Đạo đức
BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu: Ở Tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1/. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4.
- Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ?
Kết luận: Đi học đều và đúng giờ sẽ giúp em nghe giảng bài đầy đủ.
2/. Hoạt động 2: Hs thảo luận nhóm bài tập 5.
- Gv nêu yêu cầu thảo luận.
Kết luận : Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2005 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM Đạo đức BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: Ở Tiết 1. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thảo luận Giảng giải 1/. Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4. Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì ? è Kết luận: Đi học đều và đúng giờ sẽ giúp em nghe giảng bài đầy đủ. 2/. Hoạt động 2: Hs thảo luận nhóm bài tập 5. Gv nêu yêu cầu thảo luận. è Kết luận : Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. 3./ Hoạt động 3: Thảo luận lớp Đi học đều có ích lợi gì ? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ? Chúng ta nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học ta cần phải làm gì ? Nhóm 4. Mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống. Hs đóng vai trước lớp. Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung. Hs thảo luận nhóm 4 Đại diện các nhóm hs trình bày. Lớp trao đổi bổ sung. Thảo luận theo câu hỏi gợi ý. Đại diện nêu ý kiến Lớp hát :”Tới lớp, tới trường” Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. Học vần BÀI 56 : ăm - âm I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nắm. Đọc được câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên sườn đồi. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Thứ ngày tháng năm. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Bài cũ Đọc và viết : Chòm râu, quả trám, trái cam, đom đóm, 2/. Bài mới A/. Dạy vần ăm a/. Nhận diện vần: Gắn âm ă lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm m lên bảng và hỏi cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần ăm. Hôm nay chúng ta sẽ học vần ăm. b/. Đánh vần: Ghép vần ăm ở bảng cài. Đánh vần và đọc mẫu : ă – mờ – ăm. Hãy thêm âm t vào trước vần ăm và dấu huyền trên con chữ ă. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng tằm ? Đánh vần và đọc trơn : tờ – ăm – tăm – huyền – tằm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : nuôi tằm Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh vần ăm với am. âm a/. Nhận diện vần: Gắn lên bảng âm â và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm m và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm â đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần âm. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần âm. b/. Đánh vần: Ghép vần âm, đánh vần và đọc mẫu : â – mờ - âm Hãy thêm âm n trước vần âm và dấu sắc trên con chữ â. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng nấm ? Đánh vần và đọc trơn : nờ – âm – nâm – sắc – nấm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : hái nấm Hãy so sánh vần âm và ăm. c/. Viết: Viết bảng con : ăm, tằm, nuôi tằm, âm, nấm, hái nấm. d/. Đọc từ ứng dụng: Mầm non : khi con chưa vào lớp 1, con học ở mẫu giáo thì gọi là mầm non. Đường hầm : con đường dưới lòng đất. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Trong tranh vẽ gì ? Những nhân vật trong tranh nói lên điều gì chung ? Em hãy đọc thời khoá biểu lớp em ? Ngày chủ nhật em thường làm gì ? Khi nào đến Tết ? Em thích ngày nào nhất trong tuần ? Vì sao ? Viết bảng con Đọc câu ứng dụng âm ă. âm m. 2 hs nhắc lại. Đánh vần và đọc cá nhân : tằm. Cá nhân, tổ đánh vần, lớp đọc trơn. Giống : âm m ở cuối, khác : ăm bắt đầu bàng ă. âm â. âm m. 2 hs nhắc lại : âm. Tiếng : nấm. cá nhân đánh vần tổ, nhóm đọc trơn. Giống : kết thúc là âm mg. Khác : âm bắt đầu bằng â. Hs viết bảng con. Cá nhân đọc : mầm non, đường hầm, đỏ thắm, tăm tre. 3, 4 hs đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Âm nhạc Có giáo viên âm nhạc dạy hs Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2005 Mỹ thuật Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 8 I. Mục tiêu: Giúp hs : Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Biết làm tính trừ trong phạm vi 8. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập Trực quan 1/. Hoạt động : Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. Thành lập 8 – 1 và 8 – 7 Gv dán 8 ngôi sao lên bảng và hỏi : có tất cả bao nhiêu ngôi sao ? Có 8 ngôi sao, bớt đi một ngôi sao còn lại mấ ngôi sao ? Cho hs viết vào chỗ chấm. Viết bảng : 8 – 1 = 7 Cho hs quan sát hình rồi sau đó đặt bài toán cho phép tính : 8 – 7 = 1 Có 8 ngôi sao bớt đi 7 ngôi sao còn lại mấy ngôi sao Viết bảng : 8 – 7 = 1 Thành lập 8 – 2 = 6 và 8 – 6 = 2 Thành lập 8 – 3 = 5 và 8 – 5 = 3 Thành lập 8 – 4 = 4 Bước đầu giữ lại các công thức ở bảng lớp và cho hs học thuộc bảng trừ trong phạm vi 8. 2/. Hoạt động 2: Thực hành BÀI 1: Tính BÀI 2: Tính BÀI 3: Tính BÀI 4: quan sát tranh rồi nêu phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. Có tất cả mấy quả lê ? Bé lấy đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả ? Có tất cả 8 ngôi sao. Còn lại 7 ngôi sao. Viết kết quả. Hs đọc : 8 trừ 1 bằng 7. Còn lại 1 ngôi sao. Viết kết quả vào chỗ chấm. Hs đọc : 8 trừ 7 bằng 1. Thực hiện ở que tính rồi nêu kết quả. Làm bài và sửa bà. Viết số thẳng cột. Làm bài và đổi vở sửa bài. Làm bài và ssưa3 theo cột. Viết phép tính. Học Vần BÀI 57 : ôm – ơm I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc và viết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm. Đọc được câu ứng dụng : Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới truờng xôn xao. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bữa cơm. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập Trực quan 1/. Bài cũ Đọc và viết : tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm. 2/. Bài mới A/. Dạy vần ôm a/. Nhận diện vần: Gắn âm ô lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm m lên bảng và hỏi cô có âm gì nữa ? Cô có âm ô đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần ôm. Hôm nay chúng ta sẽ học vần ôm. b/. Đánh vần: Ghép vần ôm ở bảng cài. Đánh vần và đọc mẫu : ô – mờ - ôm. Hãy thêm âm t trước vần ôm ? Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng tôm ? Đánh vần và đọc mẫu : tờ – ôm – tôm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : con tôm Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh ôm với om. ơm a/. Nhận diện vần: Gắn lên bảng âm ơ và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm m và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ơ đứng trước, âm m đứng sau. Cô có vần ơm. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần ơm. b/. Đánh vần: Ghép vần ơm. Đánh vần và đọc mẫu : ơ – mờ – ơm. Hãy ghép thêm âm r trước vần ơm. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng rơm Đánh vần và đọc mẫu : rờ – ơm – rơm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : đống rơm. Đọc mẫu. Hôm nay các con đã học được những vần nào ? Hãy so sánh ơm với ôm. c/. Viết: Viết bảng : ôm, con tôm, ơm, đống rơm. d/. Đọc từ ứng dụng: Sáng sớm : bắt đầu sáng, mới mờ sớm. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Trong tranh vẽ gì ? Trong bữa cơm em thấy có những ai ? Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày ? Mỗi bữa cơm thường có những món gì ? Nhà em ai nấu cơm ? Ai rửa chén ? Em thích ăn món gì nhất ? Mỗi bữa em ăn mấy chén ? Viết bảng con 1 hs đọc câu ứng dụng âm ô. âm m. 2 hs nhắc lại. Đánh vần cá nhân. Đọc tiếp sức. Tiếng tôm Cá nhân đánh vần, tổ, nhóm đọc : tôm Giống : kết thúc bằng m, khác : ôm bắt đầu bằng ô. âm ơ. âm m 2 hs nhắc lại. Cá nhân đánh vần, tổ đọc trơn. Tiếng rơm. Cá nhân, tổ đọc : đống rơm Giống : kết thúc bằng m. Khác : ơm bắt đầu bằng ơ Hs viết bảng con. Hs đọc theo dãy, tổ : chôm chôm, chó đốm, sáng sớm, mùi thơm. Đọc cá nhân Cá nhân đọc, tổ đọc. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Vi tính ( Có giáo viên vi tính dạy hs ) Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2005 Học vần BÀI 63 : em - êm I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : em, êm, con tem, sao đêm. Đọc được câu ứng dụng : Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Anh chị em trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, ... ïc trơn mẫu : u – mờ – um. Hãy thêm âm tr vào trước vần um và dấu huyền trên con chữ u. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng : trùm. Đánh vần và đọc trơn : trờ – um – trum – huyền - trùm. Treo tranh và hỏi : Trong tranh vẽ gì ? Cô có từ : trùm khăn. c/. Viết: Viết bảng : im, um, trùm, chim. Lưu ý nét nối giữa ch và i. d/. Đọc từ ứng dụng: Tủm tỉm : cười nhỏ nhẹ, không nhe răng và hở môi. Mũm mĩm : em bé mập mạp, trắng trẽo, xinh xắn Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Bức tranh vẽ gì Em biết những vật gì có màu đỏ ? em biết những vật gì có màu xanh ? Em biết những vật gì có màu tím ? Em biết những vật gì có màu đen ? Em biết những vật gì có màu trắng ? Em biết những màu gì nữa ? Tất cả những màu trên được gọi là gì ? Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm i. âm m. 2 hs nhắc lại : im. Ghép tiếng chim Tiếng : chim. Cá nhân đánh vần, đọc tiếp sức : chim câu. Lớp, tổ đọc Giốùng nhau : kết thúc bằng m, khác : vần im bắt đầu bằng i. âm u. âm m. 2 hs nhắc lại : um Âm u đứng trước, âm m đứng sau. Cá nhân, nhóm đánh vần. Tiếng : trùm. Cá nhân đọc thi đua. Tổ, lớp đọc trơn : sao đêm Tổ, nhóm đọc Viết bảng con. Cá nhân đọc : tũm tĩm, mũm mĩm, trốn tìm, con nhím. Cá nhân đọc thi đua Viết vở Tập viết. Cá nhân lên nói trước lớp. Toán BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9 I. Mục tiêu: Giúp hs : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. Biết làm tính cộng trong phạm vi 9. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập Trực quan 1/. Hoạt động : Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộngø trong phạm vi 9. Thành lập công thức 8 + 1 = 9 Gv gắn bảng 8 hình tam giác, thêm một hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ? Cho hs viết vào chỗ chấm. Viết bảng : 8 + 1 = 9 Cho hs quan sát hình rồi sau đó đặt đềi toán cho phép tính : 1 + 8 = 9 Có 1 ngôi sao thêm 8 ngôi sao nữa. Hỏi có tất cả mấy ngôi sao ? Viết bảng : 1 + 8 = 9 Thành lập công thức 7 + 2 = 9 và 2 + 7 = 9 Thành lập công thức 6 + 3 = 9 và 3 + 6 = 9 Thành lập công thức 5 + 4 = 9 và 4 + 5 = 9 2/. Hoạt động 2: Thực hành BÀI 1: Tính BÀI 2: Tính BÀI 3: Tính BÀI 4: Nối phép tính với kết quả BÀI 5: Viết phép tính Có 7 hình vuông, thêm hai hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ? Viết kết quả vào chỗ chấm kết quả. Thực hiện ở que tính rồi nêu đề toán. Thực hiện ở que tính rồi nêu phép tính. Làm bài và đổi vở sửa bài. Làm bài và sửa theo cột. Nối phép tính với kết quả. Làm bài và sửa bài. Viết phép tính vào ô trống. Thủ công BÀI : GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU. I. Mục tiêu: Giúp hs biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. II. Chuẩn bị: Giấy nháp và vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Giảng giải Làm mẫu 1/. Gv huướng dẫn hs quan sát và nhận xét : Cho hs quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều. 2/. Gv hướng dẫn hs mẫu cách gấp : a/. Gấp nếp thứ nhất Ghim tờ giấy màu lên bảng, gấp mép giấy vào 1 ô. b/. Gấp nếp thứ hai Ghim tờ giấy màu lên bảng (mặt màu huớng ra ngoài) gấp giống nếp thứ nhất. c/. Gấp nếp thứ ba Ghim tờ giấy, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước. d/. Gấp nếp tiếp theo. Gấp như bước 1 và 2 cho đến hết tờ giấy. e/. Hs thực hành 3/. Nhận xét dặn dò : Đánh giá sản phẩm. è rút ra nhận xét : chúng cách đều nhau, chồng khít lên nhau. Hs quan sát các thoa tác của gv. Hs thực hiện ở giấy màu, gấp 1 ô Vi tính Có giáo viên vi tính dạy học sinh Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2005 Thể dục Có giáo viên thể dục dạy học sinh Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 I. Mục tiêu: Giúp hs : Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. Biết làm tính trừ trong phạm vi 9. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thực hành 1/. Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9. Thành lập công thức 9 – 1 và 9 - 8 Gv gắn lên bảng 9 hình vuông và hỏi : có tất cả bao nhiêu hình vuông ? Có 9 hình vuông ta bớt đi 1 hình vuông, còn lại mấy hình vuông ? Cho hs viết kết quả vào chỗ chấm. Viết bảng : 9 – 1 = 8 Cho hs quan sát hình rồi sau đó đặt bài toán cho phép tính : 9 – 8 = 1 Có 9 hình vuông bớt đi 8 hình vuông, còn lại mấy hình vuông ? Viết bảng : 9 – 8 = 1 Thành lập công thức 9 – 2 = 7 và 9 – 7 = 2 Thành lập công thức 9 – 3 = 6 và 9 – 6 = 3 Thành lập công thức 9 – 4 = 5 và 9 – 5 = 4 Bước đầu giữ lại các công thức ở bảng lớp và cho hs học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9. 2/. Hoạt động 2: Thực hành BÀI 1: Tính BÀI 2: Tính BÀI 3: Tính Lấy 9 trừ 3 trừ 3 được bao nhiêu lấy kết quả vào ô trống. BÀI 4: Viết phép tính thích hợp vào ô trống. Có tất cả 9 con chim ở trong lòng, 3 con bay ra ngoài. Hỏi còn lại mấy con chim ? Có tất cả 9 con ong, 2 con ong bay ra ngoài. Hỏi còn lại mấy con ong? BÀI 5 : Điền số Hs đọc : 9 trừ 1 bằng 8. Hs đọc : 9 trừ 8 bằng 1. Thực hiện ở que tính rồi nêu kết quả. Làm bài1 và sửa bài. Làm bài 2 và sửa bài. Gọi hs nêu yêu cầu của bài và làm bài Đổi vở sửa bài Viết phép tính thích hợp vào ô trống. Làm bài và sửa bài. Học vần BÀI 59 : iêm - yêm I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. Đọc được câu ứng dụng : Ban ngày Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Điểm mười. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy và học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giảng giải Đàm thoại Trực quan 1/. Bài cũ: Đọc và viết : con nhím, trốn tìm, mũm mĩm. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần: iêm a/. Nhận diện vần: Gắn âm iê lên bảng và hỏi : Cô có âm gì đây ? Gắn âm m lên bảng và hỏi : cô lại có thêm âm gì nữa ? Cô có âm iê đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần iêm. Hôm nay chúng ta học vần iêm. b/. Đánh vần: Ghép vần iêm. Đánh vần và đọc mẫu : i – ê – mờ – iêm. Hãy ghép âm x vào trước vần iêm. Các con vừa ghép được tiếng gì ? Hãy phân tích cho cô tiếng xiêm ? Đánh vần và đọc trơn : xờ – iêm – xiêm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : dừa xiêm Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh vần iêm và ên. yêm a/. Nhận diện vần: Gắn âm yê lên bảng và hỏi : Cô có âm gì đây ? Gắn âm m lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Cô có âm yê đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần yêm. Hôm nay chúng ta học vần yêm. b/. Đánh vần: Ghép vần yêm. Đánh vần đọc mẫu : yê – mờ – yêm. Hãy ghép dấu sắc trên con chữ ê. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng yếm. Đánh vần và đọc trơn : yê – mờ – yêm – sắc – yếm. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có tư : cái yếm c/. Viết: Viết bảng : yêm, yếm, iêm, dừa xiêm. Lưu ý nét nối giữa x và i, y và ê. d/. Đọc từ ứng dụng: Quý hiếm : cái gì đó rất quý và cũng rất hiếm. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Bức tranh vẽ gì ? Em nghĩ bạn hs vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm mười ? Khi nhận được điểm mười, em muố khoe với ai đầu tiên ? Lớp em bạn nào hay được điểm mười ? Em đã được mấy điểm mười ? Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. Âm iê. Âm m. 2 hs nhắc lại : iêm Tiếng : xiêm. Đánh vần cá nhân đọc tiếp sức. Giống nhau : m. Khác : iêm bắt đầu bằng iê. Âm yê. Âm m. 2 hs nhắc lại : yêm. Cá nhân đọc trơn, tiếp sức. Tiếng : yếm. Tổ đọc : rừng tràm. Viết bảng con. Cá nhân thi đua đọc : quý hiếm, cái yếm, âu yếm, yếm dãi. Cá nhân đọc tiếp sức Viết vở tập viết. Cá nhân trả lời. Tập viết Nhà trường – buôn làng – bệnh viện I. Mục đích yêu cầu: Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : nhà trường, buôn làng, bệnh viện, hiền lành, đình làng, đom đóm. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Thực hành 1/. Giới thiệu bài: 2/. Giáo viên viết mẫu: Viết mẫu các từ : nhà trường, buôn làng, bệnh viện, hiền lành, đình làng, đom đóm. Lưu ý cách viết nối nét trong từng tiếng. 3/. Thực hành: 4/. Củng cố dặn dò: Chấm vở vài học sinh. Viết bảng con các từ trên. Viết vở Tập viết KIỂM TRA NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2005 HIỆU TRƯỞNG Phạm Thị Tuynh
Tài liệu đính kèm: