Đạo đức
BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG
( Có tích hợp nội dung GD và BVMT. Mức độ tích hợp toàn phần )
I. Mục tiêu
- HS hiểu được: Cần phải bảo vệ cây nơi công cộng vì chúng có nhiều ích lợi như làm đẹp làm cho không khí trong lành.
- Để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng các em cần trồng cây, tưới cây mà không được làm hại, gây hư hỏng đến chúng.
* Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bài hát: Ra chơi vườn hoa
TUẦN 30 Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2019 Chào cờ Tên bài dạy: Sinh hoạt dưới cờ tuần 30 Đạo đức BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG ( Có tích hợp nội dung GD và BVMT. Mức độ tích hợp toàn phần ) I. Mục tiêu - HS hiểu được: Cần phải bảo vệ cây nơi công cộng vì chúng có nhiều ích lợi như làm đẹp làm cho không khí trong lành. - Để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng các em cần trồng cây, tưới cây mà không được làm hại, gây hư hỏng đến chúng. * Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa. II. Đồ dùng dạy- học - Bài hát: Ra chơi vườn hoa -Vở bài tập đạo đức III. Các họat động dạy- học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài + Ghi bảng b) Nội dung Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường,vườn trường, vườn hoa. - Cho HS quan sát khi tham quan cây , hoa ở sân trường, GV lần lượt nêu những câu hỏi để học sinh trả lời. - Đàm thoại theo các câu hỏi - Ra chơi ở sân trường, vườn trường, các em có thích không ? - Sân trường có đẹp, mát không ? - Để sân trường luôn mát và sạch đẹp em phải làm gì ? - GV kết luận SGK Hoạt động 2 : HS liên hệ thực tế - HS tự liên hệ về một nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa. - Nơi cộng cộng đó là gì? - Những cây, hoa được trồng ở đó có nhiều không, đẹp không? - Chúng có ích không? GV kết luận: Khen ngợi một số em đã biết tự liên hệ , khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở những nơi công cộng Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận BT1 - Các bạn đang làm gì ? - Việc làm đó có lợi gì? - GV mời 1 số HS lên trình bày - GV kết luận: Học sinh yêu quý và gần gũi với thiên nhiên. Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. 4.Củng cố - GV nhận xét giờ. 5.Dặn dò - Về nhà ôn bài. - HS quan sát trả lời câu hỏi - Chúng em rất thích - Rất đẹp và mát - Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ chúng như tưới cây, nhổ cỏ.... - Học sinh lắng nghe - HS liên hệ thực tế - Học sinh thảo luận cặp đôi - Bạn thì tưới cây, bạn thì trồng cây, bạn thì nhổ cỏ.. - Một số HS lên trình bày ý kiến. - Cả lớp nhận xét và bổ sung - Học sinh lắng nghe - Học sinh theo dõi Tập đọc Tên bài dạy: CHUYỆN Ở LỚP I. Muc tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc; bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? - Trả lời câu hỏi 1; (SGK). II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng con. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : Chú công - Gọi 3 HS đọc bài và TL các câu hỏi sau : + Lúc mới chào đời, bộ lông chú công đẹp như thế nào? + Sau 2, 3 năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào ? 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Luyện đọc : - GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. a. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần êu. + Tổ 2: Tìm từ có vần ây. + Tổ 3 :Tìm từ có vần ân. + Tổ 4: Tìm từ có vần uôt? - GV dùng phấn màu gạch chân. -Luyện đọc tiếng, từ : bLuyện đọc câu : - Yêu cầu học sinh nêu bài thơ có mấy dòng? - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng. - GV uốn sửa lỗi phát âm sai của học sinh c.Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn - Khổ 1 : “Mẹ có biết ... tai” - Khổ 2 : “Mẹ có biết ... ra bàn” - Khổ 3 : “Vuốt tóc ... thế nào?”. -Luyện đọc cả bài : d. Tìm tiếng có vần cần ôn : -YC1/101:Tìm tiếng trong bài có vần uôt? -YC2/101:Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt. Tiết 2 Hoạt động 3.Tìm hiểu bài và luyện nói: a/ Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ , GV nêu câu hỏi : - Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ? - Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? - Bài thơ nói lên điều gì? Bài thơ cho biết mẹ muốn biết ở lớp Bé ngoan thế nào. b/ Luyện nói : Hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào ? - GV treo tranh và yêu cầu HS nói theo mẫu : Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan ? + T1: Bạn nhỏ nhặt rác, bỏ vào thùng rác. + T2 : Giúp bạn đeo cặp + T3: Dỗ một em bé đang khóc. + T4: Được điểm 10 - Cho từng cặp HS đóng vai. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương. -Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - 3 HS đọc bài. + ... màu nâu gạch + ... màu sắc rực rỡ - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS tìm và trả lời. + ... trêu + ... đứng dậy, đầy mực + ... bôi bẩn + ... vuốt tóc - Hs luyện đọc từ ( CN,ĐT) - HS đếm và nêu bài thơ có 12 dòng - HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng dòng thơ - Đọc CN hết dòng này đến dòng khác. - HS múa, hát tập thể. - HS đọc Cá nhân ( Nối tiếp từng đoạn thơ) - Hs đọc đồng thanh theo dãy bàn - Đọc Cá nhân. - HS tìm và nêu: Vuốt. - HS dùng bảng con tìm nêu: thuốc, guốc, rau luộc.chải chuốt, trắng muốt, tuốt lúa. - Cá nhân, ĐT. - HS đọc bảng lớp - HS đọc SGK kết hợp trả lời câu hỏi - ... bạn Hoa không học bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai bôi mực ra bàn. - ... kể cho mẹ nghe con đã ngoan thế nào - HS hiểu nội dung bài thơ - HS từng đôi đóng vai mẹ, con - HS làm theo hướng dẫn của GV Tự nhiên và xã hội Tên bài dạy: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I/ Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. * Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. II/ Chuẩn bị: - Hình ảnh các cây hoa trong bài III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Hãy kể tên các con vật có ích ? - Hãy kể tên các con vật có hại ? - GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Làm việc với tranh, ảnh - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm bày tranh ảnh các em mang đến trên bàn, để riêng ảnh về trời nắng và ảnh trời mưa. - Yêu cầu HS nêu những dấu hiệu của trời nắng. - Gọi vài em nhắc lại. - Yêu cầu HS nêu những dấu hiệu của trời mưa. - Gọi vài em nhắc lại. - Yêu cầu các nhóm trình bày về tranh ảnh của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng. mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo. - Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời. Đường phố, cây cối đều bị ướt. Hoạt động 2 : Thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau : (Lồng ghép GDMT) + Tại sao khi đi dưới trời nắng em phải nhớ đội mũ nón ? + Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải nhớ làm gì ? - Gọi các nhóm lên trình bày. - GV hỏi thêm : + Em có chơi dưới trời nắng hay trời mưa không ? Vì sao ? + Khi đi ngoài nắng về, em có tắm ngay không ? Vì sao ? + Khi bị mưa ướt, em phải làm gì ? * Kết luận : Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị ốm. - Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, che dù để không bị ướt. Hoạt động 3 : Trò chơi “Trời nắng, trời mưa” - GV phát cho mỗi em một tấm bìa có vẽ sẵn ở 2 mặt một dụng cụ đi nắng và một dụng cụ đi mưa. - GV hô : Trời nắng – HS giơ những đồ vật đi nắng. - GV hô : Trời mưa – HS giơ những đồ vật đi mưa. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - 2HS trả lời. - HS đọc đầu bài. - HS bày tranh ảnh các em mang đến trên bàn, để riêng ảnh về trời nắng và ảnh trời mưa. - HS vừa nêu vừa chỉ vào tranh : Trời nắng bầu trời trong xanh, mây trắng, ... - 5 HS nhắc lại. - HS vừa nêu vừa chỉ vào tranh : trời mưa bầu trời đầy mây đen, ... - 5 HS nhắc lại. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nghe kết luận - HS trả lời theo từng cặp (1 em hỏi, 1 em trả lời). + ... để che nắng, khỏi bị cảm nắng + ... che dù, mặc áo mưa - Đại diện các nhóm trình bày. + ... không nên chơi dưới trời buổi trưa đang nắng vì dễ bị đau + ... không vì dễ bị đau + ... lau khô và thay quần áo - HS nghe kết luận - Mỗi HS nhận một tấm bìa. - HS chơi theo sự điều khiển của GV. - HS trả lời. -----------------------------------$$$$$$------------------------------ Thứ ba ngày 09 tháng 4 năm 2019 Chính tả Tên bài dạy: CHUYỆN Ở LỚP I. Muc tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp - Điền đúng vần uôc hay uôt; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2,3(SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng con. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở. - ng hay ngh? ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc 2.Bài mới: Hoạt động 1: GT bài, ghi tựa Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khổ thơ khổ thơ cuối trong bài Chuyện ở lớp. - Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : vuốt tóc, ngoan - Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC. - HS HS tập chép vào vở. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở, nhận xét. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - GV treo bảng phụ : a. Điền vần uôt hoặc uôc : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào vở. b. Điền chữ c hay k : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào vở. 3,Củng cố - dặn dò : - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét tiết học. - HS để vở lên bàn. - 1 HS lên bảng, cả lớp BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào BC. - HS tập chép vào vở. - HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS nêu yêu cầu, 1HS lên bảng. - Cả lớp sửa bài vào vở. - HS làm bài tập trên bảng lớp. - Cả lớp sửa bài vào vở. -------------------------------- Tập viết Tên bài dạy: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P I. Muc tiêu: - Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ , P. - Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * H ... . II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ chuyện kể III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS kể lại truyện Niềm vui bất ngờ. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) Hoạt động 2:GV kể chuyện : - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 (kết hợp tranh minh họa). a.Hướng dẫn HS kể từng đoạn của chuyện theo tranh : - Tranh 1: Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây ? - Tranh 2: Sói định làm gì Sóc ? - Tranh 3: Sói hỏi Sóc thế nào ? Sóc đáp ra sao? - Tranh 4: Sóc giải thích vì sao Sóc buồn ? b.Hướng dẫn HS toàn bộ câu chuyện : - GV yêu cầu HS đóng vai theo nhóm 3 : người dẫn chuyện, Sói, Sóc. - Cho các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghĩa của truyện : - GV nêu câu hỏi : + Câu chuyện này cho em biết điều gì ? + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - GV kết luận : Sóc là con vật thông minh nên đã thoát ra khỏi tình thế nguy hiểm. 3.Củng cố - dặn dò : - Cho vài em xung phong kể lại câu chuyện. -Nhận xét tiết học - 4 HS kể theo nội dung 4 tranh. - HS nghe GV giới thiệu bài, đọc đề bài. - HS nghe GV kể. - HS quan sát tranh và nghe GV kể. - HS nhìn tranh, dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS tự phân vai kể lại câu chuyện. - Các nhóm thi kể chuyện. - HS trả lời. - HS nghe và nhắc lại. - Vài em xung phong kể lại câu chuyện. *************************** Toán Tên bài dạy: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. Mục tiêu:Giúp học sinh : - Biết tuần lễ có 7 ngày; biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. -GD HS tính cẩn thận trong khi làm bài và tính toán. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS I. Kiểm tra bài cũ : - Điền dấu >, <, = : 75 - 4 ... 75 – 5 55 + 2 ... 55 – 2 - Nhận xét, tuyên dương. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) Hoạt động 2:Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày: - GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là thứ mấy ? - Gọi vài HS nhắc lại. - GV mở từng tờ lịch rồi giới thiệu tên các ngày chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói : Đó là các ngày trong một tuần lễ. Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. - Gọi vài HS nhắc lại. - GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày mấy ? - Gọi vài HS nhắc lại. Hoạt động 3:Thực hành : Bài 1 (SGK/161): - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi HS, trong một tuần lễ em phải đi học vào những ngày nào, được nghỉ ngày nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV hỏi thêm : + Một tuần lễ em đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ? + Em thích nhất ngày nào trong tuần lễ ? Vì sao ? Bài 2 (SGK/160) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc tờ lịch của ngày hôm nay và làm bài vào SGK. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3 (SGK/160) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc rồi viết thời khóa biểu của lớp em vào vở. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC. - HS trả lời : Hôm nay là ... - 5 HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS nhắc lại : Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. - HS trả lời : Hôm nay là ngày ... - 5HS nhắc lại : Hôm nay là ngày ... - HS đọc đề bài. - HS trả lời. - HS viết vào SGK những ngày đi học, những ngày được nghỉ. + ... đi học 5 ngày, nghỉ 2 ngày. + Em thích nhất là ... vì ... - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Đọc thời khóa biểu của lớp em. - HS đọc rồi viết thời khóa biểu của lớp em vào vở. ****************************************************************** Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2019 Tập đọc Tên bài dạy: NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng ngịu; Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. - Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK). II. Chuẩn bị: - Sö dông tranh minh ho¹ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : Mèo con đi học - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau + Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? + Cừu nói gì khiến Mèo đi học ngay ? - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) Hoạt động 2:Luyện đọc : -GV đọc mẫu lần 1: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. - Gv đọc lần 2 a.Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần iên. + Tổ 2: Tìm từ có vần ưa. + Tổ 3 :Tìm từ có vần ăm. + Tổ 4: Tìm từ có vần ương. - HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. b.Luyện đọc câu : - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu. - GV đọc mẫu câu dài : “Hà thấy vậy ... lưng bạn”, HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. c. Đọc lại từng câu : - Cho mỗi em thi đọc 1 câu. d. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn - Đoạn 1 : “Trong giờ vẽ ... cho Hà” - Đoạn 2 : “Khi tan học ... cảm ơn Hà”. - Luyện đọc cả bài : e.Tìm tiếng có vần cần ôn : Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut? Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài: HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi : - Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? - Ai đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? - Em hiểu thế nào là người bạn tốt? (HS khá, giỏi) b. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài văn. c. Luyện nói : Kể về một người bạn tốt của em - GV treo tranh, yêu cầu HS kể theo tranh. + T1: Trời mưa, hai bạn cùng khoác chung áo mưa đi về. + T2: Bạn ốm, em đến thăm và giúp bạn chép bài. + T3: Mời bạn cùng ăn chuối với mình + T4: Hai bạn cùng học tập. - Gọi các nhóm lên trình bày. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài và trả lời. -HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS tìm và trả lời. + ... liền + ... sửa lại + ... nằm + ... ngượng nghịu - Cá nhân, ĐT. - Đọc cá nhân hết câu này đến câu khác. - Cá nhân thi đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân, ĐT. - HS tìm, đọc các tiếng đó. - Cá nhân, ĐT. - Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn. - Đọc thầm bài SGK/106. - Cá nhân, ĐT. - ... Nụ - ... Hà - ... luôn quan tâm, sẵn sàng giúp đỡ nhau - Cá nhân. - HS quan sát tranh và kể theo nhóm đôi. - Các nhóm lên trình bày. - HS đọc và trả lời. ---------------------------------- Toán Tên bài dạy: CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (không có nhớ) I/ Mục tiêu:Giúp học sinh : - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng, trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. -GD HS tính cẩn thận trong khi làm bài và tính toán. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Bảng con III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS : + Một tuần lễ có mấy ngày ? Kể tên. + Hôm nay là thứ, ngày, tháng mấy ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) Hoạt động 2:Luyện tập : Bài 1 : SGK / 162 Tính nhẩm - Yêu cầu HS tính nhẩm rối ghi kết quả vào SGK. Chữa bài, nhận xét. Bài 2 : SGK / 162 Đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV giúp HS nhận biết mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. Bài 3 : SGK/162 - Gọi 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và cách trình bày bài giải. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 4 : SGK/162 - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào V3. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp mở SGK trang 162. - HS tính nhẩm rồi lần lượt nêu kết quả. - 6 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - HS đọc đề toán. - 1HS lên bảng, HS trình bày bài giải vào Vở. Thể dục Tên bài dạy: Trò chơi I/ Mục tiêu -Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người. -Trò chơi Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - Giáo dục HS biết rèn luyện sức khỏe,kỉ năng khéo léo,nhanh nhẹn. II.Chuẩn bị: -Chuẩn bị 1 còi, tranh thể dục,kẻ sân chơi trò chơi. III/ Các hoạt động dạy học: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1.Khởi động. GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi Khởi động Ôn bài thể dục phát triển chung Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét 2. Nội dung cơ bản aTrò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét b.Chuyền cầu theo nhóm 2 người hướng dẫn và tổ chức HS chuyền cầu Nhận xét 3. Kết thúc Đi thường..bước Đứng lại..đứng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học -Đội hình tập trung. %& GV GV -Đội hình chia tổ tập luyện. %& GV -Đội hình trò chơi. %& GV -Đội hình xuống lớp. %& GV Sinh hoạt Tên bài dạy: Sinh hoạt tuần 30 I. Mục tiêu - Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần. - Kế hoạch cho tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể. II. Nội dung: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Cho lớp múa hát tập thể 2. Nhận xét tuần 30 - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, bố mẹ và người lớn. - Học tập: Tính tự giác chưa cao, sách vở, đồ dùng học tập còn thiếu, quên ở nhà. - TD, vệ sinh: Đã đi vào khuôn khổ song 1 số em ra còn chậm. 3. Phương hướng tuần 31 - Tiếp tục đẩy mạnh thi đua - Tiếp tục duy trì nề nếp, khắc phục những tồn tại mắc phải. - Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Triển khai nhanh đội hình ca múa hát tập thể và tập thể dục giữa giờ đều, đẹp. 4. Phụ đạo thêm tiếng việt - Cho học sinh đọc lại các bài tập đọc trong tuần - HD cách đọc - Tổ chức cho hs bốc thăm đọc bài - Lớp hát - Lắng nghe - Lắng nghe - HS đọc -----------------------------------$$$$$$------------------------------
Tài liệu đính kèm: