Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Trường tiểu học Việt Mỹ

Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Trường tiểu học Việt Mỹ

Đạo đức

BÀI 11 : ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH ( TIẾT 2 )

I. Mục tiêu:

II. Tài liệu và phương tiện:

III. Các hoạt động dạy học:

1/. Hoạt động 1: làm bài tập 3.

 Hs xem tranh và trả lời các câu hỏi :

- Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ có đúng quy định không ?

- Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao ?

- Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ?

 Gv chỉnh sửa cho hs.

 Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.

2/. Hoạt động 2: hs làm bài tập 4.

 Gv giải thích yêu cầu bài tập.

 

doc 18 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Trường tiểu học Việt Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2006
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
Đạo đức 
BÀI 11 : ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH ( TIẾT 2 )
I. 	Mục tiêu:
II. 	Tài liệu và phương tiện:
III. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại 
Giảng giải
1/. Hoạt động 1: làm bài tập 3.
	Hs xem tranh và trả lời các câu hỏi :
Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ có đúng quy định không ?
Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao ?
Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ?
	Gv chỉnh sửa cho hs.
è Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
2/. Hoạt động 2: hs làm bài tập 4.
	Gv giải thích yêu cầu bài tập.
è Kết luận: 
Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định.
Tranh 5, 7, 8 sai quy định.
Đi bộ đúng quy định kà tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
3/. Hoạt động 3: trò chơi :”Đèn xanh, đèn đỏ”
Hs đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh 2 tay quay nhanh.đèn vàng: quay từ từ, đèn đỏ: tay không chuyển động.
Đọc câu thơ cuối bài.
Làm việc theo cặp.
Hs quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
Đại diện trả lời trước lớp.
Hs xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn, nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười.
Hs tham gia trò chơi
Cả lớp đọc đồng thanh.
Tập đọc 
BÀI : BÀN TAY MẸ 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài, chú ý phát âm các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm rám nắngBiết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.
Ôn các vần an, at, tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an, at.
Hiểu được các từ ngữ trong bài : rám nắng, xương xương.
Nói lại được các ý nghĩa và tình cảm của các bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quí biết ơn mẹ của các bạn
Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
Kiểm tra nhãn vở của cả lớp tự làm. Chấm vài nhãn vở.
Viết bảng con các từ : gành nước, nấu cơm, làm việc, rám nắng, hằng ngày.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu toàn bàigiọng nhẹ nhàng, tình cảm.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
Tiếng nhất gồm có âm gì và vần gì ? àgạch chân vần ât.
Tiếng nấu gồm có âm gì ? vần gì ?
Rám nắng : da bị nắng làm cho đen lại.
Xương xương : bàn tay gầy nhìn rõ xương.
Luyện đọc câu: 
	Đi làm về,/mẹ lại đi chợ,/nấu cơm.//Mẹ còn tắm cho em bé/giặt một chậu tả lót đầy.//
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét
3/. Ôn các vần an, at :
Hs đọc vần ôn : an, at.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần an, at :
	an : bàn	
	at :
	b/. Tìm tiếng có vần an, at ngoài bài	
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Đọc mẫu lần 2.
2 hs đọc đoạn 1 và đoạn 2.
Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ?
2 hs đọc đoạn 3.
Bàn tay mẹ Bình như thế nào ?
	b/. Luyện nói:
Đề tài : trả lời câu hỏi theo tranh.
Gv cho hs quan sát tranh, đọc câu mẫu :
Ai nấu cơm cho bạn ăn ?
Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
hs nói cho nhau nghe, gv chỉnh sửa cho hs.
Cả lớp viết ở bảng con.
2 hs viết ở bảng lớp.
Hs lắng nghe không mở sách.
Âm nh, vần ât, thanh sắc.
Aâm n, vần âu, thanh sắc.
3, 5 hs đọc tiếng, từ.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi câu 2 hs đọc. Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. 
Từng nhóm 3 hs đọc tiếp nối nhau : mỗi em đọc 1 đoạn.
Thi đọc cả bài. Cả lớp đọc.
Hs đọc tiếng vừa tìm được, phân tích tiếng bàn (âm b, vần an, thanh huyền).
Hs thi đua tìm tiếng có vần an, at.
2 hs đọc đoạn 1.
2 hs đọc đoạn 2. trả lời câu hỏi.
2 hs đọc đoạn 3. trả lời câu hỏi.
3 hs đọc cả bài. 
2 hs đọc câu mẫu.
Hs nói theo cặp, sau đó từng cặp lên nói cho cả lớp nghe.
Âm nhạc
HỌC HÁT : BÀI QUẢ
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2006
Mỹ thuật
VẼ CÂY
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10à90). Chẳng hạn số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: Nối (theo mẫu)
	Phát phiếu bài tập cho mỗi tổ.
BÀI 2: Viết
	Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.
BÀI 3: 
a/. Khoanh tròn số bé nhất.
b/. Khoanh tròn số lớn nhất.
	Viết đề bài lên bảng.
BÀI 4: Viết theo thứ tự 
	Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. Nhóm nào làm xong dán ở bảng lớp.
BÀI 5: Số tròn chục ?
	Lấy bảng cài.
Hs nối tiếp thi nối xem tổ nào nối nhanh và đúng hơn.
Hs làm bài vào vở. Đổi vở sửa bài.
Hs viết lại số bé nhất và khoanh tròn số đó ở bảng con. Tương tự câu b.
Làm bài tiếp sức ở nhóm 4.
Lớp nhận xét, bổ sung.
	50 <  < 70
Hs sẽ cài số của mình muốn viết ở ô trống vào bảng cài.
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA C 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : C
Viết đúng các vần an, at, các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ C hoa đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
Kiểm tra hs viết bài nhà trong vở TV, chấm điểm 3, 4 hs.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : C và hỏi : chữ C gồm những nét nào ? 
Gv chỉ bảng chữ C và nói qui trình viết : từ điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : an, at, bàn tay, hạt thóc.
4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết :
4 hs viết bảng : sao sáng, mai sau.
Nét cong trên và nét cong trái liền nhau
Hs quan sát.
Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh trong từng tiếng. Hs viết bảng con.
Chính tả
BÀI : BÀN TAY MẸ 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
Làm đúng các bài tập chính tả : điền vần an hoặc at, điền chữ g hay gh.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
I/. MỞ ĐẦU : 
Chấm vở của hs phải chép lại bài.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Chép bài chính tả vào vở. 
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền vần an hoặc at
	Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần an hoặc at vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào.
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
b/. điền chữ g hoặc gh
	Gv chỉnh sửa, chấm thi đua.
3,5 hs đọc đoạn văn . hs tìm tiếng khó viết : hằng ngày, bao nhiêu là, nấu cơm, giặt, tả lót.
Hs đọc tiếng khó viết.
Hs viết tiếng khó viết ở bảng con
Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi.
	kéo đàn
	tát nuớc
Hs đọc kết quả bài mình làm được.
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
4 hs lên bảng thi làm nhanh : 2 em bên trái, 2 em bên phải.
Từng hs đọc các tiếng đã điền. Lớp sửa bài.
Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2006
	Tập đọc 
BÀI : CÁI BỐNG 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các âm tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn), có vầng ang (bang), anh (gánh), các từ ngữ :khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Ôn các vần anh, ach tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh, ach.
Hiểu các từ ngữ trong bài : đường trơn, gánh đổ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu taho3 của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn giúp đỡ mẹ. Biết kể đơn giản về những việc em thường làm giúp đỡ bố mẹ. 
Học thuộc lòng bài đồng dao.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
I/. BÀI CŨ:
Hs đọc bài : Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK	
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu toàn bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm:
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
Đường trơn : đường bị ướt mưa, dễ ngã.
Gánh đỡ : gánh giúp mẹ.
Mưa ròng : mưa nhiều, kéo dài.
Luyện đọc câu: 
	gv chỉnh sửa phát âm cho hs.
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua.
3/. Ôn các vần anh, ach :
Hs đọc các vần cần ôn : anh, ach.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn :
	anh : gánh
	b/. Tìm t ... ng của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: 
Quan sát hình chữ nhật mẫu, gợi ý :
Hình chữ nhật có mấy cạnh ?
Độ dài các cạnh thế nào ?
2/. Gv hướng dẫn mẫu: 
Huớng dẫn cách kẻ hình chữ nhật
	ghim tờ giấy kẻ ô ở bảng : Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D. từ điểm A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. nối lần lượt các điểm AàB, BàC, CàD, DàA ta có hình chữ nhật ABCD.
Huớng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán.
	Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA.
	Bôi một lớp hồ mỏng.
Huớng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn.
Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước.
Từ đỉnh A ở gốc tờ giấy màu lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB và AD. Từ B kẻ xuống , từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường kẻ gặp nhau ở đâu ta được điểm C, và được hình chữ nhật ABCD.
Hs quan sát và trả lời.
Hs quan sát
Hs quan sát.
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2006
Toán
BÀI : TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. Mục tiêu: 
Buớc đầu giúp hs:
 Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100.
Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục.
Củng cố về giải toán.
II.	Đồ dùng dạy học:
	Các bó chục que tính
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu cách trừ hai số tròn chục
Hướng dẫn hs thao tác trên que tính. 
	Hướng dẫn hs lấy 50 que tính. Sử dụng các bó quue tính để nhận biết 50 có 5 chục và 0 đơn vị. Tiến hành tách 20 que tính. Nhận biết 20 có 2 chục và 0 đơn vị.
Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ.
Đặt tính
Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
Viết dấu – 
Kẻ vạch ngang
Tính (từ phải sang trái).
	 	 50	0 trừ 0 bằng 0, viết 0.
 20 	5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
	30
Vậy : 50 – 20 = 30
2/. Hoạt dộng 2 : thực hành
BÀI 1: Tính
Nhận xét, sửa bài
BÀI 2: Tính nhẩm.
	Phát phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
BÀI 3: 
	Tổ 1 	:	20	cái thuyền
	Tổ 2	:	30	cái thuyền
	Cả hai tổ	: 	cái thuyền ?
BÀI 4: Nối với số thích hợp
Hs lấy 50 que tính (5 bó).
Viết 5 ở cột chục
Viết 0 ở cột đơn vị
Viết 2 ở cột chục.
Viết 0 ở cột đơn vị
Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 0 que tính rời.
Hs quan sát và nêu lại cách trừ.
Làm bài ở vở, 2 hs làm ở bảng lớp, sửa bài.
Lần lươtc5 mỗi em làm 1 phép tính, sau đó chuyền cho em sau. Nhóm nào xong dán ở bảng lớp.
Làm vào vở và đổi vở cho nhau sửa bài.
Làm vào vở. Sửa bài.
Tập đọc
BÀI : 	VẼ NGỰA 
I.	Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu : v, gi, s, các từ ngữ : bao giờ, sao, bức tranh, ngựa. Bước đuc62 biết đọc truyện theo cách phân vai.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy.
2./ Ôn các vần ua, ưa, tìm được tiếng có vần ua, ưa.
3./ Hiểu các từ ngữ trong bài.
	Hiểu được tính hài hước của câu chuyện : Bé vẽ ngựa khong ra hình ngựa khiến bà không nhận ra con vật gì. Khi bà hỏi vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa, nên không nhận ra con ngựa trong tranh của Bé. Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói của bài.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
Viết các từ : mưa ròng, khéo sàng, đường trơn.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc diễn cảm toàn bài văn : giọng vui. Lời bé đọc hồn nhiên ngộ nghĩnh.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	sao, bao giờ, bức tranh..
Tiếng sao gồm âm gì, vần gì ?
Tiếng giờ gồm âm gì, vần gì ?
Tiếng tranh gồm âm gì, vần gì ?
Luyện đọc câu: 
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa và chấm điểm.
3/. Ôn các vần ua, ưa :
Hs đọc vần ôn : ua, ưa.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ua, ưa :
	ưa : ngựa, chưa, đưa
	b/. Tìm tiếng có vần ua, ưa ngoài bài	
	c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng ua, ưa.
Ví dụ : Trận mưa rất to
	Mẹ mua bó hoa rất đẹp..
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Đọc mẫu lần 2.
Nói thêm : em bé trong truyện này rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa, nên không nhận ra con ngựa trong tranh của Bé.
Điền trông hoặc trông thấy vào chỗ trống.
	Tranh 1 : bà ngồi trông đứa cháu nhỏ đang bò chơi trên sàn : Bà trông cháu.
	Tranh 2 : Bà trông thấy con ngựa.
	b/. Luyện đọc phân vai:
Gv chỉnh sửa.
	c/. Luyện nói:
Hs đọc câu mẫu.
Gv chỉnh sửa, nhận xét.
2, 3 hs đọc thuộc lòng bài Cái Bống và trả lời câu hỏi.
Cả lớp viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp.
Hs không giở sách, hs lắng nghe.
3, 5 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
Giờ ( âm gi, vần ơ, thanh huyền).
Tanh (tr, anh, thanh ngang)
Mỗi hs đọc 1 câu theo hình thức đọc nối tiếp. Mỗi câu 1 bàn đọc nối tiếp.
Mỗi đoạn 4 hs đọc.
Mỗi tổ cử 1 hs đọc cả bài thi đua. Cả lớp đọc.
Gạch chân dưới các tiếng có vần ưa.
Thi tìm nhanh các tiếng có vần ua, ưa.
2 hs đọc câu mẫu. Hs nói cho nhau nghe và cử đại diện từng cặp nói trước lớp.
Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : bạn nhỏ muốn vẽ con gì ? (con ngựa). Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy ? (vì bạn vẽ con ngựa chẳng ra hình con ngựa).
Cả lớp đọc thầm câu hỏi 3, hs trả lời miệng. Sau đó điền vào vở BTTV
Từng nhóm 3 hs đọc theo cách phân vai.
Giọng người dẫn chuyện : vui, chậm rãi, giọng bé : hồn nhiên, ngộ nghĩnh, giọng chị : ngạc nhiên.
2 hs đọc câu mẫu.
Hs nói cho nhau nghe
Kể chuyện
CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ
I. Mục đích yêu cầu:
1./ Hs nghe gv kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô Bé, của Sói và người dẫn chuyện.
2./ Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Phải nhớ lời mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Kể chuyện
I. BÀI CỦ
Mở sách trang 54 kể chuyện Rùa và Thỏ.
Nhận xét.
II. BÀI MỚI
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên kể chuyện:
Kể lần 1 thật diễn cảm.
Kể lần 2, 3 kết hợp tranh minh hoạ
	1. Ngày xưa có 1 cô bé đi đâu cũng trùm 1 chiếc khăn màu đỏ, nên được mọi người gọi là “Khăn đỏ”.
	2. Một hôm bà của Khăn đỏ bị bệnh, mẹ làm bánh và bảo em đem đến biếu bà nhớ đừng la cà dọc đường. Khăn đỏ vâng lời mẹ cắm cúi đi dọc đường em gặp 1 con chó sói. Không biết sói độc ác nên em thật thà nói em mang bánh đến biếu bà và chỉ nhà bà cho sói. Sói định bụng ăn thịt cả 2 bà cháu nên dỗ khăn đỏ :
Trong rừng có hoa muôn màu rực rỡ, có chim hót véo von. Khăn đỏ dừng lại ngắm cảnh đã. Nghe lời sói khăn đỏ đi sâu vào rừng mải mê hái hoa bắt bướm. Trong lúc đó sói đến thẳng nhà bà, nó đẩy xộc cửa vào đến bên giường bà nuốt chửng bà rồi đội mũ của bà nằm vào giường đắp chăn lại.
	3. Khăn đỏ mải chơi mãi mới nhớ đến bà, vội ra khỏi rừng. Vào nhà bà khăn đỏ đến bên giường thì thấy bà đang nằmmu4 trùm đầu chăn đắp kín người. Nhìn thấy bà lạ quá khăn dỏ hỏi :
Bà ơi ! Sao hôm nay tai bà to thế ?
Tai bà to để bà nghe cháu nói được rõ hơn !
Bà ơi ! Sao hôm nay tay bà to thế ?
Tay bà to để bà ôm cháu nói được chặt hơn !
Bà ơi ! Sao hôm nay mồm bà to thế ?
Mồm bà to để bà ăn cháu được dễ hơn !
	Nói xong sói nhảy phốc ra, nuốt chửng khăn dỏ. Aên xong no quá không lê bước nổi nó nằm xuống giường ngáy ầm ĩ.
	4. Một bác thợ săn đi qua nhà bà lão nghe có tiếng ngáy lạ tai liền bước vào nhà. Thấy sói, bác giương súng định bắn, nhưng chắc nó vừa ăn thịt bà cụ bèn lấy dao rạch bụng sói. Rạch vài mũi thì thấy chiếc khăn đỏ choé. Rạch mũi nữa thì khăn đỏ nhảy ra, tiếp đến là bà cụ. Sói chết, bà cháu khăn đỏ cám ơn bác thợ săn đã cứu mạng. Khăn đỏ ân hận lắm, cô bé nghĩ : từ nay mình phải nhớ lời mẹ dặn, đi đâu không được la cà dọc đường.
3/. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1 vẽ cảnh gì ? 
Tương tự cho Tranh 2, 3, 4.
4/. Hướng dẫn hs phân vai kể từng đoạn câu chuyện:
Kể lần 1 : gv là người dẫn chuyện.
Kể lần 2 : hs dẫn chuyện.
5/. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện:
Câu chuyện naỳ khuyên em điều gì ?
Câu chuyện khuyên ta đi đâu phải đi đến nơi về đến chốn không la cà dọc đường, la cà dọc đường dễ gặp nguy hiểm.
Mời 4 hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện.
Hs quan sát tranh 1
Trả lời câu hỏi.
Hs kể chuyện theo vai đã phân.
Nghe lời cha mẹ, đi đâu không được la cà dọc đường.
KIỂM TRA NGÀY 27 THÁNG 2 NĂM 2006
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Thị Tuynh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an - tuan 24.doc
  • docKe hoach 24.doc