Học vần
BÀI : im - um
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc và viết được : im, um, chim câu, trùm khăn
- Đọc được câu ứng dụng : Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : xanh đỏ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Thứ ngày tháng năm 2006 SINH HOẠT TOÀN TRƯỜNG Học vần BÀI : im - um I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : im, um, chim câu, trùm khăn Đọc được câu ứng dụng : Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : xanh đỏ II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : ghế nệm, trẻ em, mềm mại, que kem. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : im a/. Nhận diện vần Gắn âm i lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm m lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ? Cô có âm i đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần im. Hôm nay chúng ta học vần im. b/. Đánh vần: Ghép vần im. Đánh vần và đọc trơn : i – mờ – im. Hãy ghép âm ch vào trước vần im. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : chim. Đánh vần và đọc trơn : chờ – im – chim. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : chim câu. Các con vừa học vần gì ? Hãy so sánh vần im và am ? um a/. Nhận diện vần: Gắn bảng âm u và hỏi : cô có âm gì ? Gắn bảng âm m và hỏi : cô thêm âm gì nữa ? Cô có âm u đứng trước, âm m đứng sau, cô có vần um. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần um. Hãy phân tích cấu tạo của vần um. b/. Đánh vần: Ghép vần um. Đánh vần và đọc trơn mẫu : u – mờ – um. Hãy thêm âm tr vào trước vần um và dấu huyền trên con chữ u. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng : trùm. Đánh vần và đọc trơn : trờ – um – trum – huyền - trùm. Treo tranh và hỏi : Trong tranh vẽ gì ? Cô có từ : trùm khăn. c/. Viết: Viết bảng : im, um, trùm, chim. Lưu ý nét nối giữa ch và i. d/. Đọc từ ứng dụng: Tủm tỉm : cười nhỏ nhẹ, không nhe răng và hở môi. Mũm mĩm : em bé mập mạp, trắng trẽo, xinh xắn Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Bức tranh vẽ gì Em biết những vật gì có màu đỏ ? em biết những vật gì có màu xanh ? Em biết những vật gì có màu tím ? Em biết những vật gì có màu đen ? Em biết những vật gì có màu trắng ? Em biết những màu gì nữa ? Tất cả những màu trên được gọi là gì ? 4/. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm i. âm m. 2 hs nhắc lại : im. Ghép tiếng chim Tiếng : chim. Cá nhân đánh vần, đọc tiếp sức : chim câu. Lớp, tổ đọc Giốùng nhau : kết thúc bằng m, khác : vần im bắt đầu bằng i. âm u. âm m. 2 hs nhắc lại : um Âm u đứng trước, âm m đứng sau. Cá nhân, nhóm đánh vần. Tiếng : trùm. Cá nhân đọc thi đua. Tổ, lớp đọc trơn : sao đêm Tổ, nhóm đọc Viết bảng con. Cá nhân đọc : tũm tĩm, mũm mĩm, trốn tìm, con nhím. Cá nhân đọc thi đua Viết vở Tập viết. Cá nhân lên nói trước lớp. Thứ ngày tháng năm 2006 Đạo đức BÀI : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu: Hs hiểu : Cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em. Hs có ý thức giữ gìn trật tự khi ra vào lớp và khi đang ngồi học. II . Tài liệu và phương tiện: Vở bài tập Đạo đức 1. Tranh bài tập 3 và 4. Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thảo luận Giảng giải 1/. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận. Chia nhóm 4. Em có suy nghĩ về việc làm của bạn trong tranh 2 Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? è Kết luận: Chen lấn xô đẩy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. 2/. Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ với nhau. Ban giám khảo gồm : giáo viên và ban cán sự lớp. Nêu yêu càu cuộc thi. Tổ trưởng điều khiển các bạn (1đ) Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy. Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp táp gọn gàng (1đ). Không kéo lê giày dép gây bụi và ồn ào. Tiến hành cuộc thi. Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng. Thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh. Đại diện các nhóm hs trình bày ý kiến. Từng tổ lần lượt lên thi đua xếp hàng ra vào lớp. Học vần BÀI 71 : et – êt I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : et, êt, bánh tét, dệt vải Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chợ Tết. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Bài cũ Đọc và viết : đôi mắt, bắt tay, thật thà, mật ong. 2/. Bài mới A/. Dạy vần et a/. Nhận diện vần: Gắn âm e lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm t lên bảng và hỏi cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm e đứng trước, âm t đứng sau. Cô có vần et. Hôm nay chúng ta sẽ học vần et. b/. Đánh vần: Ghép vần et. Đánh vần và đọc mẫu : e – tờ – et. Hãy thêm âm t vào trước vần e và dấu sắc trên con chữ e. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng tét ? Đánh vần và đọc trơn : tờ – et – tet – sắc – tét. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : bánh tét Đọc trơn. êt a/. Nhận diện vần: Gắn lên bảng âm ê và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm t và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ê đứng trước, âm t đứng sau. Cô có vần êt. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần êt. b/. Đánh vần: Ghép vần êt, đánh vần và đọc mẫu : ê – tờ – êt. Hãy thêm âm d trước vần êt và dấu nặng ở dưới con chữ ê. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : dệt ? Đánh vần và đọc trơn : dờ – êt – dêt – nặng – dệt. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : dệt vải Đọc mẫu. c/. Viết: Viết bảng con : et, êt, và các từ bánh té dệt vải. Lưu ý nét nối giữa e và t, ê và t. d/. Đọc từ ứng dụng: Nét chữ : các nét tạo thành chữ chúng ta viết. Kết bạn : mọi người chơi với nhau, làm bạn với nhau. Sấm sét : có lúc trời mưa to. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Bức tranh vẽ những con gì ? Con thấy trong tranh vẽ những gì và vẽ những ai ? Họ làm những gì ? Con đã được đi chợ Tết chưa và vào dịp nào ? Con thấy chợ Tết như thế nào ? Con thấy chợ Tết có đẹp không ? Con thích đi chợ Tết không ? Vì sao ? Viết bảng con Đọc câu ứng dụng âm e. âm t. 2 hs nhắc lại. Đánh vần và đọc tiếp sức cá nhân : et Tiếng tét. Cá nhân đọc trơn : bánh tét âm ê. âm t. 2 hs nhắc lại : êt. cá nhân đánh vần đọc tiếp sức. Tiếng : dệt. cá nhân đánh vần tổ, nhóm đọc trơn. Cá nhân đọc theo bàn. Hs viết bảng con : et, êt, tét, dệt vải. Cá nhân đọc sấm sét, con rết, kết bạn, nét chữ. Cá nhân đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Âm nhạc Có giáo viên âm nhạc dạy hs Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2005 Mỹ thuật Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về : các phép cộng trừ trong phạm vi 10. Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thực hành Trực quan Bài 1: Tính Bài 2: Điền số Hỏi : 8 cộng với mấy bằng mười ? Vậy ta sẽ điền số 2 vào chỗ chấm. Bài 3: Viết phép tính thích hợp Bài 4: > < = Có 6 con gà đang chơi và có thêm 3 con gà trong chuồng. Hỏi tất cả có mấy con gà ? Câu b lưu ý viết kết quả thẳng cột. Làm bài rồi đổi vở sửa bài. Hs trả lời bằng 2. Làm bài 2 và sửa bài. Bạn gái gánh 1 gánh táo, bên thúng tay trái có 5 quả táo, thúng bên phải có 5 quả táo. Hỏi tất cả có bao nhiêu quả táo ? Viết phép tính thích hợp. Làm bài và sửa bài theo cột. Học Vần BÀI 72 : ut - ưt I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ngón út, em út, rau rốt. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Bài cũ Đọc và viết : sấm sét, kết bạn, nét chữ, con rết. 2/. Bài mới A/. Dạy vần ut a/. Nhận diện vần: Gắn âm u lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm t lên bảng và hỏi cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm u đứng trước, âm t đứng sau. Cô có vần ut. Hôm nay chúng ta sẽ học vần ut. b/. Đánh vần: Ghép vần ut. Đánh vần và đọc mẫu : u – tờ – ut. Hãy thêm âm b vào trước vần u và dấu sắc trên con chữ u. Các con vừa ghép đươ ... ở lớp học của mình. Những hoạt động có trong từng hình ở bài 16, mà không có ở lớp học của mình. Hoạt động nào em thích nhất ? Mình sẽ làm gì để giúp các bạn học tập tốt ? Kết luận: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp. Lớp học Hs nhắc lại tên bài. Quan sát SGK trang 34. Đại diện cá nhân trả lời, lớp bổ sung. Thảo luận cặp đôi. Đại diện lên kể trước lớp. Ôn luyện Tiếng Việt Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2005 Học vần BÀI 74 : uôt - ươt I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chơi cầu trượt. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : hiểu biết, đông nghịt, con vịt, thời tiết. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : uôt a/. Nhận diện vần Gắn âm uô lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm t lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ? Cô có âm uô đứng trước, âm t đứng sau, cô có vần uôt. Hôm nay chúng ta học vần uôt. b/. Đánh vần: Ghép vần uôt. Đánh vần và đọc trơn : u – ô – tờ – uôt. Hãy ghép âm ch vào trước vần uôt và dấu nặng ở dưới con chữ ô. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : chuột. Đánh vần và đọc trơn : chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : chuột nhắt. Đọc mẫu. ươt a/. Nhận diện vần: Gắn bảng âm ươ và hỏi : cô có âm gì ? Gắn bảng âm t và hỏi : cô thêm âm gì nữa ? Cô có âm ươ đứng trước, âm t đứng sau, cô có vần ươt. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần ươt. Hãy phân tích cấu tạo của vần ươt. b/. Đánh vần: Ghép vần ươt. Đánh vần và đọc trơn mẫu : ươ – tờ – ươt. Hãy thêm âm l vào trước vần ươt và dấu sắc trên con chữ ơ. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng : lướt. Đánh vần và đọc trơn : lờ – ươt – lướt – sắc – lướt. Treo tranh và hỏi : Trong tranh vẽ gì ? Cô có từ : lướt van1. So sánh vần ươt và uôt. c/. Viết: Viết bảng : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Lưu ý nét nối giữa h và u, l và ư. d/. Đọc từ ứng dụng: Trắng muốt : rất trắng, trắng mịn trông rất đẹp. Vượt lên : đi nhanh, tiến lên phía truớc. Tuốt lúa : làm cho hạt lúa rời ra khỏi bông. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Bức tranh vẽ gì ? Qua tranh con thấy nét mặt của các bạn như thế nào ? Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ? Con có thích chơi cầu trượt không ? Vì sao ? Ở trường có cầu trượt không ? Các bạn thường chơi vào lúc nào ? Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm uô. âm t. 2 hs nhắc lại : uôt. Ghép tiếng chuột Tiếng : chuột. Cá nhân đánh vần, đọc tiếp sức : chuột nhắt. âm ươ. âm t. 2 hs nhắc lại : ươt Âm ươ đứng trước, âm t đứng sau. Cá nhân, nhóm đánh vần. Tiếng : lướt. Cá nhân đọc thi đua. Tổ, lớp đọc trơn : lướt ván. Giống : âm t Khác : ươt bắt đầu bằng ươ Viết bảng con : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván Cá nhân đọc. Cá nhân đọc tiếp sức. Cá nhân đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. Tiếp tục củng cố kĩ năng từ tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập Bài 1: Tính Bài 2: Số ? Bài 3: > < = Bài 4: Viết phép tính thích hợp Cho hs nêu yêu cầu của đề bài. Làm bài và sửa bài Hs nêu yêu cầu của bài tập và đổi vở sửa bài. Hs làm bài 3 và sửa bài theo cột. Tân có 6 cái thuyền, Mỹ có 4 cái thuyền. Hỏi ca3 3 bạn có bao nhiêu cai thuyền? Viết phép tính vào ô trống. Bạn Lan có 8 quả cam, Lan cho 3 quả. Hỏi Lan còn mấy quả ? Viết phép tính vào ô trống. Thủ công BÀI : GẤP CÁI QUẠT ( TIẾT 2 ) 1/. Hs thực hành : Gấp cái quạt theo 3 bước. Dán sản phẩm vào vở thủ công. 2/. Nhận xét – dặn dò : Tuyên dương sản phẩm đẹp. Đánh giá tiết học. Vi tính Có giáo viên vi tính dạy học sinh Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2005 Thể dục Có giáo viên thể dục dạy học sinh Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về : Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Đếm trong phạm vi 10, thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10. Củng cố các kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. Củng cố thêm một bước các kĩ năng ban đầu cho việc chuẩn bị giải toán cá lời văn. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập Bài 1: Viết các số từ 0 đến 10 Bài 2: Tính Bài 3: Số ? Bài 4: Viết phép tính thích hợp Viết theo thứ tự từ 0 – 10 vào ô trống. Viết các số theo yêu cầu từ 10 – 0 vào ô trống. Làm bài 2, viết kết quả thẳng cột. Làm bài 3 và sửa bài. Hs đặt đề toán : Có 5 con thỏ đang chơi, 2 con thỏ chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con thỏ ? Có tất cả 9 bút chì, bớt 4 bút chì. Hỏi còn lại mấy bút chì Hs viết phép tính vào ô trống. Học vần BÀI 74 : ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs : Hs đọc, viết một cách chắc chắn 14 chữ ghi vần vừa học từ bài 68 đến bài 74. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Chuột nhà và Chuột đồng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh cữ gắn bìa hoặc gắn nam châm. III. Các hoạt động dạy và học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giảng giải Đàm thoại Trực quan 1/. Bài cũ: Đọc và viết : ẩm ướt, trắng muốt, tuốt lúa. 2/. Bài mới: A/. Giới thiệu bài : Treo tranh và hỏi tranh vẽ gì ? Trong tiếng hát có vần gì con đã học ? Con hãy kể tên các vần có kết thúc bằng âm t. Treo bảng ôn. Hôm nay ta sẽ ôn tập tất cả các vần có kết thúc bằng âm t. B/. Ôn tập: a/. Các vần vừa học : Gv chỉ bảng. Gv đọc âm. b/. Ghép âm thành vần : Ghép chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang tạo vần. c/. Đọc từ ứng dụng : Chót vót : rất cao, nơi cao nhất. Bát ngát : rất rộng. Đọc mẫu. d/. Tập viết từ ứng dụng : Tập viết bảng con : chót vót, bát ngát TIẾT 2 C/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Kể chuyện : Tranh 1 : Một ngày nắng ráo, Chuột nhà về quê thăm Chuột đồng. Gặp chuột đồng nó liền hỏi : Dạo này bác sống thế nào ? Đưa thức n8 hàng ngày của bác cho tôi xem nào. Chuột đồng chui vào góc hang bê ra nào là những thân cây đã khô queo, nào là những củ quả vẹo vọ. Chuột đồng đã khó nhọc kiếm chúng trên cánh đồng làng, Chuột bha2 thấy thế bèn chê : Thế mà cũng gọi là thức ăn à, ở thành phố thức ăn sạch sẽ ngon lành mà lại dễ kiếm. Thôi bác lên thành phố với em đi, no đói coó nhau. Nghe bùi tai, Chuột đồng bỏ quê lên thành phố. Tranh 2 : Tối đầu tiên đi kiếm ăn, Chuột nhà phân công : Em chạy vào nhà khuân thức ăn ra, còn bác tha về hang nhé ! Vừa đi một lát, Chuột nhà đã hớt hải quay lại. Một con mèo đang rượt theo. Hai con vội chui tọt vào hang. Chuột nhà an ủi Chuột đồng : Thua keo này, bày keo khác. Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn. Tranh 1 : Lần này chúng mò đến kho thực phẩm. Vừa lúc ấy chủ nhà mở kho để lấy hàng. Một con chó dữ dằn cứ nhằm vào 2 chị em nhà Chuột mà sủa, chúng đành rút lui về hang vớ cái bụng đói meo. Tranh 1 : Sáng hôm sau, Chuột đồng thu xếp hành lí vội chia tay Chuột nhà, nó nói : Thôi thà về nhà cũ gặm mấy thứ xoàng xĩnh nhưng do chính tay mình làm ra con hơn ở đây thức ăn thì có vẻ ngon đấy, nhưng không phải của mình, lúc nào cũng lo lắng đề phòng sợ lắm. Ý nghĩa câu chuyện : biết yêu quí những gì dochinh1 tay mình làm ra. Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. Bạn đang hát at Hs kể Hs đọc âm Hs chỉ bảng Hs đọc các vần. Cá nhân đọc : chót vót, bát ngát, Việt Nam. Hs viết bảng con. Cá nhân đọc câu Viết vở Tập viết Tập viết tuốt lúa – hạt thóc – màu sắc – giấc ngủ I. Mục đích yêu cầu: Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Thực hành 1/. Giới thiệu bài: 2/. Giáo viên viết mẫu: Viết mẫu các từ : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc. 3/. Thực hành: 4/. Củng cố dặn dò: Chấm vở vài học sinh. Viết bảng con các từ trên. Viết vở Tập viết KIỂM TRA NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2005 HIỆU TRƯỞNG Phạm Thị Tuynh
Tài liệu đính kèm: