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: