Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Trường tiểu học Việt Mỹ

Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Trường tiểu học Việt Mỹ

Đạo đức

BÀI 12 : BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG ( TIẾT 1 )

I. Mục tiêu:

 1. Hs hiểu :

- Lợi ích cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con ngừoi.

- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Quyền đuợc sống trong môi truờng trong lành của các em.

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở BTĐĐ, tranh minh họa trang 4547

- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công uớc Quốc tế về quyền trẻ em.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 823Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 1 - Tuần 30 - Trường tiểu học Việt Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2006
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
Đạo đức 
BÀI 12 : BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG ( TIẾT 1 )
I. 	Mục tiêu: 
	1. Hs hiểu :
Lợi ích cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con ngừoi.
Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Quyền đuợc sống trong môi truờng trong lành của các em.
II.	Đồ dùng dạy học:
Vở BTĐĐ, tranh minh họa trang 45à47
Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công uớc Quốc tế về quyền trẻ em.
III. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đàm thoại 
Giảng giải
Trực quan 
Thảo luận
1/. Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên.
Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa ở công viên em có thích không ?
Sân trường, vườn trường, vườn hoa ở công viên có đẹp mát không ?
Để ở sân trường, vườn trường, vườn hoa công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì ?
è Kết luận: 
Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành mát mẻ.
Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em được quyền sống trong môi trường trong lành, an toàn.
Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
2/. Hoạt động 2: Hs làm bài tập 1
Các bạn nhỏ đang làm gì ?
Những việc làm đó có tác dụng gì ?
Em có thể làm được như các bạn đó không ?
Gv nhận xét.
è Kết luận: các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ và chăm sóc cây, hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
3/. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận bài 2
Các bạn làm gì ? 
Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ?
è Kết luận: 
Biết nhắc nhở, khuy6en bạn không phá hoại cây là hành động đúng.
Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
Hs quan sát và thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi.
Hs làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi.
Đại diện trả lời. Lớp bổ sung.
Quan sát tranh và thảo luận cặp đôi.
Hs tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh. Hs trình bày trước lớp.
Tập đọc 
BÀI : NGƯỠNG CỬA 
I.	Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. 
2./ Ôn các vần ăt, ăc. Tìm tiếng trong bài có vần ăt, ăc.
3./ Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.	
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
Đọc bài “Người bạn tốt” và trả lời câu hỏi
Viết : ngay ngắn, chiếc cặp, đỏ mặt, ngượng nghịu.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu cả bài giọng hồn nhiên.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.
Luyện đọc câu: 
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét
3/. Ôn các vần ăt, ăc :
Hs đọc vần ôn : ăt, ăc.
	a/. Tìm tiếng trong bài có vần ăt, ăc
	b/. Nói câu chứa tiếng mang vần ăt, ăc.	
TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
	b/. Luyện nói: 
Nhìn tranh SGK nêu câu hỏi : Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu ?
1, 2 hs đọc.
Viết bảng con.
Hs lắng nghe không mở sách.
3, 5 hs đọc từ.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Hs đọc tiếp sức mỗi em đọc 1 câu. 
Thi đọc hay cả bài.
Gạch chân tiếng mang vần ăt.
Thi tìm nahnh xem ai tìm được nhiều.
3, 4 hs đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi.
3, 4 hs đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi.
Đọc yêu cầu bài
Trả lời theo tranh gợi ý hoặc tự trả lời.
Đại diện trả lời và hỏi đáp nhau trước lớp.
Âm nhạc
ÔN TẬP HÁT BÀI : ĐI TỚI TRƯỜNG
Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2006
Mỹ thuật
XEM TRANH THIẾU VỀ ĐỀ TÀI SINH HOẠT
Toán
BÀI: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( KHÔNG NHỚ )
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Biết làm tính trừ trong phạm vi 100 (dạng 65 – 30 và 36 – 4 )
Củng cố về kỹ năng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học :
	Que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
1/. Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính trừ 
a/. Dạng 65 – 30 
Hướng dẫn hs thao tác trên que tính.
Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ.	
Ta đặt tính :	
	6	 5	Tính (từ phải sang trái)
	3	 0
	3	 5	
b/. Dạng 35 – 4 
	3	 5	Lưu ý : 4 thẳng cột với 5
	 4
	3	 1	
2/. Thực hành.
BÀI 1: Tính
BÀI 2: Tính nhẩm
BÀI 3 : Điền số vào ô trống.
BÀI 4: 
	Dài 	: 	52 cm
	Cắt 	: 20 cm 
	Còn 	 : 	 cm?
Hs thực hiện với bó que tính
Hs quan sát và đặt tính ở bảng con.
Làm vở, sửa bài.
Làm bài tiếp sức ở bảng lớp. Sửa bài. 
Nêu cách làm. Sửa bài.
Đọc đề, nêu cách làm. Làm vở, sửa bài.
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA Q 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : Q
Tập viết các vần : ươc, ươt, các từ ngữ : dòng nước, xanh mướt.
II.	Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ Q, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
Kiểm tra hs viết bài ở nhà trong vở tập viết
Chấm điểm 3, 4 hs.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : Q và hỏi : chữ Q gồm những nét nào ? 
Gv chỉ bảng chữ Q và nói qui trình viết.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ươc, ươt, dòng nước, xanh mướt.
4/. Hướng dẫn hs tập tô và tập viết :
Gồm : hai nét cong nối liền vào nhau.
Hs quan sát và viết vào không trung.
Hs đọc vân2 và từ ngữ viết ở bảng con.
Hs viết bảng con
Chính tả
BÀI : NGƯỠNG CỬA 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs chép lại chính xác khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa”.
Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Thực hành
Luyện tập
I/. MỞ ĐẦU : 
Chấm vở của hs phải chép lại bài chính tả.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ bảng cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Chép lại bài chính tả vào vở. 
Chấm tại lớp 5 quyển vở hs.
Nhận xét.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền vần ăt hoặc ăc.
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
b/. điền chữ g hoặc gh
Hỏi lại quy tắc chính tả gh ?	
 Hs tìm tiếng khó viết ở bảng con : buổi đầu tiên, xa tắp.
Hs chép bài chính tả vào vở. 
Hs làm vào vở. Sửa bài.
Hs làm bài tiếp sức ở bảng lớp. Đọc kết quả bài mình làm
Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2006
	Tập đọc 
BÀI : KỂ CHO BÉ NGHE
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài.
Luyện đọc các từ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
Ôn các vần ươt, ươc. 
Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
I/. BÀI CŨ:
Đọc bài “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi ở SGK.
Viết : ngưỡng cửa, dắt vòng, đầu tiên, xa tắp.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :	
a/. Gv đọc mẫu bài văn giọng hồn nhiên vui vẻ.
b/. Hs luyện đọc.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
Luyện đọc câu: 
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, chấm thi đua,nhận xét.
3/. Ôn các vần ươt, ươc :
Hs đọc các vần cần ôn : ươt, ươc.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn ươt, ươc:
	b/. Tìm tiếng có vần ươt, ươc ngoài bài.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Em hiểu con trâu sắt trong bài nghĩa là gì ?
Đọc phân vai.
Gv chỉnh sửa.
b/. Luyện nói:
	Đề tài : Hỏi đáp về những con vật em biết.
2, 3 hs đọc 
Viết bảng con.
Hs nghe không mở sách. 
3, 5 hs đọc từ.
Cả lớp đọc đồng thanh. 
Hs đọc tiếp sức theo tổ : mỗi em đọc 1 câu.
Cá nhân đọc.
Thi đọc nhanh, hay, đúng.
Hs đọc vần ôn.
Gạch chân tiếng tìm được.
Hs thi đua tìm tiếng có vần ươt, ươc.
Hs trả lời cá nhân.
1 hs đọc dòng thơ số lẻ. 1 hs đọc dòng thơ số chẵn.
Hỏi đáp theo bài thơ. 2 hs : 1 em đối đáp nêu câu hỏi, 1 em nói tên đồ vật.
Đọc yêu cầu bài.
Từng cặp luyện nói.
Cử đại diện từng cvăp5 nói trước lớp.
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Củng cố về khả năng làm tính trừ trong phạm vi 100 (không nhớ). Tập đặt tính rồi tính.
Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản).
Củng cố về kỹ năng giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: Đặt tính rồi tính.
	Phát phiếu bài tập
	Chia nhóm 4.
BÀI 2: Tính nhẩm
BÀI 3: 	> < =
BÀI 4: 
	Co ù 	: 	 12	toa
	Cắt 	: 	 toa cuối cùng
	Còn lại 	 : 	 	toa ?
BÀI 5:Vẽ nữa còn la ... i nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, mặt trời chói sáng, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo.
Khi trời mưa : có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời.
2/. Hoạt động 2: thảo luận 
Nêu câu hỏi
Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải đội mũ, nón ? Để không bị ướt dưới trời mưa bạn phải làm gì ?
è Kết luận: 
Đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm
Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón, che ô để không bị ướt.
Mỗi nhóm phân loại tranh ảnh sưu tầm về trời nắng, trời mưa.
Thảo luận lớp.
Cá nhân phát biểu.
Ôn luyện
	ÔN LẠI CÁC VẦN ĐÃ HỌC 
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2006
Tập viết 
TÔ CHỮ HOA : R 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : R
Tập viết vần : ươc, ươt các từ ngữ : dòng nước, xanh mướt.
II.	Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ R, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Đàm thoại
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
Kiểm tra hs viết bài nhà trong vở Tập viết. Chấm điểm 3, 4 hs viết bài ở nhà.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : R và hỏi : chữ R gồm những nét nào ? 
Gv viết bảng chữ P và nêu qui trình viết.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ươc, ươt, dòng nước, xanh mướt.
4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết :
2 hs viết : dìu dắt, màu sắc.
Nét móc trái và nét thắt ở giữa.
Hs quan sát. Viết vào không trung.
Hs quan sát cách nối nét trong từng tiếng.
Viết bảng con. 
Viết vở Tập viết.
Chính tả
BÀI : KỂ CHO BÉ NGHE
I.	Mục đích yêu cầu:
Nghe, viết 8 dòng đầu bài thơ : kể cho bé nghe.
Điền đúng vần ươt hay ươc, điền chữ ng hay ngh.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
I/. BÀI CŨ : 
Chấm lại vở của hs phải chép lại bài
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs nghe viết :
Đọc 8 dòng đầu bài thơ.
Đọc bài cho hs viết.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền vần ươc hay ươt
Gv chỉnh sửa, nhận xét.
b/. Điền chữ ng hay ngh :
1 hs làm mẫu
2, 3 hs đọc bài thơ. Lớp đọc thầm và tìm tiếng khó : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, nhện, xay. 
Viết tiếng khó ở bảng con.
Hs viết ở vở.
Hs làm tiếp sức ở ảng lớp. Đọc lại bài làm. Sửa bài.
Hs làm tiếp sức ở bảng. Sửa bài.
Toán
BÀI: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Làm quen với các đơn vị đo thời gian : ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần lễ có 7 ngày.
Biết tên gọi các ngày trong tuần : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
Biết đọc thứ, ngày tháng, trên một tờ lịch bóc hằng ngày.
Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần.
II. Đồ dùng dạy học :
	Một quyển lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Hoạt động 1 : Giới thiệu các ngày trong tuần lễ.
Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay hỏi : Hôm nay là ngày thứ mấy ?
Yêu cầu hs mở sách GK, đọc hình vẽ, giới thiệu các ngày trong tuần lễ.
Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
Chỉ vào tờ lịch và hỏi : hôm nay là ngày bao nhiêu ?
2/. Hoạt động 2 : Thực hành
BÀI 1: Viết tiếp vào chỗ chấm
BÀI 2: Đọc tờ lịch rồi viết vào chỗ chấm.
BÀI 3 : 
Nghỉ : 1 tuần và 2 ngày.
Hỏi nghỉ tất cả :  ? ngày
Thứ năm
Nhắc lại : chủ nhật  thứ bảy.
Vài hs nhắc lại.
Ngày 13
Viết vào vở, sửa bài.
Giải miệng.
Sửa, làm vở.
Làm vở, sửa bài. Đổi vở cho nhau sửa bài.
Thủ công
BÀI : CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Biết cách cắt các nan giấy.
Hs cắt được nan giấy và dán thành hình hàng rào.
II. Đồ dùng dạy học :
Mẫu các nan giấy và hàng rào.
Giấy thủ công, hồ, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
1/. Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs quan sát mẫu
Đưa nan giấy mẫu và hàng rào rồi hỏi: số nan đứng ? số nan ngang ? khoảng cách giữa các nang đứng ? giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
2/. Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ cắt nan giấy
Nan đứng: dài 6 ô, rộng 1 ô. (4 nan)
Nan ngang: dài 9 ô, rộng 1 ô (2 nan)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
3/. Hoạt động 3 : hs thực hành kẻ, cắt các nan giấy
Quan sát và nêu nhận xét.
Quan sát.
Hs cắt các nan giấy ở giấy ô li.
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2006
Thể dục
BÀI THỂ DỤC 
Toán
BÀI: CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Củng cố kỹ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ).
Rèn kỹ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng, trừ các số tròn chục hoặc trong các trường hợp đơn giản).
Nhận biết buoớc đầu (thông qua các ví dụ cụ thể) về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thực hành
BÀI 1: Tính nhẩm
BÀI 2: Đặt tính rồi tính
BÀI 3 : 
	1A 	
	1B 	
	Có tất cả
BÀI 4: 	
Hs làm bà tiếp sức ở bảng. Sửa bài. 
Hs làm vào phiếu bài tập. Sửa bài.
Hs làm vào vở. 1 hs làm ở bảng con. Sửa bài.
Hs nêu cách làm. Làm vở
Tập đọc
BÀI : 	HAI CHỊ EM 
I.	Mục đích yêu cầu:
1./ Hs đọc trơn cả bài. Luyện các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc đoạn văn có ghi lời nói.
2./ Ôn các vần et, oet
3./ Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có ai cùng chơi.
Câu chuyện khuyên em không nên ích kỷ.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Thực hành
I/. BÀI CŨ:	
Đọc bài “Kể cho bé nghe” và trả lời câu hỏi.
Viết bảng : ầm ĩ, quay tròn, chăng dây, nấu cơm
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu toàn bài giọng vui vẻ, có lúc cáu gắt ở giọng em.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
Luyện đọc câu: 
.
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, chấm thi đua.
3/. Ôn các vần et, oet :
Hs đọc vần ôn : et, oet.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần et, oet :
	b/. Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần et, oet.	
c/. điền vần et hay oet.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông ?
Cậu em làm gì khi chị lên dây cót ciếc ôtô nhỏ ?
Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi một mình ?
	b/. Luyện nói.
Đề tài : em thường chơi với anh chị em những trò chơi gì 
Gv nhận xét.
Hs đọc bài và trả lời câu hỏi
4 hs viết bảng lớp. 
Hs không giở sách, hs lắng nghe.
3, 5 hs đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
Hs đọc tiếp sức, mỗi em đọc 1 câu.
Từng nhóm 4 hs đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
Thi đọc cả bài.
Gạch chân tiếng có vần et, oet.
Thi tìm nhanh tiếng mang vần et, oet.
Hs làm, sửa bài.
2 hs đọc đoạn 1, sau đó trả lời câu hỏi.
2 hs đọc cả bài, sau đó trả lời câu hỏi.
Hs đọc câu mẫu, hs nói cho nhau nghe. Đại diện nói trước lớp.
Kể chuyện
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I. Mục đích yêu cầu:
Hs thích thú nghe chuyện : Dê con nghe lời mẹ. Các em ghi nhớ nội dung, dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng khi đọc lại lời hát của dê mẹ, Sói.
Hs nhận ra Dê con do biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện kể.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kể chuyện
Trực quan
Đàm thoại 
Giảng giải
I. BÀI CŨ
Mở sách kể chuyện Sói và Sóc
Nhận xét
II. BÀI MỚI
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên kể chuyện:
Gv kể chuyện với giọng diễn cảm.
	Kể lần 1 thật diễn cảm
	Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.
3/. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Trước khi đi, Dê mẹ dặn Dê con như thế nào ? Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
Sói đang làm gì ?
Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi ?
Dê mẹ khen các con như thế nào ?
4/. Hướng dẫn hs phân vai kể từng đoạn câu chuyện:
Kể lần 1 : gv là người dẫn chuyện.
Kể lần 2 : hs dẫn chuyện.
5/. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện:
Câu chuyện đã cho em biết điều gì ?
2hs kể.
Hs biết được câu chuyện.
Yêu cầu hs nhớ câu chuyện
Hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Hs kể chuyện theo vai đã phân.
Phải biết nghe lời của người lớn.
KIỂM TRA NGÀY 10 THÁNG 4 NĂM 2006
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Thị Tuynh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an - tuan 30.doc