Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số và tìm số liền sau của số có 2 chữ số.
1.1. Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
2. Rèn kĩ năng làm toán và trình bày khoa học cho Hs. BT cần làm 1, 2(a, b), 3(cột a,b), 4.
3. Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
- SGK, bảng phụ.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 (Thực hiện từ ngày 19/03/2019 đến ngày 22/03/2019) Thứ ngày Buổi Lớp Tiết Môn Tên bài dạy PPCT G/C Ba 19/3 Sáng 1.2 1 Tiếng việt Tiếng khác nhau (t1) 3 2 Tiếng việt Tiếng khác nhau (t2) 4 4 Toán Luyện tập 105 5 TNXH Con mèo 27 BTNB Tư 20/3 1.4 1 Toán Bảng các số từ 1 đến 100 106 2 Tiếng việt Tiếng khác nhau từng phần (t1) 5 3 Tiếng việt Tiếng khác nhau từng phần (t2) 6 4 Âm nhạc Học bài hát: Hòa bình cho bé 27 Năm 21/3 Sáng 1.3 1 Tiếng việt Tiếng thanh ngang (t1) 7 2 Tiếng việt Tiếng thanh ngang (t2) 8 3 Toán Luyện tập 107 4 Thủ công Cắt, dán hình vuông (t2) 27 Chiều 1.1 1 HT TViệt Ôn tập rèn đọc viết các bài đã học. 2 HT TViệt Ôn tập rèn đọc viết các bài đã học. 3 HT Toán Ôn tập cộng, trừ, giải toán có lời văn. Sáu 22/3 Sáng 1.5 1 Tiếng việt Phụ âm (t1) 9 2 Tiếng việt Phụ âm (t2) 10 3 Toán Luyện tập chung 108 4 Thủ công Cắt, dán hình vuông (t2) 27 ********************************************************** NS: 15/3/2019 ND: 19/3/2019 Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2019 Sáng Tiết 1 Tiếng việt Tiếng khác nhau (t1) (Dạy theo sách thiết kế) ************************** Tiết 2 Tiếng việt Tiếng khác nhau (t2) (Dạy theo sách thiết kế) ************************** Tiết 4 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số và tìm số liền sau của số có 2 chữ số. 1.1. Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. 2. Rèn kĩ năng làm toán và trình bày khoa học cho Hs. BT cần làm 1, 2(a, b), 3(cột a,b), 4. 3. Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 28’ 4’ 1’ 1.Ổn định : + Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập - Hs dưới lớp đứng so sánh các số bất kì. nêu cách so sánh của mình. - KT thêm vở BT ở nhà và nhận xét đánh giá chung. - Nhận xét, chốt lại. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Luyện tập b) Hướng dẫn Hs làm BT (T/144) Bài 1: Hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu Hs nêu cách viết số. - Yêu cầu Hs làm bài. - Gọi 3 đội Hs lên bảng. Mỗi đội 1 Hs đọc số, 1 Hs viết số. - Gọi Hs đọc lại các số vừa viết được. - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2. - Hs nêu yêu cầu. - Gọi Hs làm mẫu. - Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu Hs làm vào SGK. - Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, sửa sai( nếu có) => KL: muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 Bài 3: Hs nêu yêu cầu. - Hãy nhắc lại cách so sánh các số có 2 chữ số? - Gọi 3 Hs lên bảng làm bài. - Yêu cầu dưới lớp làm bài vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá. => KL: ...Ta so sánh các số hàng chục trước, nếu số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn còn số nào có hàng chục bằng nhau thì ta mới so sánh đến các số hàng đơn vị. Số nào có hành đơn vị lớp hơn thì số đó lớn hơn ( ngược lại). Bài 4: Hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu Hs làm mẫu. - Tám chục còn được gọi là bao nhiêu ? - Ta thay chữ "và" bằng dấu (+) ta được phép tính 87 = 80 + 7. => Đây cũng chính là cách phân tích số có 2 chữ số thành tổng của các số tròn chục và đơn vị. - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại. 4. Củng cố : - Cho Hs đọc lại các số 20 đến 40; 50 đến 60; 80 đến 99. + Muốn so sánh các số có 2 chữ số ta làm ntn? + Để tìm một số liền sau của một số em làm bằng cách nào ? - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Nhắc HS về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau. + Hát. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 44 80 46 < 50 55 = 58 67 < 772 - Hs khác nhận xét. - 2-3 em HS nhắc lại Bài 1. Viết số: - HS nêu. - HS thực hiện thi đua chơi trò chơi. a) Ba mươi, mười ba, mười hai, hai mươi. 30, 13, 12, 20 b) Bảy mươi bảy, bốn mươi tư, 77, 44 chín mươi sáu, sáu mươi chín. 96, 69. c, Tám mươi mốt, mười, chín mươi chín, 81, 10, 99 bốn mươi tám. 48. - Hs nhận xét. Bài 2. * Viết (theo mẫu): M : Số liền sau của 80 là 81. - Ta cộng thêm 1 đơn vị. - HS thực hiện. a, Số liền sau của 23 là 24. Số liền sau của 70 là 71. b, Số liền sau của 84 là 85. Số liền sau của 98 là 99. - HS thực hiện. - Hs lắng nghe. Bài 3. Điền dấu >, <, = ? - Ta so sánh các số hàng chục trước, nếu số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn còn số nào có hàng chục bằng nhau thì ta mới so sánh đến các số hàng đơn vị. Số nào có hành đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn ( ngược lại). - HS thực hiện. a) 34 45 78 > 69 81 < 82 72 90 62 = 62 61 < 63 - Nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 4. Viết (theo mẫu): M: a) 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị ; ta viết 87 = 80 + 7 - Tám chục còn được gọi là 80. - HS nghe. - HS thực hiện. b) 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị ; ta viết 59 = 50 + 9 c) 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị ; ta viết 20 = 20 + 0 d, 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị; ta viết 99 = 90 + 9 - Hs nhận xét. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. - Nghe và ghi nhớ - HS thực hiện. ***************************** Tiết 5 TNXH Con mèo I. Mục tiêu : 1. Biết được ích lợi của việc nuôi mèo. 2. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.. 3. Có ý thức chăm sóc vật nuôi. *HSNK: Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai mũi thính, răng sắc, móng vuốt nhọn, chân có đệm thịt đi rất êm. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên:Tranh ảnh về con mèo. 2. Học sinh:Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1. Ổn định : 2. KT Bài cũ: Con gà. Nêu các bộ phận của con gà. Nuôi gà có lợi gì? Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu: Học bài: Con mèo. b) Hoạt động1 : Tìm hiểu các bộ phận chính của Con mèo. Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát : GV cho HS lần lượt kể tên một số loài mèo mà em biết . + GV nêu : Các loài rất khác nhau, đa dạng về đặc điểm bên ngoài như màu sắc, hình dạng, kích thước . . . nhưng cá đều có chung về mặt cấu tạo – Vậy con mèo có những bộ phận chính nào? Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua vật thực hoặc hình vẽ về mèo. Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi : - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 . + GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học. + Con mèo có những bộ phận nào ? - Nuôi mèo để làm gì ? - Con mèo ăn gì ? - Con chăm sóc mèo thế nào ? Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi, khám phá . + GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 . Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức + GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát , thảo luận . + GV cho HS vẽ các bộ phận chính của một con mèo + GV hướng dẫn HS so sánh và đối chiếu . + GV gọi 3 – 4 HS nhắc lại tên các bộ phận chính của con mèo. - Cho học sinh lên bảng chỉ lại các bộ phận bên ngoài của mèo. - GV hướng dẫn học sinh rút ra kết luận. 4.Củng cố: - Vì sao mèo săn mồi giỏi? - Cho học sinh thi đua lên bảng chỉ và nói về con mèo. - Đội nào kể hay và đúng nhất sẽ thắng cuộc. - Chăm sóc con mèo nuôi ở nhà. 5. Dặn dò : - Ôn và xem lại bài. Chuẩn bị bài : Con muỗi. Hát. - hs nêu. - Nhận xét. + HS nghe và suy nghĩ để chuẩn bị tìm tòi, khám phá . - HS thực hiện. - Lắng nghe. + HS làm việc cá nhân thông qua vật thực hoặc hình vẽ về con mèo – ghi lại những hiểu biết của mình về các bộ phận chính của con mèo vào vở ghi chép thí nghiệm (HS có thể viết hoặc vẽ hình ). + HS làm việc theo nhóm 4 : Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về cấu tạo của một con mèo . + Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi về cấu tạo của con mèo. + Các nhóm quan sát con mèo và thảo luận các câu hỏi ở bước 3 . + Đại diện các nhóm trình bày kết luận về cấu tạo của con mèo. - HS vẽ và mô tả lại các bộ phận chính của một con mèo vào vở ghi chép thí nghiệm . + HS so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không . + 3 – 4 HS nhắc lại tên các bộ phận chính của một con mèo. + mèo gồm có các bộ phận như : đầu, mình, lông, chân. + Mèo nuôi để bắt chuột. + Mèo ăn cơm, cá, + Chăm sóc mèo bằng cách cho ăn, tắm cho mèo, cho mèo đi chích thuốc phòng bệnh dại. - Học sinh lên nhìn tranh và chỉ. - Kết luận: mèo là 1 con vật có lợi, cần phải chăm sóc và bảo vệ.Khi mèo có biểu hiện khác lạ, con sẽ nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi - Vì mèo có mắt tinh, tai mũi thính, răng sắc, móng vuốt nhọn, chân có đệm thịt đi rất êm. - Lớp chia thành 2 nhóm và tham gia chơi. - Hs thực hiện. - HS thực hiện. ********************************************************** NS: 15/3/2019 ND: 20/3/2019 Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2019 Sáng Tiết 1 Toán Bảng các số từ 1 đến 100 (tr.145) I. Mục tiêu : 1. Hs nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số. 2. Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100. 2.2. Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100. *BT cần làm 1, 2, 3. 3. Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - Bảng các số từ 1 đến 100. - Bộ toán, que tính. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 28’ 4’ 1’ 1.Ổn định : + Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Kiểm tra Hs dưới lớp, chấm VBT và hỏi thêm : + Số liền sau của 32, 48, 59, 40 là bao nhiêu ? - Gv nhận xét, chốt. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu ghi đầu bài lên bảng. b. Giới thiệu bước đầu về số 100 : - Gv gắn tia số có viết các số từ 90 đến 99 và 1 vạch để không. Bài 1. - Gv yêu cầu Hs đọc bài tập 1. Cho Hs làm dòng đầu tiên. - Gv nhận xét. - Gv treo bảng có gài sẵn 99 que tính + Trên bảng có bao nhiêu que tính ? + Vậy số liền sau của 99 là số nào ? Vì sao em biết ? ð Gv hướng dẫn Hs gài thêm 1 que tính sau đó bó 10 que tính thành bó tính để được 10 bó 1 chục que tính = 100 que tính. Gv viết số 100 lên tia số. - Quan sát và cho biết : + 100 là số có mấy chữ số ? => Số 100 là số có 3 chữ số : chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm ( 10 chục) ... Hs nêu yêu cầu. - HS thực hiện chơi. - Lấy số đó cộng thêm 1( hoặc đếm thêm 1). - Lấy số đó bớt đi 1. - HS thực hiện. ************************** Tiết 4 Thủ công Cắt, dán hình vuông (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Giúp HS : 1. Kẻ, cắt, dán được hình vuông. 2. Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. 3. Yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị : - Hình vuông bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng kẻ ô. - Giấy màu kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán... III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2' 3' 25' 4' 1' 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Cắt, dán hình vuông. - KT dụng cụ HS. - Nhận xét chung. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Bài mới : * HĐ1: Quan sát, hướng dẫn mẫu - GV cài quy trình vào bảng lớp. - GV hướng dẫn từng thao tác dựa vào hình vẽ (SGV/235). - Nhắc HS phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước để dán chính xác, cân đối. * HĐ2: Trưng bày sản phẩm - GV cài 3 tờ bìa lớn vào bảng. - GV ghi thứ tự từng tổ. - Từng tổ cài sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá. * HĐ3: Thi cắt, dán hình vuông - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy mẫu cỡ lớn (có kẻ ô lớn) - Nêu yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm. - Chấm 5 sản phẩm làm nhanh. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tiết sau. - Hát. - 2HS lên bảng kẻ hình vuông, nêu quy trình cắt. - HS đặt dụng cụ trên bàn. - Theo dõi, nhắc lại quy trình. - HS thực hành kẻ, cắt hình trên giấy màu. - Dán sản phẩm vào vở thủ công - Từng tổ lên cài sản phẩm - Lớp xem sản phẩm nào đúng, đẹp, nêu nhận xét. - Nhận giấy mẫu. - Lắng nghe. - Đại diện nhóm lên thi tài. - Lớp nhận xét. - Nhận xét. - Theo dõi và thực hiện. ************************************************************ Chiều Tiết 1 + 2 Hỗ trợ Tiếng Việt Ôn tập các bài đã học I. Mục tiêu : 1. Ôn lại cách đọc, viết, các tiếng khác nhau đã học. 2. Có ý thức rèn đọc, chữ viết giữ vở, viết cẩn thận sạch đẹp. 3. Yêu thích giờ học. II. Chuẩn bị : - Sách Tiếng Việt 1. - Vở rèn Tiếng Việt, bảng con . III. Bài mới : ( 36” ) - Gv giới thiệu nội dung tiết học. Ghi tựa bài : Ôn tập các bài đã học. *Việc 1: Đọc. - Yêu cầu hs đọc lại các mẫu vần đã học trong sách Tiếng việt . a) Hướng dẫn hs đọc. - Hs đọc thành tiếng : + Đọc cá nhân. ( Gọi 1số hs đọc chưa đúng để rèn đọc và hỗ trợ hs ) + Đọc nhóm. + Đọc cả lớp.( đọc theo cấp độ) * Việc 2 : Viết. (viết một đoạn tự chọn) - Viết vào vở rèn : - Quan sát hỗ trợ hs. - Viết bảng con : + viết một số từ khó. + Viết rồi đọc tiếng vừa viết. - Giáo viên đọc nội dung đoạn viết cho HS viết vào vở. + Hs thực hiện đúng quy trình. - Gv quan sát sửa chữa những điểm viết chưa chính xác, nhận xét và tuyên dương những em viết đúng. IV. Củng cố dặn dò:( 2”) - Về nhà em rèn đọc bài, rèn viết thêm . ***************************** Tiết 3 HT Toán Ôn tập cộng, trừ, giải toán có lời văn I. Mục tiêu : 1. Ôn cách nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc viết, lập bảng các số từ 0 đến 100; biết được đặc điểm các số trong bảng. 2. Rèn làm tính cẩn thận, làm tính đúng. 3. Ham thích học toán. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Một số bài tập. - Học sinh : Vở rèn toán, bảng con, vở bài tập toán TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4’ 28’ 4’ 1'’ 1. Ổn định tổ chức : - Cho hs hát tập thể một bài hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Chúng ta vừa học xong bài gì ? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài : Ôn bảng các số từ 1 đến 100 b) Ôn tập : Bài 1. Số ? (Hỗ trợ) + Số liền sau của 80 là ...... + Số liền sau của 91 là ..... + Số liền sau của 56 là ..... + Số liền sau của 99 là .... - Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Viết tiếp vào chỗ chấm .... (Cả lớp) a) 11; ... ;13; ... ; 15; 16; ... ; ... ;19; 20; 21; ... ; ...; ...; 25; ...; 27; ...; 28. b) 43; 44; ...; ...; 47 ; ...; 49; ...; 51; ...; 53; ...; ...; ...; 57; ...; ...; 60 - Yêu cầu Hs làm bài vào vào vở. - Quan sát hỗ trợ. - Chấm một số bài. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3. (cả lớp) Bạn An có 6 bông hoa, bạn Lan có 10 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa ? - An có bao nhiêu bông hoa ? - Lan có bao nhiêu bông hoa ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu Hs thực hiện giải bài tập vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 (Bồi dưỡng) a) Với các chữ số 2; 3; 4, viết tất cả số có hai chữ số khác nhau : ........................................................... b) Viết tất cả các số theo thứ tự từ bé đến lớn :.............................................. - Yêu cầu hs thực hiện vào bảng con. - Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố : - Cho HS thực hiện lại một số phép tính vào bảng con. 5. Dặn dò : - Về nhà ôn lại bài và cách viết, đọc, đếm, bảng các số từ 1 đến 100, cộng, trừ, giải bài toán có lời văn.. - Ban văn nghệ thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện . - Hs thực hiện vào bảng con. Bài 1. + Số liền sau của 80 là 81 + Số liền sau của 91 là 92 + Số liền sau của 56 là 57 + Số liền sau của 99 là 100 - Hs nhận xét chữa bài. Bài 2 . - HS thực hiện vào vở. a) 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21; 22; 23; 24; 25; 26; 27; 28. b) 43; 44; 45; 46; 47; 48; 49; 50; 51; 52; 52; 54; 55; 56; 57; 58; 59; 60. - HS chữa bài - Hs nhận xét. Bài 3 + 6 bông hoa. + 10 bông hoa. + Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa ? - Học sinh thực hiện giải bài vào vở. Bài giải Cả hai bạn có tất cả số bông hoa là : 6 + 10 = 16 (bông hoa) Đáp số : 16 bông hoa. - Nhận xét. Bài 4: - Hs thực hiện. a) Với các chữ số 2; 3; 4, viết tất cả số có hai chữ số khác nhau : 23; 24; 32; 34 ; 42; 43. b) Viết tất cả các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 23; 24; 32; 34; 42; 43. - Hs nhận xét chữa bài. - Hs lắng nghe và thực hiện. - HS thực hiện theo yêu cầu. ********************************************************************** NS: 15/3/2019 ND: 22/3/2019 Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2019 Sáng Tiết 1 Tiếng việt Phụ âm (t1) (Dạy theo sách thiết kế) ************************** Tiết 2 Tiếng việt Phụ âm (t2) (Dạy theo sách thiết kế) ************************** Tiết 3 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : 1. Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. 2. Củng cố về giải toán có lời văn. BT cần làm 1, 2, 3(b,c), 4, 5. 3. GD HS thêm yêu thích môn học II. Chuẩn bị : - Bảng phụ, SGK. - Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4' 28' 4' 1' 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm. - GV KT VBT dưới lớp kết hợp hỏi để HS trả lời : + Số liền trước của 62 là số nào? + Số liền sau của 80 là số nào? - Gv nhận xét, đánh giá chung, chốt lại 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn làm BT ( T/ 147): Bài tập 1 - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Gv ghi bảng ý a, b. - Hướng dẫn : ý a yêu cầu viết 1 dãy số theo thứ tự. Vậy: + Số đầu tiên phải viết là số nào? (Gv ghi 15) + Tiếp theo là số nào? ( Gv ghi 16) + Các số trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị ? + Viết đến số nào thì dừng lại ? + Phần b tương tự. - Gv cho Hs làm bài. - Gọi Hs nhận xét bài trên bảng. Cả lớp làm SGK. - Gv cho Hs đọc các số đã viết kết hợp phân tích số bất kỳ. Bài tập 2: Đọc số - Gọi Hs đọc đề bài. - Cho Hs đọc thầm, khuyến khích viết cách đọc số vào bảng con. - Gọi nhiều Hs đọc các số đã cho. ( Lưu ý cho HS đọc các số có chữ số 5, 1, 0, 4 đứng ở cuối) Bài tập 3: - Hs nêu yêu cầu. - Gv hướng dẫn: + Yêu cầu Hs so sánh: 7276 + So sánh 1510 + 4. Trước khi điền dấu em phải nhẩm 10 + 4 = 14, 5 > 4 nên 15 > 14. - Cho Hs làm bài vào SGK. Gv gọi Hs lên bảng làm bài. - Gọi Hs nhận xét. - Gv nhận xét, chốt cách so sánh cá số để điền dấu. Bài tập 4: - Cho Hs đọc nội dung bài toán. - Hỏi Hs cách giải. - Hs nêu tóm tắt và trình bày cách giải. - Cho Hs đổi vở để kiểm tra nhau. - Gọi Hs đọc chữa bài. - Gv hỏi câu trả lời và cách viết phép tính khác. Gv nhận xét. Bài tập 5 : - Gọi Hs đọc yêu cầu. - Gv cho Hs làm bài vào bảng con và chữa bài. * Mở rộng: + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào? 4. Củng cố : - Gv đưa ra các số cho Hs đọc và so sánh. + Để trả lời câu lời giải ta dựa vào đâu ? + So sánh các số có 2 chữ số ta so sánh hàng nào trước ? - GV Chốt lại nội dung toàn bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - HD HS về làm bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Hát. - 3 Hs lên bảng làm bài tập. - Viết số : Số liền trước Số đã biết Số liền sau 25 ... 60 79 - Số liền trước của 62 là số 61. - Số liền sau của 80 là số 81. - Hs dưới lớp nhận xét, nghe. - Hs nhắc lại đầu bài. * Viết các số a) Từ 15 đến 25: b) Từ 69 đến 79: + Số 15. + Số 16. + Hơn kém nhau 1 đơn vị. + Số 25 - 2 Hs lên thi xem ai viết đúng và nhanh nhất. a) 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 23 ,24, 25. b) 69 ,70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79. - HS thực hiện. - 1 Hs nhận xét đúng. sai. * Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc các số đã cho vào bảng con. - HS đọc. * Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ trống. - Hs làm bài. + 2 Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 1 cột. b) 85 > 65 c) 15 < 10 + 4 42 < 76 16 = 10 + 6 33 < 66 18 = 15 + 3 - Hs nhận xét bài làm. - HS nghe. - Hs đọc bài toán. - Hs làm bài vào vở và chữa bài. Tóm tắt Cam : 10 cây Chanh : 8 cây Có tất cả : .... cây ? Bài giải Có tất cả số cây cam và chanh là : 10 + 8 = 18( cây) Đáp số : 18 cây. - HS thực hiện. - HS trả lời. * Viết số lớn nhất có 2 chữ số. - Hs viết số: 99. + Số 10. + Số 9. - Hs đọc số theo yêu cầu của Gv. - Dựa vào câu hỏi của bài toán. - So sánh hàng chục. - HS nghe và rút kinh nghiệm chung. - HS thực hiện. *********************************** Tiết 4 Thủ công Cắt, dán hình vuông (T2) (soạn như tiết Thủ công sáng thứ năm) --------------------------------- & ----------------------------------- Kí duyệt ngày tháng 3 năm 2019 Tổ phó
Tài liệu đính kèm: