MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó, chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ, bật khóc, nghiêm giọng, hài lòng
- Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em
2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài, chú ý :
+ Các tiếng có phụ âm đầu, vần thanh dễ lẫn
+ Biết nghỉ hơi đúng. Đọc đúng lời người dẫn chyện, lời đối thoại của các nhân vật
3. Thái độ: Tình yêu thương, qúi trọng đối với thầy, cô giáo.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ.
- HS: SGK
TUẦN 8 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 200___ MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó, chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ, bật khóc, nghiêm giọng, hài lòng Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em 2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài, chú ý : + Các tiếng có phụ âm đầu, vần thanh dễ lẫn + Biết nghỉ hơi đúng. Đọc đúng lời người dẫn chyện, lời đối thoại của các nhân vật 3. Thái độ: Tình yêu thương, qúi trọng đối với thầy, cô giáo. II. Chuẩn bị GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cô giáo lớp em - Khổ thơ cho em biết gì về cô giáo ? Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy HS viết GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề (1’)Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo, khi đến trường cô giáo như mẹ hiền. ” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó. Thầy ghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Luyện đọc: Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp: Trực quan, giảng giải ị ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu. Thầy đọc mẫu - Thầy cho HS đọc đoạn 1 Nêu những từ khó phát âm ? Thầy cho HS xem tranh : 2 bạn đang thầm thì với nhau - Từ khó hiểu - Thầy cho HS đọc đoạn 2 Nêu từ khó phát âm? Nêu từ khó hiểu : * lách - Thầy cho HS đọc đoạn 3 - Nêu từ cần luyện đọc ? - Từ chưa hiểu ? - Thầy cho HS đọc đoạn 4 - Nêu từ luyện đọc ? - Nêu từ chưa hiểu ? + Luyện đọc câu Thầy chốt. - Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / - Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. - Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật. Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Luyện đọc đoạn, bài -GV cho HS đọc từng đoạn. -GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tiết học - Hát - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc -gánh xiếc, nén nổi, lỗ tường thủng - Tò mò. Muốn biết mọi chuyện - - HS đọc đoạn 2 : - cậy gạch, lỗ hổng, cố lách, khóc toáng lên -> lựa khéo để qua chỗ chật hẹp - HS đọc đoạn 3 - kẻo, khẽ, giãy, đỡ, xoa, lấm lem - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - giãy : cựa quậy mạnh cố thoát - HS đọc đoạn 4 - xấu hổ, bật khóc, nín, thập thò, nghiêm giọng, trốn học. - Thập thò : hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ, rụt rè. - HS thảo luận để ngắt câu dài. - HS nêu - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - HS đọc cả bài đồng thanh - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: NGƯỜI MẸ HIỀN (TT) I. Mục tiêu Kiến thức:Hiểu nội dung bài. Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại. Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Kỹ năng:Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật. Thái độ:Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng cài: đoạn. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) Kiểm tra bài cũ tiết 1 3. Bài mới Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, trực quan ị ĐDDH: Tranh. - Thầy cho HS đọc đoạn 1 - Giờ ra chơi, Minh rủ bạn đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Thầy cho HS đọc đoạn 2 - Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường - Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? - Thầy cho HS đọc đoạn 3 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì, làm gì? -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ? - Thầy cho HS đọc đoạn 4. - Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? - Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại. Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam khóc? - Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? - Các bạn trả lời ra sao? v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc diễn cảm Phương pháp: luyện tập ị ĐDDH: Bảng cài: đoạn. - Thầy đọc mẫu Luyện đọc đoạn, bài - GV cho HS đọc từng đoạn. - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. Củng cố – Dặn dò (2’) - 2 HS đọc - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? - Đặt tên khác cho bài tập đọc - Đọc diễn cảm - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng. - Hát - HS đọc lại bài - HS thảo luận, trình bày HS đọc đoạn 1 - Trốn học ra phố xem xiếc. - Chui qua 1 cái lỗ tường thủng . HS đọc đoạn 2 - Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên HS đọc đoạn 3 - Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - Cô rất dịu dàng thương yêu HS. HS đọc đoạn 4. - Cô xoa đầu bảo Nam nín. - Vì đau – xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Chúng em xin lỗi. - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS. - Một lần trốn học. Mẹ ở trường. Hối hận. MÔN: TOÁN Tiết : 36 + 15 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS biếtCách thực hiện phép cộng 36+15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết) -Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. 2Kỹ năng: Rèn đặt tính đúng, giải chính xác. 3Thái độ: Tính cẩn thận, ham học. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ. HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 26+5 HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS lên bảng làm Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Học dạng toán: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 36 + 15 (phép cộng có nhớ) Phương pháp: Trực quan ị ĐDDH: 4 bó que tính + 11 que tính rời GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 10 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? -GV chốt: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính 36 + 15 = 51 GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập dạng 36 + 15 Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Tính Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng * GV lưu ý cách đặt và cách cộng Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn? -Bài 4: Tô màu quả bóng có kết quả 45 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S) GV nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 Làm bài 1, cột 2 Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - Lớp làm bảng con -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - HS lên trình bày - HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5 51 - HS đọc HS làm bảng con cột 1 và làm vở cột 2 25 44 18 39 +36 +37 +56 +16 61 81 74 55 a) 36 và 18 b) 24 và 19 36 24 +18 +19 54 43 - HS đặt - Lấy bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. - HS làm bài. Sửa bài. - HS tô, nêu phép tính - HS giơ bảng: đúng, sai MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết : THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị. 2.Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp. 3.Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. II. Chuẩn bị Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà. Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? Trò chơi Đ, S Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở Làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. Phát tr ... điểm HS Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. v Hoạt động 1: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1) Mục tiêu: Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp ị ĐDDH: Bảng phụ. Vở BT Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt. Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo. Bài 3: Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự. Chuẩn bị: Ôn tập. - Hát - HS nêu - HS trả lời. - Đọc yêu cầu. - Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. - Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi! - A, Ngọc à, cậu vào đi. . . - HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. VD: a) HS 1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây. HS 2: Oâi, chào cậu! Câu vào nhà đi! b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát Cậu có thể chép nói hộ tớ không? HS 2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thươngđược không, mình rất muốn có nó! c) Nam ơi, cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp - Trả lời câu hỏi. - Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài. - Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng) - Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét. MỸ THUẬT XEM TRANH TIẾNG ĐÀN BẦU ( GV phụ trách) --------------------------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Tự thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ, có tổng bằng 100 2Kỹ năng: Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán 3Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bút dạ. Bộ thực hành Toán. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm 40 + 30 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 GV nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ Hôm nay ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là.. GV ghi tựa bài Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17 Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số có tổng bằng 100. Phương pháp: Phân tích, thảo luận ị ĐDDH: Bộ thực hành Toán Nêu bài toán : có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn? Thực hiện phép tính 83 + 17 100 Em đặt tính như thế nào ? v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành Mục tiêu: Giải được các BT có liên quan phép cộng có tổng bằng 100 Phương pháp: Luyện tập ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: 99 + 1 64 + 36 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề. 60 + 40 80 + 20 Yêu cầu HS nhẩm lại. Bài 3: + 12 + 30 + 15 - 20 Bài 4: Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt: Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg Chiều bán : kg ? Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết chiều bán bao nhiêu kg ta thực hiện phép tính gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS nêu lại cách tính, thực hiện phép tính 83 + 17 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lít - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - Các kết quả đều là số có 2 chữ số - 2HS nhắc lại - HS thảo luận: - Nghe và phân tích đề toán 83 + 17 - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp. - HS trình bày cách thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng - Tính nhẩm : 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 - HS nêu cách làm - 1 HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg - Ta thực hiện phép tính cộng. 85 + 15 = 100 kg - HS nêu. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết cách thực hiện ăn, uống sạch sẽ. 2Kỹ năng: Hiểu được ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột. 3Thái độ: Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Aên, uống đầy đủ Thế nào là ăn uống đầy đủ (ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả. Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa. Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận. Bước 1: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì? Hình 1: Bạn gái đang làm gì? Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? Hình 2: Bạn nữ đang làm gì? Theo em, rửa quả ntn là đúng? Hình 3: Bạn gái đang làm gì? Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? Hình 4: Bạn gái đang làm gì? Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? Hình 4: Bạn gái đang làm gì? Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? Bước 4: Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”. Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch. Bước 5: GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: + Rửa tay sạch trước khi ăn. + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. (Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ) v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch Mục tiêu: Biết cách để uống sạch Phương pháp: Hỏi đáp. ị ĐDDH: Tranh Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?” Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK. Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh? v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch. Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. ịĐDDH: Tranh, sắm vai. GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận. GV chốt kiến thức. Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy,. . . để học tập được tốt hơn. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Qua bài học này, em rút ra được điều gì? Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. - Hát - Đủ nước - HS tự trả lời. - HS thảo luận nhóm - Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. - Các nhóm HS trình bày ý kiến. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn,. . . - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo. . . - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Các nhóm HS thảo luận. - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi. - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. - Phải ăn, uống sạch sẽ - 1, 2 HS nêu. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: