Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Trường tiểu học Việt Mỹ

Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Trường tiểu học Việt Mỹ

Đạo đức

BÀI 11 : ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH ( TIẾT 1 )

I. Mục tiêu:

 Giúp hs hiểu :

- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè thì phải đi sát lề đường.

- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch qui định.

- Đi bộ đúng qui định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.

- Hs thực hiện đi bộ đúng qui định.

II. Tài liệu và phương tiện:

- Vở bài tập đạo đức.

- Các điều 3, 6, 18,26 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 16 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Trường tiểu học Việt Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2006
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
Đạo đức 
BÀI 11 : ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH ( TIẾT 1 )
I. 	Mục tiêu:
	Giúp hs hiểu : 
Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè thì phải đi sát lề đường.
Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch qui định.
Đi bộ đúng qui định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
Hs thực hiện đi bộ đúng qui định.
II. 	Tài liệu và phương tiện:
Vở bài tập đạo đức.
Các điều 3, 6, 18,26 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đàm thoại 
Giảng giải
1/. Hoạt động 1: làm bài tập 1.
	Gv treo tranh và hỏi : Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào ? Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào ? Tại sao ?
è Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, cần phải theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định.
2/. Hoạt động 2: hs làm bài tập 2.
è Kết luận: 
Tranh 1 : đi bộ đúng qui định
Tranh 2 : bạn nhỏ chạy qua đường là sai qui định.
Tranh 3 : 2 bạn sang đường đi đúng qui định.
3/. Hoạt động 3: trò chơi :”Qua đường”
Gv vẽ sơ đồ ngã tư có vạch qui định cho người đi bộ và chọn hs vào các nhóm : người đi bộ, đi xe máy và đi ô tô.
Gv phổ biến luật chơi, chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phần đường. Khi người điều khiển đưa đèn đỏ ở tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn tuyến đèn xanh thì người đi bộ và xe được phép đi.
Hs làm bài tập.
Hs trình bày ý kiến.
Hs làm bài 2.
Đại diện trình bày ý kiến trước lớp.
Hs tiến hành trò chơi.
Lớp nhận xét xem những bạn đi đúng quy định.
Tập đọc 
BÀI : TRƯỜNG EM ( TIẾT 1 & 2 ) 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng , từ ngữ khó.
Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ai, ay.
Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy.
Hiểu được các từ ngữ trong bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của hs với mái trường.
Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của em.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. MỞ ĐẦU:
	Từ hôm nay các em sẽ chuyển qua một giai đoạn mới: giai đoạn nghe, nói, đọc viết theo chủ điểm : nhà trường, gia đình và thiên nhiên đất nước.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
Hằng ngày các em đến trường học, Trường học đối với các con thân thiết như thế nào ? Ở trường có ai ? Trường học dạy em điiều gì ? Để hiểu rõ hơn về trường học, hôm nay cô mời các con học bài tập đọc : Trường em.
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu toàn bài, chậm rãi, diễn cảm.:
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	trường, cô giáo, hiền, thân thiết, dạy, điều hay, rất yêu
Tiếng trường có âm gì đứng trước ? à gạch chân âm tr (phấn màu).
Tiếng trường có vần gì đứng sau âm tr à gạch chân vần uơng.
Tương tự cho các từ còn lại.
Ngôi nhà thứ 2 : trường học giống như một ngôi nhà vì ở đấy có những người rất gần gũi, thân yêu.
Thân thiết : rất thân, rất gần gũi.
Luyện đọc câu: 
	Ở trường / có cô giáo hiền như mẹ /, có nhiều bè bạn / thân thiết như anh em.//
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua xem tổ nào đọc đúng, to, rõ.
3/. Ôn các vần ai, ay :
Hs đọc vần ôn : ai, ay.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn :
	ai : hai, mái.
	ay : dạy, hay.
	b/. Tìm tiếng có vần ai, ay ngoài bài
	c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
Ví dụ : Tôi là máy bay. Tôi chở khách.
	Ở trường em có hai bạn thân.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Gọi 2 hs đọc câu thứ nhất. Trong bài trường học được gọi là gì ?
3 hs tiếp nối nhau đọc câu 2, 3 ,4.
Gv đọc diễn cảm lại bài văn.
	b/. Luyện nói: Hỏi nhau về Trường lớp.
Nêu yêu cầu của bài luyện nói.
Gv nhận xét, chốt lại ý kiến của các em về trường lớp.
3 hs nhắc lại :”trường em”.
Hs lắng nghe.
Âm tr.
1 vài hs phát âm lại âm tr.
Vần ương, hs paht1 âm vần ương.
Hs đọc tiếp sức : 1 hs đầu dãy đọc 1 câu tiếp theo hs đọc câu 2
Từng nhóm 4 hs đọc (mỗi em đọc 1 đoạn) tiếp nối nhau đọc.
Cá nhân đọc cả bài, tổ, bàn đọc đồng thanh.
Hs đọc tiếng vừa tìm được, phân tích các tiếng trên (his gồm âm h vần ai).
Hs thi đua tìm tiến có vần ai, ay.
Hs nói nhau nghe.
2 hs đọc câu thứ nhất sau đó trả lời câu hỏi.
Nhiều hs nối tiếp đọc: trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì
2, 3 hs thi đọc diễn cảm.
Lần lượt từng cặp hs đóng vai hỏi đáp về trường lớp.
Trường của bạn là trường gì ? Ở trường, bạn yêu ai nhấtAi là bạn thân nhất của bạn trong lớp ?.... hs tự nghĩ ra.
Âm nhạc
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : BẦU TRỜI XANH & TẬP TẦM VÔNG
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2006
Mỹ thuật
XEM TRANH CÁC CON VẬT
Toán
BÀI : VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRUỚC
I. Mục tiêu:
	Giúp hs bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	Thước có chia vạch cm.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Hoạt dộng 1 : gv hướng dẫn hs thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho truớc.	
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm thì ta làm như sau:
	Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4. dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết A ở bên đầu, viết B lên điểm cuốâiở đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
2/. Hoạt dộng 2 : thực hành
BÀI 1: Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước.
	Phát mỗi nhóm 1 phiếu.
BÀI 2: 
	Đoạn thẳng AB 	: 	5 	cm
	Đoạn thẳng BC : 4	cm
	Cả hai đoạn thẳng 	:  cm ?
BÀI 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Hs quan sát thao tác của Gv, sau đó vẽ vào vở nháp: CD : 7cm, MN : 2cm, PQ : 3cm
Chia nhóm 4
Lần lượt từng em vẽ 1 bài. Nhóm nào xong dán ở bảng. Sửa bài.
Hs viết bai2 giải vào vở. Đổi vở sửa bài. Sau đó hs vẽ đoạn : AB : 5cm và BC : vào vở
	AO : 3cm
	OB : 5cm
	Để có AB dài : 8cm vẽ vào vở sau đó đổi vở sửa bài.
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA A , Ă , Â. 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : A, Ă, Â.
Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ, mái trường, điều hay, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ A, Ă, Â đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Thực hành
I/. MỞ ĐẦU : 
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : A, Ă, Â và hỏi : chữ A gồm những nét nào ? Nêu qui trình viết. Chữ Ă, Â có 2 dấu phụ đặt trên đỉnh.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ai, ay, mái rường, điều hay.
4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết :
Gồm 2 nét móc dưới và nét ngang
Hs viết ở bảng con
Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Hs quan sát và nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh trong từng tiếng.
Hs viết bảng con
Viết ở vở Tập viết.
Chính tả
BÀI : TRƯỜNG EM 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
Điền đúng vần ai hay ay, cữ c hoặc k vào chỗ trống.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
I/. MỞ ĐẦU : 
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó và viết bảng.
Chép bài chính tả vào vở. Lưu ý viết tênbai2 ở giữa trang và chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền vần ai hoặc ay
	Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ai hoặc ay vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào.
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
b/. điền chữ c hoặc k
	Phát cho mỗi tổ 1 phiếu bài tập.
	á vàng
	ây chuối
	thước ẻ
	lá ọ
	ái ly
	ành chanh
3,5 hs đọc đoạn văn . hs tìm tiếng khó viết : đường, ngôi, nhiều, giáo.
Hs đọc tiếng khó viết.
Hs viết tiếng khó viết ở bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp. 
Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi.
1 hs đọc yêu cầu của bài.
	gà mái
	máy ảnh
Hs đọc kết quả bài mình làm được.
Hs làm bài tiếp sức, mỗi em điền 1 câu, tổ nào xong dán ở bảng lớp. Sửa bài.
Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006
	Tập đọc 
BÀI : TẶNG CHÁU ( TIẾT 1 & 2 ) 
I.	Mục đích yêu ca ... 
Hs chép lại chính xác không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu trình bày đúng bài thơ. Tốc độ viết tối thiểu 2 tiếng/ 1 phút.
Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
I/. MỞ ĐẦU : 
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó và viết bảng.
Chép bài chính tả vào vở. Lưu ý : lùi vào 1 ô viết bài thơ.
Gv chấm vở vài hs.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền chữ n hay l :
	Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vào âm n hay l thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vào âm nào.
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
b/. điền dấu hỏi hay ngã trên những chữ in nghiêng
3,5 hs đọc bài thơ . hs tìm tiếng khó viết : cháu, gọi là, mai sau, nước non.
Hs đọc tiếng khó viết.
Hs viết tiếng khó viết ở bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp. 
Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi.
Hs điền vào vở. Đổi vở sửa bài.
	nụ hoa
	con cò bay lả bay la
Hs thi đua xem ai làm nhanh và đúng.
Toán
BÀI : CÁC SỐ TRÒN CHỤC 
I. Mục tiêu: 
Buớc đầu giúp hs:
 Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục (từ 10 đến 90).
Biết so sánh các số tròn chục.
II.	Đồ dùng dạy học:
	Các bó que tính
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu các số tròn chục
Hs lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói :”Có một chục que tính”.	
Một chục còn gọi là bao nhiêu ?
Viết số 10 lên bảng.	
Lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói :”Có hai chục que tính”.	
Hai chục còn gọi là bao nhiêu ?
Viết số 20 lên bảng.	
Lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói :”Có ba chục que tính”.	
Ba chục còn gọi là bao nhiêu ?
Viết số 30 lên bảng.
Hướng dẫn viết số 30 : viết 3 trước, viết 0 sau.
Tương tự đến 90	
Hướng dẫn hs đếm theo chục từ 1 đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại.
Gv giơí thiệu :”Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có hai chữ số”.
Cho hs nhắc lại cách viết từng số : 50, 70
2/. Hoạt dộng 2 : thực hành
BÀI 1: Viết (theo mẫu).
	Phát mỗi tổ 1 phiếu bài tập.
	Trò chơi : tổ nào nhanh nhất.
Tuyên dương tổ nào nhanh và làm đúng nhất.
BÀI 2: Số tròn chục ?
	Lần lượt từng em đứng lên đọc 1 số kế tiếp.
BÀI 3: > < =
	Gọi hs sửa bài, nhận xét
BÀI 4: Nối.
Hs lấy 1 bó (1 chục) que tính.
Mười.
Hs lấy 2 bó (2 chục) que tính.
Hai mươi.
Hs đếm theo dãy, chơi trò chơi đếm số tiếp sức.
Hs nêu lại cách viết số 50 : số 5 trước, số 0 sau
Lần lượt mỗi em trong tổ làm 1 bài, chuyền cho bạn khác. Tổ nào làm xong trước dán ở bảng lớp bài làm của mình. Sửa bài.
Làm miệng tiếp sức theo tổ. Làm vào vở đổi vở sửa bài.
Hs làm vào vở. Sửa bài.
Hs nối số thích hợp
Gọi 1 hs đọc bài, các em sửa vào vở.
Thủ công
BÀI : KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu:
Giúp hs biết kẻ các đoạn thẳng cách đều.
II. Chuẩn bị:
Bút chì, thước kẻ, giấy ôli.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: 
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho hs quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét 2 đầu đoạn thẳng có 2 điểm.
2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ?
2/. Gv hướng dẫn mẫu: 
Huớng dẫn cách kẻ đoạn thẳng
	Lấy 2 điểm A, B. Đặt thước kẻ qua 2 điểm. Nối từ A qua B ta có đoạn thảng AB.
Huớng dẫn cách kẻ đoạn thẳng cách đều.
	trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB, từ A và B cùng đếm xuống phía dưới 2, 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu C, D. Sau đó nối C với D. Ta có đoạn thẳng cách đều AB
 1 AB
 2 CD
3/. Hs thực hành.
Gv nhận xét
Hs quan sát và kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều.
Hs quan sát
Hs vẽ các đoạn thẳng ở giấy ôli.
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2006
Toán
BÀI : CÁC SỐ TRÒN CHỤC ( tt)
Tập đọc
BÀI : CÁI NHÃN VỞ ( T1 & T2) 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các các từ ngữ : quyển vở, nắn nót, viết,ngay ngắn, khen.
Ôn các vần ang, ac tìm được tiếng có vần ang, ac.
Hiểu các từ ngữ trong bài : nắn nót, ngay ngắn.
Biết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở.
Tự làm và trang trí 1 nhãn vở.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bộ chữ học tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu toàn bài, chậm rãi, diễn cảm, nhẹ nhàng.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
Tếng vở có âm gì đứng trước ? Vần gì đứng sau ? Và thanh gì ?
Tiếng trang có vần gì ?
Tiếng hót có vần gì ?
à Gv tô lại các vần vừa hỏi bằng phấn màu.
Luyện đọc câu: 
	giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp và họ tên của em và nhãn vở.
Luyện đọc đoạn bài:
 Chia bài làm 2 đoạn : đoạn 1 : 3 câu đầu. Đoạn 2 : câu còn lại.
3/. Ôn các vần ang, ac :
Hs đọc vần ôn : ang, ac.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ang, ac :
	b/. Tìm tiếng có vần ang, ac ngoài bài	
	c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng ang, ac.
Ví dụ : Lan đang ăn cơm
	Bác Ba lên nhà em chơi.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Gọi hs đọc 3 câu đầu	
Chỉnh sửa cho hs.
Gọi 2 hs đọc 2 câu sau.
Hỏi thêm về tác dụng của nhãn vở :
	nhãn vỡ dùng để làm gì ?
	nhãn vỡ giúp ta điều gì ?
Gv đọc diễn cảm lại bài văn.
	b/. hướng dẫn hs tự làm và trang trí một nhãn vở:
Cách chơi : mỗi em tự mình làm 1 nhãn vở vừa, to rồi trang trí, cắt dán cho thật đẹp. Viết vào nhãn vỡ.
Hs đọc thuộc lòng bài thơ tặng cháu và trả lời câu hỏi.
Hs không giở sách, hs lắng nghe.
V, dấu hỏi.
ang
ot 
hs chỉ từng chữ ở câu thứ nhất đọc nhẩm. Tiếp tục các câu sau. Tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
hs đọc tiếp nối theo dãy. Cá nhân thi đọc.
gạch chân tiếng đó, trang (gồm âmtr vần ang, không thanh).
Hs thi đua tìm tiếng có vần ang, ac.
Hs thi nói cho nhau nghe.
3 hs đọc 3 câu đầu. 1 hs đọc câu hỏi : Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
Hs ở dưới lớp đọc thầm đoạn 1 và suy nghĩ trả lời câu hỏi .
Lớp đọc thầm. 1hs đọc câu hỏi : Bố Giang khen bạn ấy thế nào. Trả lời câu hỏi.
Hs trả lời cá nhân.
3, 4 hs thi đọc bài văn.
Hs làm nhãn vở.
Thi đua xem nhãn vỡ của ai đẹp.
Kể chuyện
Rùa và Thỏ
I. Mục đích yêu cầu:
Hs nghe gv kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, Thỏva2 lời của người dẫn chuyện.
Hiểu lời khuyên của câu chuyện : chớ chủ quan kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện kể Rùa và Thỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Kể chuyện
I. MỞ ĐẦU
II. BÀI MỚI
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên kể chuyện:
Kể lần 1.
Kể lần 2, 3 kết hợp tranh minh hoạ
	1. Tới mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai.
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
	Rùa đáp :
Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn ?
	Thỏ ngạc nhiên :
Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao ? ta chấp chú em một nữa đường đó !
	2. Rùa không nói gì, biết mình chậm chạp, nó cố sưx1 chạy rất nhanh. Thỏ nhìn theo, mỉm cười, nó nghĩ : Việc gìma2 vội. Rùa gần tới đích, mình phóng cũng thừa sức thắng cuộc. “Vì vậy nhởn nhơ nhìn trời nhìn mây thỉnh thoảng nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.
	3. Lúc sực nhớ đến cuộc thi ngẩn đầu lên nó thấy Rùa đã gần tới đích, bèn vắt chân lên cổ ,mà chạy. Nhưng đã quá muộn rồi. Rùa đã tới đích trước nó.
3/. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1 : yêu cầu hs xem tranh
Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Rùa trả lời ra sao ? Thỏ nói gì với Rùa ? Lưu ý nhắc hs chú ý nghe bạn kể c1 : bạn có nhớ nội dung câu chuyẹn không ? co thiếu hay thừa chi tiết nào không ?
Tương tự cho Tranh 2, 3, 4.
4/. Hướng dẫn hs phân vai kể:
Kể lần 1 : gv là người dẫn chuyện.
Kể lần 2 : hs dẫn chuyện.
5/. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện:
Vì sao Thỏ thua Rùa ?
Câu chuyện naỳ khuyên em điều gì ?
Hs biết câu chuyện.
Giúp hs nhớ câu chuyện.
Hs xem tranh ở SGK
Cử đại diện mỗi tổ 1 hs kể lại đoạn 1.
Hs kể chuyện theo vai đã phân.
Vì chủ quan kiêu ngạo, xem thường bạn.
Chớ chủ quan kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập như Rùa chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công.
KIỂM TRA NGÀY 20 THÁNG 2 NĂM 2006
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Thị Tuynh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an - tuan 23.doc
  • docKe hoach 23.doc