Đạo đức
BÀI : LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO CÔ GIÁO ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
Giúp hs hiểu :
- Thầy cô giáo là những người đã không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ em. VÌ vậy các em cần lễ phép vânng lời thầy giáo cô giáo.
- Lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập Đạo đức, bút chì màu.
- Điều 12 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2006 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM Đạo đức BÀI : LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO CÔ GIÁO ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu : Thầy cô giáo là những người đã không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ em. VÌ vậy các em cần lễ phép vânng lời thầy giáo cô giáo. Lễ phép vâng lời thầy giáo cô giáo. II. Tài liệu và phương tiện: Vở bài tập Đạo đức, bút chì màu. Điều 12 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thảo luận Giảng giải Đàm thoại 1/. Hoạt động 1: Làm bài tập 3 Gv kể một số tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường. 2/. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 4 Gv chia nhóm và yêu cầu : Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời cô giáo ? è Kết luận: Khih bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy, cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên làm như vậy. 3/. Hoạt động 3: Hs múa hát về chủ đề :”Lễ phép vâng lời thầy, cô giáo.” Một số hs kể trước lớp. Cả lớp trao đổi. Các nhóm thảo luận nhóm 4. Đại điện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi nhận xét. Hs đọc 2 câu thơ cuối bài. Học vần BÀI 89 : iêp – ươp I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : iêp, liếp, tấm liếp, ươp, mướp, giàn mướp. Đọc được đoạn thơ ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : nghề nghiệp của cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Bài cũ Đọc và viết : nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ. 2/. Bài mới A/. Dạy vần iêp a/. Nhận diện vần: Gắn âm iê lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm p lên bảng và hỏi cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm iê đứng trước, âm p đứng sau. Cô có vần iêp. Hôm nay chúng ta sẽ học vần iêp. b/. Đánh vần: Ghép vần iêp. Đánh vần và đọc mẫu : iê – pờ – iêp. Hãy thêm âm l vào trước vần iêp và dấu và dấu sắc bên trên con chữ ê. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng liếp ? Đánh vần và đọc trơn : lờ – iêp – liêp – sắc – liếp. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : tấm liếp Đọc trơn. ươp a/. Nhận diện vần: Gắn lên bảng âm ươ và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm p và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm ươ đứng trước, âm p đứng sau. Cô có vần ươp. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần ươp. b/. Đánh vần: Ghép vần ươp, đánh vần và đọc mẫu : ươ – pờ – ươp. Hãy thêm âm m trước vần ươp và dấu sắc bên trên con chữ ơ. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : mướp ? Đánh vần và đọc trơn : mờ – ươp – mươp – sắc – mướp. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : giàn mướp. Đọc mẫu. c/. Viết: Viết bảng : ươp, iêp, tấm liếp, giàn mướp. d/. Đọc từ ứng dụng: Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Bức tranh vẽ gì ? Nghề nghiệp của những người trong tranh không giống nhau, nghề nghiệp của bố mẹ em cũng vậy. Hãy giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ em cho các bạn cùng nghe. Viết bảng con Đọc câu ứng dụng âm iê. âm p. 2 hs nhắc lại. Cá nhân đọc iêp theo bàn. Đánh vần và đọc tiếp sức cá nhân : iêp Tiếng liếp. Cá nhân đọc trơn : tấm liếp âm ươ. âm p. 2 hs nhắc lại : ươp. cá nhân đánh vần đọc tiếp sức. Tiếng : mướp. cá nhân đánh vần tổ, nhóm đọc trơn. Cá nhân đọc theo bàn. Hs viết bảng con các từ trên Cá nhân đọc câu ứng dụng. Cá nhân đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Âm nhạc Có giáo viên âm nhạc dạy hs Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2006 Mỹ thuật Toán BÀI : PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 I. Mục tiêu: Giúp hs : Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20. Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3). II. Đồ dùng dạy học: Bó chục que tính và que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3. Hs lấy 14 que tính rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Có tất cả bao nhiêu que tính ? Đặt bó chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải. Thể hiện trên bảng : Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục” 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị.” Lấy thêm 3 que nữa đặt dưới 4 que rời. Thể hiện ở bảng : “Thêm 3 que rời viết 3 dưới 4 ở hàng đơn vị.” Muốn biết có tất cả bao nhieu que tính, ta gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính. Huớng dẫn cách đặt tính. Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4. Viết dấu + Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính : 14 - 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 3 - Hạ 1, viết 1 17 14 cộng 3 bằng 17. (14 + 3 = 17) 2/. Thực hành: BÀI 1: Tính BÀI 2: Điền số * Lưu ý : một số cộng với 0 bằng chính số đó. BÀI 3: Điền số Hs rèn tính nhẩm 15 cộng 3 bằng 18. Viết 18. Hs lấy 14 que tính và 3 que tính rời. Hs đặt bó chục que tính ở bên trái và 4 que rời ở bên phải. Hs lấy them 3 que rời và đặt dưới 4 que nữa. Hs quan sát Hs làm bài 1 lưu ý kết quả viết thẳng cột. Hs tính nhẩm. Một số cộng với 0 bằng chính số đó. Làm bài 3. Đổi vở sửa bài. Học Vần BÀI 90 : ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Hs đọc và viết một cách chắc chắn 13 chữ ghi vần vừa học từ bài 84 đến bài 90. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại được một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Ngỗng và Tép II. Đồ dùng dạy học: Tranh chữ gắn bìa hay gắn nam châm. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Ôn tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. 2/. Bài mới: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Trong tiếng tháp có vần gì con đã học ? Hãy kể tên các vần kết thúc bằng âm p ? Treo bảng ôn. Hôm nay ta sẽ ôn tập toàn bộ các vần kết thúc bằng âm p. a. Ôn tập: Gv chỉ bảng Gv đọc âm. b. Ghép âm thành vần: Ghép chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang tạo vần. c Đọc các từ ứng dụng: Đầy ắp : rất nhiều và vun lên Đọc mẫu. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: Hs tập viết bảng con : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại bảng ôn. Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. b/. Viết: c/. Kể chuyện: Tranh 1 : Một hôm nhà nọ có khách. Chợ thì xa, người vợ bèn bàn với chồng : “Chẳng mấy khi bác ấy đến thăm nhà. Nhà mình đang có đôi ngỗng, hay là thịt đi 1 con đãi khách ?” Tranh 2 : Đôi vợ chồng nghe được tin ấy suốt đêm không ngủ. Con nào cũng muốn chết thay con kia. Chúng cứ bàn với nhau mãi. Ông khách có tài nghe được tiếng nói của loài vật. Cả đêm ông không ngủ vì thương cho tình cảnh đôi ngỗng và quý trọng tình cảm vợ chồng của chúng. Tranh 3 : Sáng hôm sau ông khách thức dậy thật sớm, ngoài cổng có người bán tép. Ông bè gọi vợ bạn dậy mua tép. Ông nói là ông chỉ thèp ăn tép. Chị vợ chiều khách liền mua mớ tép đãi khách và thôi không giết ngỗng nữa. Tranh 4 : Vợ chồn nhà Ngỗng thoát chết, chúng rất biết ơn Tép. Và cũng từ ấy, chúng không bao giờ ăn Tép nữa. è Ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình cảm vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh vì nhau. Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. Ap Hs đọc âm. Hs chỉ bảng Hs đọc các vần. Cá nhân đọc : đầy ắp, đòn tiếp, ấp trứng. Viết bảng con Cá nhân thi đua đọc đúng giữa các tổ. Cá nhân đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Vi tính ( Có giáo viên vi tính dạy hs ) Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2006 Học vần BÀI 91 : oa – oe I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. Đọc đuợc câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : oa a/. Nhận diện vần Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ? Cô có âm o đứng trước, âm a đứng sau, cô có vần oa. Hôm nay chúng ta học vần oa. b/. Đánh vần: Ghép vần oa. Đánh vần và đọc trơn : o – a – oa. Hãy ghép âm h vào trước vần oa và dấu nặng ở dưới con chữ o. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : hoạ. Đánh vần và đọc trơn : hờ – oa – hoa – nặng – hoạ. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : hoạ sĩ Đọc mẫu. oe a/. Nhận diện vần: Gắn bảng âm o và hỏi : cô có âm gì ? Gắn bảng âm e và hỏi : cô thêm âm gì nữa ? Cô có âm o đứng trước, âm e đứng sau, cô có vần o ... hể xảy ra tên đường đi học. Quy định về đi bộ trên đường. Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra tên đường đi học. Đi bộ trên vỉa hè. Đi bộ sát lề đường bên phải của mình. Có ý thức chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong bài 20 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Hoạt động 1: Thảo luận. Biết 1 một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. Điều gì có thể xảy ra ? Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ? Kết luận: Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường mọi người phải chấp hành những qui định về trật tựan toàn giao thông. Chẳng hạn như không được chạy lao ra đường. 2/. Hoạt động 2: Quan sát tranh. Hướng dẫn quan sát và trả lời câu hỏi. Đường ở tranh thứ nhất khác gì so với đường ở tranh thứ hai ? Người đi bộ ở tranh thứ nhất đi ở vị trí nàotrên đuờng ? Người đi bộ ở tranh thứ 2 đi ở vị trí nào trên đường? Kết luận: Khi đi bộ ở trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hèthi2 người đi bộ phải đi trên vỉa hè. 3/. Trò chơi: Biết thực hiện theo những qui định về trật tự an toàn giao thông. Khi đèn đỏ sáng : tất cả các xe cộ và người đi lai5 đều phải dừng lại đúng vạch qui định, Khi đèn xanh sáng : xe cộ và người đi lại được phép đi. Chia nhóm 4 Mỗi nhóm thảo luận theo 1 câu hỏi gợi ý. Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 2 hs ngồi kế bên sẽ quan sát tranh và trả lời với nhau. Hs đại diện trả lời trước lớp. Cả lớp tham gia trò chơi. Ôn luyện ÔN LẠI CÁC VẦN ĐÃ HỌC Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2006 Học vần BÀI 92 : oai – oay I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ghế đẩu, ghế xoay và ghế tựa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : sách giáo khoa, chích choè, hoà bình, mạnh khoẻ. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : oai a/. Nhận diện vần Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm i lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ? Cô có âm o, a và i cô có vần oai. Hôm nay chúng ta học vần oai. b/. Đánh vần: Ghép vần oai. Đánh vần và đọc trơn : o – a – i – oai. Hãy ghép âm th vào trước vần oai và dấu nặng ở dưới con chữ a. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : thoại Đánh vần và đọc trơn : thờ – oai – thoai – nặng – thoại. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : điện thoại. Đọc mẫu. oay a/. Nhận diện vần: b/. Đánh vần: c/. Viết: Viết bảng : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. d/. Đọc từ ứng dụng: Hí hoáy : viết một cách ẩu và nghệch ngoạc cho nhanh. Loay hoay : xoay tới xoay lui. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Treo tranh và hỏi : hãy chỉ cho cô và các bạn biết đâu là ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa ? Hãy tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa các loại ghế ? Khi ngồi ghế cần chú ý điều gì ? Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm o. âm a. âm i. 2 hs nhắc lại : oai. Cá nhân, tổ đánh vần. Nhóm, tổ đọc trơn : thoại. Cá nhân đọc : điện thoại. Viết bảng con: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. Cá nhân đọc : lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. Cá nhân, tổ đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân giữa các tổ nói thi đua. Toán BÀI : PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 I. Mục tiêu: Giúp hs : Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. Tập trừ nhẩm dạng 17 – 3. II. Đồ dùng dạy học: Bó chục que tính và que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3. Hs lấy 17 que tính (bó chục và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần : phần bên trái có bó chục que tính và phầnn bên phải có 7 que tính rời. Từ 7 que tính rời lấy 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính ? Huớng dẫn cách đặt tính. Đặt tính. Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị). Viết dấu trừ ( – ) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Tính : 17 - 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 3 - Hạ 1, viết 1 14 17 trừ 3 bằng 14. (17 – 3 = 14). 2/. Thực hành: BÀI 1: Tính BÀI 2: Điền số * Lưu ý : một số cộng với 0 bằng chính số đó. BÀI 3: Điền số thích hợp vào ô trống BÀI 4: Điền số thích hợp vào ô trống Hs lấy 17 que tính ( 1 bó chục và 7 que rời ). Tách 2 phần Từ 7 que rời lấy 3 que, còn lại 4 que. Hs quan sát. Làm bài 1. Điền số vào ô trống và đổi vở sửa bài. Làm bài 3 và sửa bài. Làm bài 3. Thủ công BÀI : GẤP MŨ CA LÔ ( TIẾT 2 ) 1/. Học sinh thực hành: Gấp cái mũ calô theo các bước. Dán sản phẩm vào vở thủ công. 2/. Nhận xét – dặn dò: Trưng bày sản phẩm đẹp. Nhận xét tiết học. Vi tính Có giáo viên vi tính dạy học sinh Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2006 Thể dục Có giáo viên thể dục dạy học sinh Toán BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp hs rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm. II. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập BÀI 1: Đặt tính rồi nhẩm Phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập gồm 4 phép tính. 14 – 4 18 – 8 12 – 2 11 – 1 BÀI 2: Tính 11 + 2 – 3 Gọi 3 hs lên bảng. Mỗi em làm 2 bài. BÀI 3: > < = Dán BT lên bảng. 2 hs làm bài trên bảng BÀI 4: Viết phép tính Củng cố Gv cho phép tính : 16 – 6 18 – 8 13 – 3 Chia nhóm 4. Lần lượt từng em trong nhóm đặt tính và chuyền cho bạn trong nhóm. Sau đó nhóm nào xong sẽ dán bài làm của nhóm mình lên bảng. Các em còn lại làm ở vở. Sau đó đổi vở sửa bài trên bảng. Mỗi tổ cử đại diện 2 em lên. Thi đua xem tổ nào làm nhanh và làm đúng nhất. Hs thực hiện phép tính ở bảng cài của mình. Hs đặt tính dọc ở bảng cài. Học vần BÀI 96 : oan – oăn I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : oan. Oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : con ngoan, trò giỏi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : quả xoài, khoai lang, loay hoay, hí hoáy. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : oan a/. Nhận diện vần Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm n lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ? Cô có âm o, a và n cô có vần oan. Hôm nay chúng ta học vần oan. b/. Đánh vần: Ghép vần oan. Đánh vần và đọc trơn : o – a – n – oan. Hãy ghép âm kh vào trước vần oai và cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : khoan Đánh vần và đọc trơn : khờ – oan – khoan. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : giàn khoan. Đọc mẫu. oăn a/. Nhận diện vần: b/. Đánh vần: c/. Viết: Viết bảng : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Lưu ý nét nối giữa o và a, o và ă. d/. Đọc từ ứng dụng: Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Treo tranh và hỏi : hãy cho cô biết các bạn trong tranh đang làm gì ? Điều đó cho con biết điều gì về các bạn ? Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm o. âm a. âm n. 2 hs nhắc lại : oan. Cá nhân, tổ đánh vần. Nhóm, tổ đọc trơn : khoan. Cá nhân, tổ đánh vần. Viết bảng con: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. Cá nhân thi đau xem ai đoạ đúng giữa các tổ. Viết vở Tập viết. Cá nhân thảo luận cặp đôi về chủ đề : con ngoan trò giỏi. Đại diện cá nhân lên nói trước lớp. Tập viết sách giáo khoa – hí hoáy – khoẻ khoắn I. Mục đích yêu cầu: Luyện hs viết đúng mẫu, đúng cỡ các từ : sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Thực hành 1/. Giới thiệu bài: 2/. Giáo viên viết mẫu: Viết mẫu các từ : sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. 3/. Thực hành: 4/. Củng cố dặn dò: Chấm vở vài học sinh. Viết bảng con các từ trên. Viết vở Tập viết KIỂM TRA NGÀY 16 THÁNG 1 NĂM 2006 HIỆU TRƯỞNG Phạm Thị Tuynh
Tài liệu đính kèm: